Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kế toán và kiểm toán Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 100 trang )

Header Page 1 of 113.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHƯƠNG NAM

Ngành

:

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN
KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Lan Hương
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030381

: Huỳnh Thị Như Ngọc
Lớp:10DKKT02

TP.Hồ Chí Minh, năm 2014

Footer Page 1 of 113.




Header Page 2 of 113.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHƯƠNG NAM

Ngành

:

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN
KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Lan Hương
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030381

: Huỳnh Thị Như Ngọc
Lớp:10DKKT02

TP.Hồ Chí Minh, năm 2014


Footer Page 2 of 113.

i


HeaderKhóa
Pageluận
3 oftốt113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Thạc sỹ Nguyễn Lan Hương. Mọi chứng từ cập nhật, kết quả và số liệu trong báo cáo đều
được phép của Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương Nam, không có sự sao
chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay có sự gian trá. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Huỳnh Thị Như Ngọc

ii

Footer Page 3 of 113.



HeaderKhóa
Pageluận
4 oftốt113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

LỜI CẢM ƠN
Rời khỏi giảng đường Đại học với hành trang tri thức trên vai, đó là kết quả của
cả quá trình học tập và phấn đấu của mỗi sinh viên. Và trong quá trình đó luôn có sự dạy
dỗ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, cũng như sự giúp đỡ chia sẻ của bạn bè. Em xin
chân thành cảm ơn những tình cảm lớn lao đó của các thầy cô, bạn bè Khoa Kế Toán –
Kiểm Toán, Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh. Nhân đây, em xin có lời cảm
ơn đến Thạc sĩ Nguyễn Lan Hương vì sự hướng dẫn tận tình của Cô đã giúp em hoàn
thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này. Em xin chúc các Cô luôn có sức khỏe tốt để tiếp tục
dìu dắt thêm nhiều nữa các sinh viên đến miền tri thức.
Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cô, em còn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình
của các Anh Chị tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương Nam trong thời gian
thực tập tại đơn vị. Sự chia sẻ kinh nghiệm thực tế đã giúp em hệ thống và nắm vững
kiến thức đã học cũng như học tập được những kiến thức mới trong lĩnh vực Kế toán Kiểm toán. Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành đạt đến các Anh chị, cũng như chúc
Công ty ngày càng phát triển để khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực Kiểm
toán và Tư vấn Tài chính Kế toán.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Người thực hiện

Huỳnh Thị Như Ngọc

iii


Footer Page 4 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
5 oftốt113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Giảng viên hướng dẫn

iv

Footer Page 5 of 113.


HeaderKhóa

Pageluận
6 oftốt113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG ...............................................................3
Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng ................3

1.1

1.1.1

Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng ...................................................3

1.1.2

Đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng .............................................4

Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách

1.2

hàng ..................................................................................................................6
1.3

Yêu cầu việc lập và trình bày khoản mục doanh thu bán hàng trên BCTC .........7


1.3.1

Xác định doanh thu .....................................................................................7

1.3.2

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ...................................................................8

1.3.3

Điều kiện ghi nhận doanh thu......................................................................8

1.3.3.1

Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng...................................................8

1.3.3.2

Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ ....................................10

1.3.3.3

Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.................................10

1.3.3.4

Điều kiện ghi nhận thu nhập khác .........................................................11

1.3.4

1.4

Trình bày doanh thu..................................................................................12

Yêu cầu việc lập và trình bày khoản mục nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo
tài chính ..........................................................................................................12

1.4.1

Phân loại nợ ..............................................................................................12

1.4.2

Nguyên tắc hạch toán nợ phải thu khách hàng...........................................13

1.4.3

Trình bày thông tin khoản mục nợ phải thu khách hàng trên BCTC ..........13

1.5

Mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng....................13

1.6

Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng.........14

1.7

Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng................17


1.7.1

Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................17

1.7.2

Thử nghiệm cơ bản ...................................................................................20

1.7.2.1

Thực hiện các thủ tục phân tích.............................................................20

1.7.2.2

Thử nghiệm chi tiết ...............................................................................21
v

Footer Page 6 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
7 oftốt113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Chương 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN

PHƯƠNG NAM ...........................................................................................................25
2.1

Giới thiệu công ty TNHH Kế Toán và Kiểm Toán Phương Nam .....................25

2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển của Phương Nam .................................25

2.1.2

Bộ máy tổ chức.........................................................................................27

2.1.3

Giới thiệu phòng kiểm toán BCTC............................................................28

