2/10/2017
TÀI LIỆU HỌC TẬP & THAM KHẢO
SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ
VIÊM PHỔI
GV.
Võ Văn Luân
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
1.
2.
Slide bài giảng
Giáo trình Dược lâm sàng
3.
Bộ Y tế, Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. 2015
4.
Joseph
DiPiro,
Pharmacotherapy:
A
Pathophysiologic
Approach 9th. Chapter 85. Lower Respiratory Tract Infections
4.
British Thoracic Society (2009): Guidelines for management of
community acquired pneumonia in adults: update 2009
5.
Infectious Diseases Society of America/American Thoracic Society,
IDSA/ATS Consensus Guidelines on the management of
Community-Acquired Pneumonia in adults. 2007
6.
American Thoracic Society (2005), Guidelines for the management
of Adults with Hospital – Acquired, Ventilator-associated, and
Healthcare-associated Pneumonia
1
2/10/2017
HỆ HÔ HẤP
NK hô hấp trên
Viêm mũi – xoang
Viêm họng
Viêm tai giữa
VIÊM PHỔI
(Pneumonia)
NK hô hấp dưới
Viêm phổi
Viêm phế quản
Viêm tiểu phế quản
Bộ Y tế, Bệnh học: Viêm phổi
Mục tiêu
Nội dụng
1. Trình bày nguyên nhân thường gặp trong VPCĐ và VPBV
2. Biết được đánh giá mức độ nặng, triệu chứng, chẩn đoán
3. Trình bày được nguyên tắc điều trị, nguyên tắc lựa chọn kháng sinh
và lựa chọn điều trị VPCĐ và VPBV
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
Đại cương, phân loại
Tác nhân gây bệnh thường gặp
Triệu chứng, chẩn đoán
Chiến lược quản lý bệnh nhân
Sử dụng thuốc trong điều trị
Phác đồ điều trị
2
2/10/2017
ĐỊNH NGHĨA
Đại cương
Là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu/ trẻ em
Xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường nặng hơn ở trẻ em, người già,
người có bệnh mạn tính
Nguyên nhân: vi khuẩn, virus hoặc nấm
3 đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh:
Viêm phổi là hiện tượng
nhiễm trùng nhu mô phổi
(phế nang, túi phế nang,
ống phế nang, tổ chức liên
kết kẽ và tiểu phế quản
Được hít vào từ ngoài không khí
tận) kèm theo tăng tiết
dịch phế nang gây ra
Xâm nhập vào phổi theo dòng máu từ một vị trí nhiễm trùng ngoài
phổi
đông đặc nhu mô phổi
Hít phải các VSV từ hầu họng.
Bộ Y tế, Bệnh học: Viêm phổi
Khái Niệm
PHÂN LOẠI
Viêm phổi
Pneumonia
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn của nhu
mô phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện, bao gồm viêm phế nang, ống và
Viêm phổi mắc phải
ở cộng đồng
Community – Acquired
Pneumonia (CAP)
Viêm phổi thở máy
(VAP)
Viêm phổi bệnh viện
Nosocomial Pneumonia
(NP)
túi phế nang, tiểu phế quản tận hoặc viêm tổ chức mô kẽ của phổi.
Viêm phổi bệnh viện là tổn thương nhiễm trùng phổi xuất hiện sau khi
bệnh nhân nhập viện ít nhất 48h mà trước đó không có biểu hiện triệu
chứng hoặc ủ bệnh tại thời điểm nhập viện, bao gồm:
Viêm phổi mắc phải
bệnh viện (HAP)
Viêm phổi liên quan
chăm sóc y tế
(HCAP)
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
•
Viêm phổi mắc phải bệnh viện (Hospital Acquired pneumonia - HAP)
•
Viêm phổi liên quan đến chăm sóc y tế (Healthcare Associated
Pneumonia - HCAP)
•
Viêm phổi liên quan đến thở máy (Ventilation Associated Pneumonia –
VAP).
