Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn Khang Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 172 trang )

Header Page 1 of 113.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN -TƢ VẤN
KHANG VIỆT
Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Sinh viên thực hiện

MSSV: 1054030676

: Nguyễn Trƣơng Thảo Uyên

Lớp: 10DKKT2

Tp. Hồ Chí Minh, 2014

Footer Page 1 of 113.



Header Page 2 of 113.

LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Khang Việt,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN TRƢƠNG THẢO UYÊN

i

Footer Page 2 of 113.


Header Page 3 of 113.

LỜI CẢM ƠN

Với sự hoàn thành của luận văn này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
 Quý thầy cô trường Đại học công nghệ TP.HCM đã trang bị cho em những
kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian qua.
 Ban Giám đốc cùng toàn thể các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán –
Tư vấn Khang Việt đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế và học
hỏi kinh nghiệm, đồng thời đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá

trình thực tập.
 Đặc biệt là cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly – người đã tận tình hướng dẫn, cho em
những lời góp ý bổ ích.
Bên cạnh đó, do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm cũng như thời gian nên bài
làm của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa
từ quý thầy cô để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị lời chúc sức khỏe, hạnh
phúc và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN TRƢƠNG THẢO UYÊN

ii

Footer Page 3 of 113.


Header Page 4 of 113.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

iii

Footer Page 4 of 113.


Header Page 5 of 113.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT
KQHĐKD
CĐKT
CĐPS
BCKT
BCTC
BGĐ
DN
KH
KSNB
KTV
TNHH

VSA
NXB
TK
TP
KVAC

CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ
Kết quả hoạt động kinh doanh
Cân đối kế toán
Cân đối phát sinh
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Ban giám đốc
Doanh nghiệp
Khách hàng
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Trách nhiệm hữu hạn
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Nhà xuất bản
Tài khoản
Thành phẩm
Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt

iv

Footer Page 5 of 113.


Header Page 6 of 113.


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Rủi ro kiểm toán .................................................................................................... 8
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty Khang Việt ............................................................ 47
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung ............................... 50
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Dệt Pan ................................................................... 70
Danh mục bảng, biểu
Bảng 1.1: Đánh giá rủi ro kiểm toán ....................................................................................... 9
Bảng 1.2: Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng.............................................................. 27
Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng ....................................................... 27
Bảng 1.4: Câu hỏi về KSNB đối với chu trình bán hàng – thu tiền ..................................... 29
Bảng 1.5: Kiểm tra việc khóa sổ nghiệp vụ bán hàng .......................................................... 41
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh của KVAC ........................................................................ 51
Bảng 2.2: Đánh giá rủi ro và duy trì khách hàng cũ ............................................................ 67
Bảng 2.3: Căn cứ xác định mức trọng yếu ........................................................................... 73
Bảng 2.4: Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB tại công ty TNHH Dệt Pan .......................... 77
Bảng 2.5: Trích sổ chi tiết TK 532 tại công ty Dệt pan (2013) ........................................... 83
Bảng 2.6: Đối chiếu doanh thu với tờ khai thuế GTGT ..................................................... 84
Bảng 2.7: Danh sách công nợ theo đối tượng ...................................................................... 97
Bảng 2.8: Trích giấy tờ làm việc D347 của KTV Ngọc .................................................... 102
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh số của KVAC............................................................................ 52

v

Footer Page 6 of 113.


Header Page 7 of 113.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 ......................................................................................................................4
1.1.

Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính doanh nghiệp ...............4

1.1.1.Khái niện về kiểm toán Báo cáo tài chính ..............................................................4
1.1.2. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ..................................................................4
1.1.2.1.Chuẩn bị kiểm toán ................................................................................................4
1.1.2.2.Thực hiện kiểm toán .............................................................................................11
1.1.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...........................................................11
1.1.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ................................................................12
1.1.2.3. Hoàn thành kiểm toán .........................................................................................12
1.2. Nội dung và đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách
hàng .................................................................................................................................14
1.2.1. Khoản mục doanh thu bán hàng ........................................................................14
1.2.1.1.Khái niệm doanh thu bán hàng ............................................................................14
1.2.1.2.Đặc điểm của doanh thu bán hàng ......................................................................14
1.2.1.3.Nguyên tắc xác định doanh thu............................................................................15
1.2.1.4.Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................16
1.2.1.4.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ......................................................16
1.2.1.4.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ .........................................17
1.2.2. Khoản mục nợ phải thu khách hàng ...................................................................17
vi

Footer Page 7 of 113.