2.1.4

Khái quát về quy trình kiểm toán BCTC của công ty Phương Nam...........29

2.2

2.1.4.1

Chuẩn bị kiểm toán ...........................................................................29

2.1.4.2

Thực hiện kiểm toán..........................................................................30


2.1.4.3

Phát hành Báo cáo kiểm toán và lưu trữ hồ sơ. ..................................30

Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu KH tại công ty Phương Nam ....31

2.2.1

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán (công tác chuẩn bị)...............................31

2.2.1.1

Phân công nhiệm vụ..............................................................................31

2.2.1.2

Tìm hiểu KH.........................................................................................32

2.2.1.3

Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể...........................................................32

2.2.1.4

Thiết kế chương trình kiểm toán ..........................................................40

2.2.2

Thực hiện kiểm toán. ................................................................................44


2.2.2.1

Thử nghiệm chi tiết đối với khoản mục doanh thu bán hàng..................45

2.2.2.2

Thử nghiệm chi tiết đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng............54

2.2.3

Hoàn thành kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán. ............................55

2.2.3.1

Soát xét giấy tờ làm việc của KTV........................................................55

2.2.3.2

Soát xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập báo cáo tài chính.....................59

2.2.3.3

Lập báo cáo kiểm toán. .........................................................................55

2.2.3.4

Họp và đánh giá sau kiểm toán..............................................................55

Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM

TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG DO CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN PHƯƠNG NAM
THỰC HIỆN ................................................................................................................60
3.1

Nhận xét chung về Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương Nam..........60

vi

Footer Page 7 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
8 oftốt113.
nghiệp
3.2

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng của Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương Nam ..............61

3.2.1

Ưu điểm của quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách
hàng của Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương Nam ..................61

3.2.2


Nhược điểm của quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng của Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương Nam.......62

3.3

Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải
thu khách hàng do Công ty Phương Nam thực hiện .........................................63

3.3.1

Hoàn thiện tình hình chung của Công ty Phương Nam ảnh hưởng đến quy
trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng.................64

3.3.2

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải
thu khách hàng..........................................................................................65

KẾT LUẬN ..................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................67

vii

Footer Page 8 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
9 oftốt113.
nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CĐPS

Cân đối phát sinh

CĐKT

Cân đối kế toán

KH

Khách hàng

GTGT


Giá trị gia tăng

XDCB

Xây dựng cơ bản

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

viii

Footer Page 9 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
10 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng.........................................................................................................................6

Bảng 1.2 Sai phạm thường gặp trong chu trình bán hàng ...................................................16
Bảng 1.3 Một số thử nghiệm kiểm soát thông dụng............................................................19
Bảng 2.1 Thành viên của Hội đồng thành viên ...................................................................25
Bảng 2.2 Các loại hình dịch vụ do Phương Nam cung cấp .................................................26
Bảng 2.3 Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với doanh thu ....................36
Bảng 2.4 Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu..................37
Bảng 2.5 Trình tự xác định mức trọng yếu của Công ty ABC.............................................39
Bảng 2.6 Xác định mức trọng yếu ......................................................................................39
Bảng 2.7 Chương trình kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng .........................41
Bảng 2.8 Chương trình kiểm toán đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng ...................42
Bảng 2.9 Bảng phân tích biến động doanh thu ...................................................................44
Bảng 2.10 Bảng phân tích biến động khoản phải thu khách hàng .......................................45
Bảng 2.11 Bảng phân tích doanh thu công ty ABC ............................................................46
Bảng 2.12 Bảng phân tích doanh thu bán hàng căn cứ trên tờ khai thuế GTGT ..................48
Bảng 2.13 Kiểm tra tính ghi chép đúng kỳ của doanh thu...................................................50
Bảng 2.14 Tổng hợp công nợ theo đối tượng......................................................................53
Bảng 2.15 Bảng xác nhận nợ phải thu khách hàng .............................................................54
Bảng 2.16 Bảng xác nhận người mua trả tiền trước............................................................55

ix

Footer Page 10 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
11 tốt
of 113.
nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Quan hệ giữa doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng............................13
Sơ đồ 1.2 Mô hình quy trình KSNB trong quy trình kiểm toán BCTC ..............................17
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức công ty.....................................................................................27
Sơ đồ 2.2 Phòng kiểm toán ..............................................................................................28
Sơ đồ 2.3 Trình tự kiểm toán.............................................................................................29