3
2/10/2017
Tác nhân hàng đầu gây ra viêm phế quản phổi
Tác nhân Vi khuẩn gây VPCĐ
Streptococcus pneumonia
Hemophilus influenza
Gram âm
Moraxella catarrhalis
Gram âm
Vi khuẩn không điển hình
Phác đồ điều trị viêm phế quản - phổi khác với phác đồ điều trị viêm mũi
xoang, tai giữa
Staphylococcus
Vi Khuẩn không điển hình
Vị trí gây bệnh
Mycoplasma
Riskettsia
Chlamydia
Không có vách tế bào
Beta-lactam, Ks ức chế tổng hợp vách tế
bào không có tác dụng
Viêm phổi không điển hình
Da
Viêm xương tủy xương
Viêm khớp nhiễm khuẩn không do
lậu
Viêm nội tâm mạc cấp
Viêm não, màng não, áp xe não
Viêm phổi màng phổi
Tụ cầu màng phổi
Bệnh nhân vào viên vì một nhiễm
trùng ở phổi, có tràn dịch
Nghĩ ngay đến con tụ cầu vàng
Staphylococcus Aureus
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
mycoplasma pneumonia
Chlamydia pneumonia
Chlamydia psitasi
Legionella pneumonia
4
2/10/2017
Viêm phổi không điển hình
Thương tổn ở mô kẽ => lan tỏa
Không nghe thấy Rale
Ho khan
Không có đàm
Cơ năng thì rầm rộ, trong khi thực thể
không có gì
Tác nhân gây viêm phổi ở cộng đồng
PHẾ CẦU
Streptococcus
pneumoniae
Phân biệt VP điển hình - không điển hình
Viêm phổi điển hình
Viêm phổi không điển hình
Thương tổn ở phế nang, phế quản
Thương tổn chủ yếu mô kẽ
Khu trú theo từng thùy
Có tính chất lan tỏa
Nge có Rale ẩm, Rale nổ
Nghe phổi không thấy gì
Ho nhiều, khạc đàm
Ho khan không có đàm
Đáp ứng với beta-lactam
Không đáp ứng beta-lactam
Tác nhân viêm phổi cộng đồng
CÁC VK KHÔNG ĐIỂN HÌNH
Chlamydia pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Chlamydiphyla psittaci
CÁC VI KHUẨN KHÁC
Haemophilus influenzae
Staphylococcus aureus
Legionella spp
Các trực khuẩn Gram (-)
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
5
2/10/2017
TÁC NHÂN GÂY BỆNH-VP CỘNG ĐỒNG
Tác nhân
Streptococcus pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Heamophilus influenza
Chlamydophila pneumoniae
Các virus gây bệnh đường hô hấp
Streptococcus pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Heamophilus influenza
Chlamydophila pneumoniae
Legionella sp.
Các virus gây bệnh đường hô hấp
Streptococcus pneumoniae
Staphylococcus aureus
Heamophilus influenzae
Trực khuẩn Gram âm
Legionella sp.
Mức độ nặng của bệnh
VPCĐ mức độ nhẹ
VPCĐ mức độ trung bình
Điều kiện thuận lợi - yếu tố nguy cơ VPCĐ
Thời tiết lạnh hoặc khi tiếp xúc với lạnh.
Tuổi cao ( >65 tuổi).
Bệnh mắc kèm
Tắc nghẽn đường hô hấp..
Hút thuốc lá và/hoặc nghiện rượu
Bệnh nhân điều trị tích cực
IDSA/ATS (2007): CAP
Pseudomonas
Tác nhân thường gặp gây nhiễm trùng bệnh
viện
Đa kháng thuốc
Đứng trước môt trường hợp nhiễn
khuẩn bệnh viện
Ưu tiên kháng sinh diệt con này
Thường gây ra nhiễm khuẩn bệnh
viện, không gây ra nhiễm trùng cộng
đồng
Sock nhiễm khuẩn, tỷ lệ tử vong lên
40 - 50%.
Gây Viêm phổi bệnh viện
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
6
2/10/2017
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Klebsiella pneumonia
Viêm phổi thùy do Klebssiella
o Bệnh nặng, tiến triển rất nhanh
o khạc đàm có máu
o thường gặp ở những người suy kiệt, nghiện rượu
Sock nhiễm trùng
Nhiễm trùng bệnh viện - hàng thứ 2
Kị khí gây ra viêm phổi:
PeptoStreptococcus
Fusobacteria
Bacteroides fragilis
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Pseudomonas aeruginosa
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Tụ cầu vàng kháng methicilin
Klebsiella sp
Trực khuẩn Gram (-)
Trực khuẩn Gram (-)
Tác nhân phổ biến nhất gây
Kháng
HAP/VAP
tự
nhiên
với
ampiciln và các amino-
Ngày càng tăng tính kháng đối
với các KS ưu tiên (cefepim,
penicilin khác
Có thể kháng thu được
ceftazidim, piperacilin,
với các cephalosporin và
imipenem và meropenem)
azetronam do sản xuất
Cầu khuẩn Gram (+)
Tỷ lệ MRSA ngày càng
tăng, đặc biệt trên các BN
ICU
MRSA sản xuất protein liên
kết penicilin, làm giảm ái
lực của thuốc với VK
2 KS hiệu lực: vancomycin,
linezolid.