Header Page 8 of 113.


1.2.2.1.Nội dung ...............................................................................................................17
1.2.2.2.Đặc điểm của nợ phải thu khách hàng ................................................................18
1.2.2.3.Phân loại nợ phải thu khách hàng .......................................................................18
1.2.2.4.Đánh giá nợ phải thu khách hàng........................................................................19
1.2.3. Mối quan hệ giữa doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng .................20
1.2.4. Kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng .......21
1.2.4.1.Mục tiêu kiểm soát nội bộ ....................................................................................21
1.2.4.2.Yêu cầu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng ....................22
1.2.4.3.Quy trình kiểm soát nội bộ đối với doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
....................................................................................................................................22
1.3. Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng ......................................................................................................................25
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng .
..........................................................................................................................................25
1.3.1.1.Vai trò, ý nghĩa của kiểm toán doanh thu bán hàng ............................................25
1.3.1.2.Vai trò, ý nghĩa của kiểm toán nợ phải thu khách hàng ......................................26
1.3.2. Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng ...............26
1.3.2.1.Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng..............................................................27
1.3.2.2.Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng ........................................................27
1.3.3. Những rủi ro thường gặp trong kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu
khách hàng ......................................................................................................................28

vii

Footer Page 8 of 113.


Header Page 9 of 113.


1.3.4. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng trên báo
cáo tài chính ....................................................................................................................29
1.3.4.1.Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................29
1.3.4.1.1. Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ ...................................................................29
1.3.4.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ..............................................................31
1.3.4.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ....................................31
1.3.4.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm cơ bản..........33
1.3.4.2.Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .......................................................................33
1.3.4.2.1. Đối với kiểm toán doanh thu bán hàng ...................................................33
1.3.4.2.2. Đối với kiểm toán nợ phải thu khách hàng .............................................37
CHƢƠNG 2 ....................................................................................................................44
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Khang Việt ......44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................44
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................45
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động .............................................................................................45
2.1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động ......................................................................47
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................................47
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ..........................................................................................47
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................................48
2.1.3.3. Nhận xét ..............................................................................................................49
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán trong công ty ...............................................................50
2.1.4.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán .....................50
viii

Footer Page 9 of 113.


Header Page 10 of 113.

2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi chép...........................................................50

2.1.5. Khách hàng của KVAC ........................................................................................52
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm vừa qua ..............52
2.1.7. Phương hướng phát triển của công ty .................................................................53
2.1.7.1. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ..................................53
2.1.7.2. Thuận lợi và khó khăn trong phương hướng phát triển của công ty ..................54
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách
hàng tại công ty TNHH Kiểm toán – Tƣ vấn Khang Việt .......................................55
2.2.1. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại công ty
TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt ...................................................................55
2.2.1.1. Chuẩn bị kiểm toán .............................................................................................55
2.2.1.1.1. Tìm hiểu khách hàng .....................................................................................55
2.2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................................57
2.2.1.1.3. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán .................................58
2.2.1.1.4. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và xây dựng chƣơng trình kiểm toán .......59
2.1.1.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................................59
2.1.1.2.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................59
2.1.1.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ................................................................60
2.1.1.3. Hoàn thành kiểm toán .........................................................................................65
2.1.1.3.1. Rà soát lại hồ sơ kiểm toán ...........................................................................65
2.1.1.3.2. Xem xét các sự kiện phát sinh sau niên độ ..................................................66
2.1.1.3.3. Phát hành báo cáo kiểm toán ........................................................................66
ix

Footer Page 10 of 113.