x

Footer Page 11 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
12 of
tốt113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài: Nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hòa mình vào nền
kinh tế thế giới, điều này đòi hỏi sự cạnh tranh cao độ giữa các ngành nghề cũng
như giữa những công ty trong cùng một lĩnh vực kinh doanh. Bởi vậy, việc thu
hút vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước để phát triển sản xuất kinh doanh
luôn là chính sách hàng đầu mà các doanh nghiệp lựa chọn. Các nhà đầu tư cần
có những tài liệu đáng tin cậy để quyết định đầu tư đúng đắn, ngoài ra các cơ

quan nhà nước cũng cần những thông tin trung thực để điều tiết vĩ mô nền kinh
tế, khách hàng, nhà cung cấp cần hiểu rõ thực chất kinh doanh và tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, kiểm toán nói chung và Kiểm toán báo
cáo tài chính nói riêng đã ra đời và đang phát triển như một xu thế tất yếu.
Quá trình kiểm toán báo cáo tài chính phải trải qua các công việc cần thiết
với các khoản mục trên Báo cáo tài chính nhằm chứng minh sự trung thực và hợp
lý của số liệu. Trong đó khoản mục doanh thu, nợ phải thu khách hàng là hai
khoản mục trọng yếu trên bảng CĐKT và BCKQHĐKD. Người sử dụng Báo cáo
tài chính có khuynh hướng dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công nợ để đánh
giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, khả năng tạo ra lợi nhuận của
doanh nghiệp. Do vậy, kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách
hàng nói riêng là một nội dung rất quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Với mục đích tìm hiểu rõ hơn về công tác kiểm toán của các kiểm toán viên
trên hai khoản mục doanh thu và nợ phải thu, để từ đó rút ra được những bài học
kinh nghiệm thực tế quý báo cho bản thân, người viết đã chọn đề tài: “Quy trình
kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH
Kế toán và Kiểm toán Phương Nam” làm đề tài cho khóa luận của mình.

1

Footer Page 12 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
13 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương


 Mục tiêu:
 Áp dụng quy trình kiểm toán Doanh thu và Nợ phải thu của Công ty kiểm toán
Phương Nam vào kiểm toán thực tế Công ty ABC (khách hàng của công ty).
 Đánh giá quy trình kiểm toán trên có tuân thủ các chuẩn mực chuyên môn có liên
quan hay không (Chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam).
 Đánh giá sự hợp lý của quy trình trong việc đảm bảo đạt được mục tiêu kiểm
toán.
 So sánh giữa thực tế và lý thuyết đã học có những khác biệt nào.
 Đánh giá ưu, nhược điểm của quy trình kiểm toán tại Công ty kiểm toán Phương
Nam và có thể đề xuất những giải pháp hoàn thiện.
 Phương pháp:
 Thu thập các tài liệu, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và hệ phương pháp luận
nội bộ của công ty liên quan đến kiểm toán hai khoản mục doanh thu và nợ phải
thu.
 Tìm hiểu về việc áp dụng thủ tục phân tích trong thực tế thông qua việc phỏng

vấn các anh chị kiểm toán viên trong công ty.
 Quan sát thực tế và thu thập số liệu từ hồ sơ làm việc của kiểm toán viên đối với
những khách hàng khác nhau.
 Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng trong năm 2013 của Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương
Nam tại Công ty ABC.
 Kết cấu đề tài: Nội dung của khóa luận gồm 3 phần được phân bổ làm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải
thu khách hàng.
Chương 2: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
tại công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán Phương Nam.

Chương 3: Nhận xét, kiến nghị hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán
hàng và nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kế toán và Kiểm toán
Phương Nam.

Footer Page 13 of 113.

2


HeaderKhóa
Pageluận
14 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
1.1

Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng

1.1.1

Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng
Theo VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác” định nghĩa: Doanh thu là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy, doanh thu bao gồm tổng giá trị của các lợi ích

kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. Ví dụ: khi người nhận đại lý thu hộ tiền
bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của đơn vị nhận đại lý chỉ là tiền
hoa hồng được hưởng. Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Như ta đã biết bảng CĐKT cho biết về tình hình tài chính của doanh
nghiệp thì BCKQHĐKD sẽ tiết lộ về kết quả hoạt động của niên độ, từ đó giúp
người đọc báo cáo đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Một
trong những khoản mục đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin
tình hình hoạt động của doanh nghiệp chính là Doanh thu trên BCKQHĐKD.
Doanh thu được trình bày trên BCKQHĐKD, bao gồm doanh thu bán hàng, các
khoản được khấu trừ khỏi doanh thu, và doanh thu thuần. Để rõ hơn ta đi tìm
hiểu về các định nghĩa:
Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Đối với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế GTGT. Đối với
doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã khấu trừ các khoản
giảm trừ, như giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ (nếu có). Riêng đối
với doanh nghiệp là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực

Footer Page 14 of 113.