Acinetobacter sp
Trực khuẩn Gram (-)
Gia tăng tính kháng một
cách nhanh chóng với hầu
hết các KS thông thường.
các beta-lactamase phổ
rộng (ESBL).
American Thoracic Society (2005): HAP, VAP, HCAP
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
American Thoracic Society (2005): HAP, VAP, HCAP
7
2/10/2017
VI KHUẨN KHÁNG THUỐC
TÁC NHÂN GÂY BỆNH - BỆNH VIỆN
Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của một số chủng Gram – gây VPCĐ
Kháng sinh
Amox/Cla
Cefuroxim
Cefotaxim
Ceftazidim
Ceftriaxon
Cefoperazon
Cefoperazon+
Sulbactam
Imipenem
Amikacin
Gentamicin
Ciprofloxacin
Levofloxacin
Klebsiella spp
[1]* - 2004 [2] - 2010
12,3
81,8
6,7
90,9
25
90,9
6,3
77,3
0,0
90,9
0,0
90,9
31,8
0,0
0,0
5,9
0,0
22,7
63,6
86,4
90,9
90,9
Pseudomonas spp
[1]* - 2004 [2] - 2010
80
66,7
100,0
33,3
75,0
0,0
45,0
7,7
80,0
0,0
50,0
50,0
0,0
15,4
0,0
3,0
50,0
70,0
100,0
80,0
Các vi khuẩn đa kháng
(Multidrug resistent – MDR)
Pseudomonas aeruginosa
Klebsiella pneumonia (tiết ESBL)
MRSA
Acinetobacter baumannii
Vi khuẩn
Trực khuẩn Gram – hiếu khí
Pseudomonas aeruginosa
Klebsiella pneumonia
Acinetobacter baumannii
Escherichia coli
Cầu khuẩn Gram +
Staphylococcus aureus
S. Pneumoniae
Các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh
S. pneumoniae
Heamophilus influenzae
MSSA
Heamophilus influenzae
Các tác nhân khác:
Nấm (Candida sp và Aspergillus fumigatus) thường gặp ở những bệnh nhân suy
giảm miễn dịch, giảm bạch cầu hoặc cấy ghép cơ quan.
Virus (influenza, parainfluenza, adenovirus, measles): ít gặp ở những người có hệ
miễn dịch đầy đủ.
American Thoracic Society (2005): HAP, VAP, HCAP
Yếu tố nguy cơ
Triệu chứng
Bệnh nhân mắc bệnh nặng, thời gian nằm viện dài.
Nằm tư thế ngửa.
Nuôi dưỡng qua ống thông, đặt ống nội khí quản.
Đã dùng kháng sinh trước đó.
Cao tuổi (>60 tuổi).
Bệnh nhân có nguy cơ mắc vi khuẩn đa kháng thuốc trong đó yếu tố
nguy cơ lớn nhất là thở máy.