Header Page 11 of 113.

2.2.2. Ví dụ minh họa quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
tại công ty TNHH Dệt Pan - Việt Nam do công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt

thực hiện ...........................................................................................................................66
2.2.2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Dệt Pan - Việt Nam ..................................66
2.2.2.2. Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại công ty
TNHH Dệt Pan - Việt Nam (Công ty Dệt Pan) do công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn
Khang Việt thực hiện .......................................................................................................67
2.2.2.2.1. Chuẩn bị kiểm toán........................................................................................67
2.2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................................77
2.2.2.2.3. Hoàn thành kiểm toán .................................................................................110
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................112
3.1. Nhận xét ..............................................................................................................112
3.1.1. Nhận xét về công tác kiểm toán chung tại công ty ............................................112
3.1.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................113
3.1.1.2. Hạn chế .............................................................................................................114
3.1.2. Nhận xét về chương trình kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách
hàng..........................................................................................................................115
3.1.2.1. Ưu điểm .............................................................................................................115
3.1.2.2. Hạn chế .............................................................................................................116
3.2. Kiến nghị .............................................................................................................116
3.2.1. Kiến nghị về công tác kiểm toán chung tại công ty ...........................................117
3.2.2. Kiến nghị về công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng
tại công ty ......................................................................................................................117
x

Footer Page 11 of 113.


Header Page 12 of 113.

KẾT LUẬN ...................................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................119

PHỤ LỤC ......................................................................................................................120

xi

Footer Page 12 of 113.


Header Page 13 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước những làn sóng đầu tư mạnh mẽ và sự tăng trưởng nhanh chóng của các
doanh nghiệp, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển và có xu thế hội nhập với nền
kinh tế thế giới. Cùng với sự vận động, đi lên không ngừng đó, ngành Kiểm toán đã ra
đời và từng bước khẳng định vai trò quan trọng không thể thiếu.
Kiểm toán nói chung và Kiểm toán Báo cáo tài chính nói riêng là công cụ quản lý
kinh tế hữu hiệu của Nhà nước, là thước đo sự trong sạch của nền tài chính, giúp cho
doanh nghiệp, các nhà đầu tư cũng như người sử dụng thông tin tài chính dễ dàng và sáng
suốt hơn trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Trong đó, không thể không kể đến vai trò của Kiểm toán Doanh thu bán hàng và Nợ
phải thu khách hàng.
Doanh thu bán hàng và Nợ phải thu khách hàng là hai khoản mục có giá trị lớn trên
BCTC, có mối quan hệ mật thiết với nhau và là cơ sở để xác định lãi, lỗ nên có khả năng
làm tăng các sai phạm và gian lận, từ đó gây ảnh hưởng đến các chỉ tiêu khác trên BCTC
của doanh nghiệp. Do đó, kiểm toán Doanh thu bán hàng và Nợ phải thu khách hàng là
một phần hành vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với bất kỳ một cuộc kiểm toán
nào.
Một cuộc kiểm toán hiệu quả về hai khoản mục này sẽ giúp phản ánh đúng đắn

hoạt động cũng như tình hình tài chính, từ đó cung cấp một cái nhìn chính xác đối với
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Với những lý do trên, cùng với thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư
vấn Khang Việt, em quyết định chọn đề tài “Quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng
và Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt” cho
bài luận văn của mình.