3


HeaderKhóa

Pageluận
15 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

tiếp, thuế giá trị gia tăng đầu ra được tính vào doanh thu bán hàng nhưng sau đó
được đưa vào các khoản giảm trừ để loại khỏi doanh thu thuần.
Hiểu được định nghĩa doanh thu và vị trí của khoản mục doanh thu trên
BCTC ta có thể nói doanh thu là một khoản mục trọng yếu, vì nó làm cơ sở cho
người đọc BCTC đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp. Và sở dĩ, khoản mục này cũng là đối tượng của nhiều rủi ro dẫn
đến sai lệch trọng yếu vì những lý do sau:
 Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận. Những sai lệch trong doanh thu
thường dẫn đến lợi nhuận không trung thực và không hợp lý.
 Trong nhiều trường hợp, việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận
doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng xây dựng
hoặc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều niên độ.
 Doanh thu trong nhiều đơn vị là cơ sở đánh giá kết quả hoặc thành tích nên có
khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
 Tại Việt Nam, doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế GTGT đầu ra nên cũng có
khả năng doanh thu bị khai thấp hơn so với thực tế nhằm trốn thuế phải nộp cho
ngân sách nhà nước.
1.1.2 Đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng
“Nợ phải thu khách hàng” được định nghĩa như một tài sản, là một trong
những nguồn lực kinh tế quan trọng của một doanh nghiệp, do doanh nghiệp đó
nắm giữ. Nó là kết quả của những sự việc đã phát sinh trong quá khứ (nghiệp vụ
bán hàng trả chậm), và mang lại lợi ích trong tương lai (thông qua nghiệp vụ thu
tiền bán hàng trả chậm). Trên bảng CĐKT, khoản mục nợ phải thu khách hàng

nằm bên phần tài sản gồm hai loại nợ phải thu khách hàng ngắn hạn trình bày ở
bên phần A mục các khoản phải thu ngắn hạn và nợ phải thu dài hạn trình bày ở
phần B mục các khoản phải thu dài hạn. Khoản mục nợ phải thu khách hàng
được ghi theo số phải thu gộp và khoản mục dự phòng phải thu khó đòi được ghi
số âm. Nên hiệu số nợ phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi phản
ánh số nợ phải thu thuần.
Hầu hết các khoản tiền thu được của các doanh nghiệp đều có liên quan đến
các khoản nợ phải thu khách hàng, do đó, gian lận rất dễ phát sinh từ các khoản

Footer Page 15 of 113.

4


HeaderKhóa
Pageluận
16 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

này. Chính vì thế, nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng và nhạy
cảm trên bảng CĐKT, nó có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh của đơn
vị và thường được trình bày theo giá trị có thể thực hiện được, nghĩa là hiệu số
khoản nợ phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi. Việc lập dự phòng
phải thu khó đòi cho các khoản nợ phải thu khách hàng thường dựa vào sự ước
tính của Ban Giám Đốc, vì thế rất khó kiểm tra.
Và người sử dụng BCTC thường có khuynh hướng dựa vào mối liên hệ
giữa tài sản với công nợ để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp.

Do đó, luôn tiềm ẩn khả năng là đơn vị sẽ cố tình trình bày sai lệch BCTC bằng
cách ghi tăng nguồn lực kinh tế của đơn vị lên thông qua khoản mục nợ phải thu
nhằm làm cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp trở nên hấp dẫn hơn đối với
những người sử dụng BCTC này. Đặc điểm nổi bật của khoản nợ phải thu là mối
quan hệ chặt chẽ giữa nó với khoản mục doanh thu khách hàng. Vì vậy, thông
thường đơn vị thường có khuynh hướng khai khống nợ phải thu và cũng đồng
nghĩa với việc khai khống doanh thu phát sinh trong niên độ kế toán nhằm phóng
đại tình hình hoạt động hiệu quả của mình lên, cũng như làm đẹp những con số
mà họ cung cấp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó, nợ
phải thu được xem là một trong những khoản mục có rủi ro cao trên Bảng CĐKT
mà KTV cần xem xét, kiểm tra cẩn thận trước khi đưa ra ý kiến cuối cùng về tính
trung thực và hợp lý của BCTC do các đơn vị khách hàng cung cấp.

