Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.64 KB, 1 trang )
1. THE PASSIVE FORM.
Trong Unit 10 chúng ta đã học về passive form.
Trong bài này chúng ta học cách đổi 1 câu từ Active (chủ động ) sang Passive (thụ động).
Hãy nhận xét công thức biến đổi sau đây:
ACTIVE S V O
PASSIVE S’ to be V3 (by O’)
Lưu ý:
to be thêm vào trong câu Passive phải cùng thì (tense) với động từ trong câu Active.
by + O’ : thường được bỏ đi khi có thể hiểu ngầm hoặc không có ý nghóa quan trọng.
Ví dụ:
1. Active: Tom painted the chair.
Passive : The chair was painted (by Tom).
2. Active: Tom painted the chair carefully yesterday.
Passive : The chair was carefully painted (by Tom) yesterday.
3. Active : They dry the beans in the sun.
Passive: The beans are dried in the sun.
4. Active : They have turned on the lights
Passive : The lights have been turned on.
2. SEQUENCE MARKERS with first, then, next, after that, finally.
Khi muốn diễn tả trật tự trước sau trong 1 qui trình,
ta có thể dùng các sequence markers theo thứ tự trên.
Ví dụ:
A: What are you usually do after getting up?
B: First, I brush my teeth and wash my face .
Then, I take regular exercise. Next, I have a bath.
After that, I have breakfast. Finally, I go to school.