FooterGVHD:
Page 13
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

1

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 14 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

2. Tình hình nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán Doanh thu bán
hàng và Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt,
đồng thời đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán hai khoản mục
này.
3. Mục đích nghiên cứu
Một mặt giúp bản thân hệ thống lại cũng như nắm vững lý thuyết về quy trình kiểm
toán nói chung và kiểm toán Doanh thu bán hàng và Nợ phải thu khách hàng nói riêng.
Mặt khác, bổ sung những hạn chế còn tồn tại, đề xuất kiến nghị về công tác kiểm toán,

góp phần rèn luyện khả khả năng vận dụng những kiến thức đã học và thực tập vào thực
tiễn công việc sau này.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nội dung, đặc điểm của hai khoản
mục Doanh thu bán hàng và Nợ phải thu khách hàng; nghiên cứu quy trình kiểm toán
BCTC nói chung và kiểm toán hai khoản mục này nói riêng.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng
và Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt.
Thứ ba, chỉ rõ những ưu, nhược điểm trong công tác kiểm toán tại công ty, đồng
thời đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy những
ưu điểm, góp phần nâng cao chất lượng kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn
Khang Việt và các công ty kiểm toán khác ở Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp phương pháp nghiên cứu từ tư duy lý luận về quy trình
kiểm toán mẫu của VACPA; thu thập,thống kê, kiểm nghiệm qua thực tiễn thực tập tại

FooterGVHD:
Page 14
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

2

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 15 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p


công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt đến so sánh, phân tích và đánh giá công
tác kiểm toán tại công ty.
6. Kết quả đạt đƣợc của đề tài
Thứ nhất, luận văn giúp người đọc hệ thống hóa lại kiến thức về kiểm toán nói
chung và kiểm toán từng khoản mục Doanh thu bán hàng và Nợ phải thu khách hàng,
cũng như biết vận dụng những yêu cầu cơ bản trong kiểm toán vào thực tế.
Thứ hai, luận văn rút ra những kết luận, những ưu điểm đáng khích lệ và những vấn
đề còn tồn tại trong công tác kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang
Việt.
Thứ ba, luận văn đề xuất các giải pháp thực tiễn đối với các công ty kiểm toán để
góp phần nâng cao hiệu quả kiểm toán, đảm bảo BCTC được trình bày trung thực, hợp lý
và đáng tin cậy.
7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nội dung của khóa luận bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán Doanh thu bán hàng và Nợ phải thu

khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán Doanh thu bán hàng và Nợ phải
thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán Doanh thu
bán hàng và Nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Khang Việt.

FooterGVHD:
Page 15
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

3


SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 16 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1.

Những vấn đề chung về kiểm toán Báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính
Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình

bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Kết quả kiểm toán báo cáo
tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, Nhà nước, và chủ yếu là các bên thứ ba như các cổ
đông, nhà đầu tư, ngân hàng…để họ đưa ra những quyết định kinh tế của mình.
Trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện
hành được sử dụng là thước đo, bởi báo cáo tài chính bắt buộc phải được lập từ chính
chuẩn mực và chế độ kế toán này.
1.1.2. Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính gồm ba giai đoạn cơ bản:
 Chuẩn bị kiểm toán
 Thực hiện kiểm toán
 Hoàn thành kiểm toán
1.1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên và vô cùng quan trọng trong mỗi quy trình
kiểm toán, bởi nó là cơ sở để KTV quyết định có thực hiện kiểm toán hay không, cũng

như giúp giới hạn rủi ro kiểm toán ở mức chấp nhận được và tối ưu hóa chi phí kiểm tra;
đồng thời giúp kiểm toán viên lập ra kế hoạch và chương trình kiểm toán thích hợp với
tình hình kinh doanh của khách hàng nếu cuộc kiểm toán được thực hiện. Các bước công
việc thực hiện trong giai đoạn này được khái quát như sau:

FooterGVHD:
Page 16
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

4

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 17 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

Tiếp cận khách hàng
Để có một cuộc kiểm toán hoàn chỉnh mà vẫn đảm bảo những quy định pháp lý và
đạo đức nghề nghiệp thì việc thận trọng trong quyết định tiếp nhận khách hàng là khâu
hết sức quan trọng.
Theo đoạn 12 VSA 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán: “…Trong quá
trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, công ty kiểm toán
phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm toán và
tính chính trực của ban quản lý của khách hàng”. Do vậy, để tránh rủi ro, các kiểm toán
viên nhiều kinh nghiệm sẽ là người được phân công để tìm hiểu, nghiên cứu tổng quát về
khách hàng nhằm tìm hiểu về nhu cầu của họ, đánh giá khả năng đảm nhận công việc,
cũng như dự kiến về thời gian và phí kiểm toán để đưa ra quyết định có hay không ký