Footer Page 16 of 113.

5


HeaderKhóa
Pageluận
17 tốt
of 113.
nghiệp
1.2

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải

thu khách hàng

Mục tiêu

Doanh thu bán hàng

Nợ phải thu khách hàng

kiểm toán
Hiện hữu/ Các nghiệp vụ ghi nhận Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép
Phát sinh doanh thu bán hàng được đều có thực tại thời điểm lập báo cáo.
ghi nhận thì phát sinh
trong thực tế và thuộc về
đơn vị.
Đầy đủ

Mọi nghiệp vụ phát sinh Tất cả các khoản nợ phải thu khách hàng có thực
doanh thu bán hàng đều đều được ghi nhận đầy đủ.
được ghi nhận.

Quyền

Các khoản nợ phải thu khách hàng vào ngày lập
báo cáo thuộc về đơn vị.

Ghi

Doanh thu bán hàng được Những khoản nợ phải thu khách hàng phải được

chép


tính toán chính xác và ghi chép đúng số tiền gộp trên BCTC và phù

chính

thống nhất với sổ cái

xác
Đánh
giá

hợp giữa chi tiết của nợ phải thu khách hàng với
sổ cái.

Doanh thu bán hàng được Các khoản dự phòng phải thu khó đòi được tính
phản ánh đúng số tiền

toán hợp lý để giá trị thuần của nợ phải thu
khách hàng gần đúng với giá trị thuần có thể
thực hiện được.

Trình

Doanh thu bán hàng được Sự đúng đắn trong trình bày và công bố khoản

bày và

trình bày đúng đắn và khai nợ phải thu khách hàng, bao gồm việc trình bày

công bố


báo đầy đủ.

đúng đắn các khoản nợ phải thu khách hàng,
cũng như công bố đầy đủ những vấn đề có liên
quan như các khoản cầm cố, thế chấp...
(Nguồn: Phòng Kiểm toán Phương Nam)

Footer Page 17 of 113.

6


HeaderKhóa
Pageluận
18 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

Một trong những mục tiêu trên thì mục tiêu Hiện hữu được xem là mục tiêu
quan trọng và được KTV tập trung xem xét và đánh giá hàng đầu khi kiểm toán
đến khoản mục doanh thu.
Doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng là hai khoản mục liên quan
mật thiết với nhau, nên mục tiêu kiểm toán của 2 khoản mục này đương nhiên sẽ
tương tự nhau. Do đó, nếu như mục tiêu “hiện hữu” được xem là quan trọng khi
kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng thì mục tiêu “phát sinh” chính là
mục tiêu cần thiết và phải được quan tâm hàng đầu khi kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng.

1.3
1.3.1

Yêu cầu việc lập và trình bày khoản mục doanh thu bán hàng trên BCTC
Xác định doanh thu
 Thứ nhất, doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được.
 Thứ hai, doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá
trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại. Đối với các
khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác
định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương
lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành.
Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa
sẽ thu được trong tương lai.
 Ba là, khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa
hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý

Footer Page 18 of 113.

7



HeaderKhóa
Pageluận
19 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.3.2

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trong trên BCTC của doanh
nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp,
đồng thời liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. Do
đó trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán :
 Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
 Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi
phí có liên quan đến doanh thu)
 Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

1.3.3

Điều kiện ghi nhận doanh thu

1.3.3.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
 Thứ nhất, doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. Doanh nghiệp phải xác
định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường
hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho
người mua.
 Thứ hai, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn
chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không
được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không được ghi nhận. Doanh

Footer Page 19 of 113.

8


HeaderKhóa
Pageluận
20 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa dưới nhiều hình
thức khác nhau:
 Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt

động bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành
thông thường.
 Khi việc thanh toán tiền bán hàng còn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào người
mua hàng hóa đó.
 Khi hàng hóa được giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan
trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành.
 Khi người mua có quyền huỷ bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được nêu
trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng
bán có bị trả lại hay không.
 Thứ ba, doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Nếu doanh nghiệp chỉ còn
phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán
hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví dụ doanh nghiệp còn nắm
giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo sẽ nhận được đủ các khoản
thanh toán.
 Thứ tư, doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng còn phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi
yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp không chắc
chắn là Chính phủ nước sở tại có chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài
về hay không). Nếu doanh thu đã được ghi nhận trong trường hợp chưa thu được
tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là không thu được thì phải hạch
toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được ghi giảm doanh
thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó
đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu.
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được
bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.