Triệu chứng :
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
Sốt cao đột ngột, ớn lạnh, khó thở và ho xuất huyết (có đàm)
Đàm có màu gỉ hoặc ho máu
Đau ngực
Dấu hiệu khi khám lâm sàng:
Thở nhanh, um nhanh
Bất thường khi khám thính ngực (ran, khò khè)
8
2/10/2017
Triệu chứng lâm sàng
Chẩn đoán
CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ BỆNH NHÂN
Chẩn đoán ban đầu:
Triệu chứng, dấu hiệu lâm sàng
Cận lâm sàng:
X-quang phổi: đông đặc khu trú hay lan tỏa
Xét nghiệm:
Tăng bạch cầu (chủ yếu là BC đa nhân)
Chỉ dấu viêm nhiễm: CRP, procalcitonin, VS (ESR) tăng
Xét nghiệm đờm: soi đờm, cấy đờm
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
9
2/10/2017
CÁC MÔ HÌNH DỰ ĐOÁN MỨC ĐỘ NẶNG
CURB65
Mô hình dự đoán
CRB65/ CURB65
Đặc điểm
Dễ xác định, đơn giản
Đánh giá chi tiết
PSI (FINE)
Yếu tố
Confusion: Rối loạn ý thức
1
Ure > 7 mmol/L
1
Respiratory rate: Nhịp thở ≥30
1
1
> 19,6 mg/Dl
HA tâm thu ≤ 90 mmHg
Hoặc HA tâm trương ≤ 60
Phù hợp để đánh giá CAP
nặng
PIRO
Lưu ý
nhịp/phút
Blood pressure: Hạ huyết áp
SCAPE
Điểm
mmHg
Tuổi ≥ 65
1
British Thoracic Society (2009): CAP
Đánh giá mức độ nặng của bệnh
Cách tính điểm: ít nhất 0 điểm,
nhiều nhất 5 điểm
Viêm phổi nhẹ: CURB65 = 0-1
Nguy cơ tử vong < 3%
Có thể điều trị ngoại trú
Viêm
phổi
CURB65=2
trung
bình:
Ký hiệu
C
U
R
B
65
Tiêu chuẩn
Thay đổi ý thức
Ure máu > 7 mmol/lít
ĐIỀU TRỊ
Nhịp thở ≥30 nhịp/phút
HA tâm thu ≤ 90 mmHg
Hoặc HA tâm trương ≤ 60mmHg
Tuổi > 65
Nguy cơ tử vong 9%
Cần nhập viện điều trị
Viêm phổi nặng: CURB65= 3-5
Nguy cơ tử vong 15-40%
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
10
2/10/2017
Mục tiêu điều trị:
Nguyên tắc chung điều trị
Loại bỏ VK gây bệnh bằng cách dùng KS thích hợp
Điều trị triệu chứng lâm sàng
Làm giảm tỷ lệ tử vong, giảm biến chứng của bệnh và độc tính trên
các cơ quan của các thuốc sử dụng (gan, thận…)
Đánh giá chức năng hô hấp và đánh giá dấu hiệu của tình trạng bệnh
nặng như mất dịch hoặc shock nhiễm trùng (suy tuần hoàn)
Nâng đỡ hô hấp: thuốc giãn phế quản, thở oxygen hoặc thở máy
(trường hợp nặng)
Hồi sức truyền dịch
Bổ sung dinh dưỡng tối ưu
Kiểm soát tình trạng sốt
Lấy mẫu XN tìm VK gây bệnh
Lựa chọn KS điều trị thích hợp
SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ CAP
Lựa chọn KS theo kinh nghiệm
CƠ SỞ LỰA CHỌN:
Các tác nhân có khả năng
1. Lựa chọn kháng sinh:
theo kinh nghiệm
theo căn nguyên gây bệnh
Các bằng chứng về hiệu quả
Các yếu tố nguy cơ kháng thuốc (Phế cầu kháng thuốc, MRSA)
Các bệnh lý mắc kèm (ảnh hưởng đến các tác nhân có khả năng
và là yếu tố nguy cơ của thất bại điều trị)
Các yếu tố khác (PK, PD, độ an toàn, giá thành)
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
11
2/10/2017
Một số kháng sinh có hiệu lực với vi khuẩn
tương ứng điển hình
Lựa chọn KS theo kinh nghiệm
CAP mức độ nhẹ
Điều trị Viêm phổi cộng đồng
Lựa chọn KS theo kinh nghiệm
Các trường hợp đặc biệt (HDĐT BYT):
+ bệnh mắc kèm; suy giảm miễn dịch hoặc đang sử dụng các thuốc ức chế
miễn dịch
Amoxicilin:HDĐT của Việt Nam và BTS cùng khuyến cáo
amoxicilin đường uống là kháng sinh lựa chọn đầu tay CAP mức
độ nhẹ
Macrolid: Clarithromycin đường uống nên là kháng sinh thay thế
trong trường hợp bệnh nhân dị ứng penicilin (BTS A-)
Doxycyclin đường uống: kháng sinh thay thế cho macrolid, tuy
+ sử dụng kháng sinh trong 3 tháng trước đó
+ có nguy cơ nhiễm phế cầu khuẩn kháng thuốc
Phác đồ thay thế:
+ Quinolon hô hấp (moxifloxacin, levofloxacin và gemifloxacin)
+ Macrolid phối hợp với beta-lactam (amoxicilin, amoxicilin+acid
clavulanic, cefpodoxim, cefuroxim)
nhiên mức độ bằng chứng không mạnh
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
12
2/10/2017
Lựa chọn KS theo kinh nghiệm
Lựa chọn KS theo kinh nghiệm
CAP mức độ nặng
CAP mức độ trung bình
Đối với nhóm bệnh nhân này, các kháng sinh được lựa chọn
phải đảm bảo bao phủ được 3 nhóm tác nhân gây bệnh có
khả năng nhất:
+ S.pneumonia
+ Legionella spp
+ Các vi khuẩn không điển hình
+ Hầu hết các chủng Enterobacteriacea.
Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
Lựa chọn KS theo kinh nghiệm
CAP mức độ nặng
Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
13
2/10/2017
Lựa chọn KS theo kinh nghiệm
CAP mức độ nặng
CÁC LƯU Ý
• Khuyến cáo chỉ có giá trị tham khảo
• Mô hình vi sinh CAP tại địa phương: tỷ lệ vi sinh, mức
độ kháng thuốc.
• Các thử nghiệm lâm sàng về hiệu quả của kháng sinh
trong CAP
• Yếu tố nguy cơ kháng thuốc
• Bệnh mạn tính kèm theo
• Các đặc điểm dược động học, dược lực học, tính an
toàn, giá thành
Thomas M File, John G Bartlett, Anna R Thorner. “Treatment of community-acquired
pneumonia in adults in the outpatient setting”. UpToDate 2010
Lựa chọn KS theo căn nguyên gây bệnh
Căn nguyên
Các phác đồ được khuyến cáo
gây bệnh
Phác đồ 1
Phác đồ 2
P. aeruginosa
Ceftazidim
Ciprofloxacin+
Phác đồ 3
piperacilin
Legionella
Aminosid
Aminosid
Clarithromycin
Clarithromycin
Fluoroquinolon
Phòng bệnh
Điều trị tốt các ổ nhiễm khuẩn tai mũi họng, răng hàm mặt.
Tiêm vaccine phòng cúm mỗi năm 1 lần, phòng phế cầu 5 năm 1 lần
cho những trường hợp có bệnh phổi mạn tính, suy tim, tuổi trên 65
hoặc đã cắt lách.
Loại bỏ những yếu tố kích thích độc hại: Thuốc lá, thuốc lào.
Giữ ấm cổ, ngực trong mùa lạnh
Rifampicin
S. aureus
P. carinii
MSSA: oxacilin ±
MRSA:
rifampicin
vancomycin
Co-trimoxazol
MSSA: S.aureus nhạy cảm methicilin
MRSA: S. aureus kháng methicilin
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh BYT 2015
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
14
2/10/2017
kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm VPBV
Điều trị Viêm phổi Bệnh viện
Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm VPBV
kháng sinh
điều trị
theo kinh
nghiệm
VPBV
Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
Bộ Y tế (2015),
Hướng dẫn sử
dụng kháng sinh
15
2/10/2017
Lựa chọn
kháng sinh
cho một số
chủng vi
khuẩn đa
kháng
thuốc
Phòng bệnh
Bộ Y tế (2015),
Hướng dẫn sử
dụng kháng sinh
Lượng giá
Lượng giá
Các vi khuẩn Haemophilus influenzae, Moraxella calarrhalis sinh Beta
- lactamase kháng penicillin G gây viêm phổi. Trong số các kháng sinh
sau, thuốc nào có tác dụng trên cá 2 chủng vi khuẩn trên?
A. Ampicillin
D. Cefalexin
B. Ceftriaxon
E. Piperacillin
C. Clindamycin
Kết quả cấy máu và đờm của một bệnh nhân nữ 26 tuổi, bị viêm phổi
mắc phải tại bệnh viện, cho thấy bệnh nhân nhiễm Staphylococcus
aureus kháng methicillin. Kháng sinh nào trong số các thuốc sau là lựa
chọn điều trị trong trường hợp này?
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
A. Amoxicillin + clavulanic acid
B. Clindamycin
D. Trimethoprim-Sulfamethoxazol
(TMP-SMZ)
C. Erythromycin
E. Vancomycin
16
2/10/2017
Lượng giá
Bệnh nhân nam, 55 tuổi, được chẩn đoán là viêm phổi mắc phải tại cộng
đồng do vi khuẩn không điển hình. Nên lựa chọn kháng sinh nào trong
số các thuốc sau?
A. Cloramphenicol
D. Penicillin G
B. Levofloxacin
E. Streptomycin
C. Neomycin
Võ Văn Luân - Dược lý/dược lâm sàng - Khoa Dược - ĐH Duy Tân
17