Footer Page 20 of 113.


9


HeaderKhóa
Pageluận
21 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

 Cuối cùng, phải xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh
thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp. Các chi phí, bao gồm cả chi phí phát sinh sau ngày giao
hàng (như chi phí bảo hành và chi phí khác), thường được xác định chắc chắn khi
các điều kiện ghi nhận doanh thu được thỏa mãn. Các khoản tiền nhận trước của
khách hàng không được ghi nhận là doanh thu mà được ghi nhận là một khoản
nợ phải trả tại thời điểm nhận tiền trước của khách hàng. Khoản nợ phải trả về số
tiền nhận trước của khách hàng chỉ được ghi nhận là doanh thu khi đồng thời
thỏa mãn năm (5) điều kiện ghi nhận doanh thu.
1.3.3.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT của kỳ đó. Kết quả
của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều
kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT.

 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó
1.3.3.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi
nhận trên cơ sở:
 Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

Footer Page 21 of 113.

10


HeaderKhóa
Pageluận
22 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

 Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
 Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong
tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận
ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng. Doanh thu tiền lãi bao

gồm số phân bổ các khoản chiết khấu, phụ trội, các khoản lãi nhận trước hoặc
các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ ban đầu của công cụ nợ, giá trị của nó
khi đáo hạn. Khi tiền lãi chưa thu của một khoản đầu tư đã được dồn tích trước
khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó, thì khi thu được tiền lãi từ khoản đầu
tư, doanh nghiệp phải phân bổ vào cả các kỳ trước khi nó được mua. Chỉ có phần
tiền lãi của các kỳ sau khi khoản đầu tư được mua mới được ghi nhận là doanh
thu của doanh nghiệp. Phần tiền lãi của các kỳ trước khi khoản đầu tư được mua
được hạch toán giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
Tiền bản quyền được tính dồn tích căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng
(ví dụ như tiền bản quyền của một cuốn sách được tính dồn tích trên cơ sở số
lượng sách xuất bản từng lần và theo từng lần xuất bản) hoặc tính trên cơ sở hợp
đồng từng lần. Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được
lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi
vào doanh thu thì khoản có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn
thu hồi được đó phải hạch toán vào chi phí phát sinh trong kỳ, không ghi giảm
doanh thu.
1.3.3.4 Điều kiện ghi nhận thu nhập khác
Khoản mục thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực bao gồm các
khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo
ra doanh thu:
 Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.

Footer Page 22 of 113.

11


HeaderKhóa

Pageluận
23 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.
 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập .
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
 Các khoản thu khác.
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và
sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi
phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ. Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí
của kỳ trước là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã
được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các
kỳ trước nay thu hồi được. Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả
không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại.
1.3.4

Trình bày doanh thu
Trong báo cáo tài chính doanh nghiệp trình bày chính sách kế toán được áp
dụng trong việc ghi nhận doanh thu. Doanh thu được trình bày trên
BCKQHĐKD, bao gồm doanh thu bán hàng, các khoản được khấu trừ khỏi
doanh thu và doanh thu thuần.

1.4


Yêu cầu việc lập và trình bày khoản mục nợ phải thu khách hàng trên Báo
cáo tài chính

1.4.1

Phân loại nợ
Căn cứ vào thời hạn thanh toán nợ được chia làm hai loại : Nợ phải thu
ngắn hạn và nợ phải thu dài hạn.
Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng: Nợ phải thu thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu
ngắn hạn, sau 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu dài hạn. Đối với doanh
nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng: Nợ phải thu được
thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại nợ
phải thu ngắn hạn, dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào nợ
phải thu dài hạn.

Footer Page 23 of 113.

12


HeaderKhóa
Pageluận
24 tốt
of 113.
nghiệp
1.4.2

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương


Nguyên tắc hạch toán nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu cần phải được hoạch toán chi tiết từng đối tượng, từng thời hạn
thanh toán, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, dài hạn. Các khoản nợ phải thu
liên quan đến vàng bạc, đá quý phải được theo dõi theo số lượng, chất lượng, quy
cách và giá trị theo giá quy định
Định kỳ đối chiếu công nợ, xác định các khoản nợ trả đúng hạn, quá hạn,
nợ khó đòi, các khoản nợ không thể đòi được để có căn cứ trích lập dự phòng và
xử lý.

1.4.3

Trình bày thông tin khoản mục nợ phải thu khách hàng trên BCTC
Các khoản phải thu được trình bày trên bảng CĐKT bên phần tài sản, mục
“các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn” và “phải thu khách hàng dài hạn”.
Riêng trường hợp người mua trả tiền trước được ghi nhận bên phần nguồn vốn.
Chỉ tiêu dự phòng nợ phải thu khó đòi được trình bày bên phần tài sản
nhưng ghi bằng số âm.

1.5

Mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
Quan hệ giữa doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng được mô tả
ngắn gọn qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quan hệ giữa doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng

( Nguồn: website )
Sơ đồ trên chỉ ra rõ mối quan hệ mật thiết giữa doanh thu bán hàng và nợ
phải thu khách hàng không chỉ về mặt ý nghĩa mà còn trên mặt toán học, hai
khoản mục này như hai nhân tố không thể tách rời khi KTV xét đến.
 Về mặt toán học: Nợ phải thu đầu kỳ + Doanh thu phát sinh trong kỳ - Tiền thu

bán hàng = Nợ phải thu cuối kỳ. Do đó, nợ phải thu đầu kỳ và doanh thu phát

Footer Page 24 of 113.

13


HeaderKhóa
Pageluận
25 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lan Hương

sinh trong kỳ cũng là cơ sở để đối chiếu và kiểm tra lẫn nhau nếu KTV có nghi
ngờ về tính không trung thực giữa một trong hai khoản mục này.
Chẳng hạn, nếu KTV nghi ngờ về sự không chính xác của khoản mục
doanh thu bán hàng trên BCTC thì đối tượng đầu tiên cần kiểm tra đối chiếu lại
với doanh thu bán hàng từng tháng chính là khoản mục nợ phải thu khách hàng.
 Mặt khác, thông tin nợ phải thu đầu kỳ cũng chính là căn cứ để bộ phận xét duyệt
tín dụng của đơn vị xem xét xem có ký hợp đồng với khách hàng hay không. Từ
đó, làm căn cứ để kế toán ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ đối ứng với
khoản nợ phải thu khách hàng phát sinh thêm trong kỳ. Cuối cùng, căn cứ vào
khoản nợ phải thu khách hàng được ghi nhận, và số tiền bán hàng thu được, kế
toán có thể xác định nợ phải thu cuối kỳ một cách chính xác. Đây cũng là quy
trình mà hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp có thể quản lý hoạt động
hữu hiệu trong chu trình bán hàng thu tiền quen thuộc của mỗi đơn vị.
 Về mặt ý nghĩa: Như đã nói ở phần đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng thì
một trong những đặc điểm nổi bật của khoản mục này chính là nó có mối liên

quan mật thiết với khoản mục nợ phải thu khách hàng. Chính vì lẽ đó, khi KTV
có nghi ngờ về sự gian lận trong khoản mục nợ phải thu khách hàng thì đồng
nghĩa là doanh thu bán hàng cũng đã bị khai khống hoặc khai thiếu, từ đó KTV
mới có cái nhìn thấu đáo về tình hình không tuân thủ của đơn vị được kiểm toán.
1.6

Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
Để kiểm soát tốt hai khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng thì
đòi hỏi trước tiên là đơn vị phải tự thiết lập cho mình một hệ thống kiểm soát nội
bộ tương đối phức tạp mà cụ thể ở đây chính là hệ thống kiểm soát nội bộ đối với
toàn bộ chu trình bán hàng. Bởi lẽ, nếu không có sự kiểm soát chặt chẽ từ nội bộ
bên trong doanh nghiệp về chu trình bán hàng thì khả năng không thu hồi được
các khoản nợ phải thu khách hàng là rất cao, mặt khác những thông tin về doanh
thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng được trình bày một cách thiếu trung thực
trên BCTC, gây thiệt hại không nhỏ đến lợi ích kinh tế và uy tín của doanh
nghiệp. Do đó, để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của hai khoản mục doanh
thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng, KTV cần phải khảo sát về hệ thống
kiểm soát nội bộ đối với toàn bộ chu trình bán hàng.

Footer Page 25 of 113.

14


×