hợp đồng kiểm toán.
Thông thường, kiểm toán viên của công ty sẽ lập phiếu khảo sát nhằm nhận thức
đầy đủ, giải thích và đánh giá những thông tin đã thu thập được.
Việc tìm hiểu khách hàng được thực hiện trên 2 nhóm khách hàng cụ thể:
Đối với khách hàng mới: Trước tiên, KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của
khách hàng. Sau đó, thông qua các phương tiện thông tin như sách báo, tạp chí chuyên
ngành, hoặc từ các nguồn như luật sư, ngân hàng dữ liệu hay các doanh nghiệp có mối
quan hệ với khách hàng, KTV tiến hành thu thập các thông tin về các khía cạnh như lĩnh
vực kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng.
Ngoài ra, KTV có thể tìm hiểu những thông tin trên thông qua KTV tiền nhiệm nếu
khách hàng đã được kiểm toán trước đó.
Đối với khách hàng cũ: Kiểm toán viên sẽ tiến hành xem xét lại hồ sơ đã kiểm toán
ở năm trước cũng như cập nhật thông tin nhằm đánh giá lại về các khách hàng hiện hữu.
Từ đó, KTV xác định được những thông tin nào cần phải thu thập thêm cho giai đoạn
này.

FooterGVHD:
Page 17
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

5

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 18 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p


Phân công kiểm toán viên
Sau khi tiếp nhận khách hàng, đơn vị được mời kiểm toán tiến hành lựa chọn, phân
công đội ngũ KTV dựa trên những yêu cầu cơ bản như: năng lực chuyên môn, kỹ năng
ngành nghề, kinh nghiệm làm việc cũng như đạo đức nghề nghiệp.
Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng
Khi đã quyết định nhận lời kiểm toán, KTV sẽ tổ chức một cuộc trao đổi và thỏa
thuận sơ bộ với khách hàng liên quan đến một số vấn đề sau:
Một là, mục đích và phạm vi kiểm toán.
Hai là, các yêu cầu về phương tiện và tài liệu kế toán cần chuẩn bị cho cuộc kiểm
toán sắp tới.
Ba là, vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với các khách hàng mới
Bốn là, thời gian thực hiện và phí kiểm toán….
Hợp đồng kiểm toán
“Hợp đồng kiểm toán: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết
(công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của
khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền
và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều
khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.” (Đoạn 4 VSA 210 - Hợp đồng kiểm
toán).
Như vậy, hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành
kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng cũng như công ty kiểm toán.
Tìm hiểu về khách hàng
Khi đã trở thành KTV đương nhiệm của khách hàng, KTV tiến hành lập kế hoạch
kiểm toán tổng quát. Cơ sở của công việc này là sự hiểu biết đầy đủ về khách hàng thông

FooterGVHD:
Page 18
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ


6

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 19 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

qua việc trao đổi với KTV tiền nhiệm; xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước; trao đổi với
nhân viên hay Ban Giám đốc; tham quan nhà xưởng; qua tạp chí; xem giấy phép thành
lập và điều lệ công ty…
Những thông tin chủ yếu mà KTV cần thu thập bao gồm:
Thứ nhất, thông tin chung về nền kinh tế như: thực trạng kinh tế, mức độ lạm
phát…
Thứ hai, thông tin về môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm toán
như tình hình thị trường và cạnh tranh; các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh; các
chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định pháp lý liên quan…
Thứ ba, thông tin về những yếu tố nội tại của khách hàng như: các đặc điểm về sở
hữu và quản lý; tình hình kinh doanh; khả năng tài chính; hệ thống kế toán; hệ thống
kiểm soát nội bộ…
Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
Xác lập mức trọng yếu:
Yêu cầu trên hết của một cuộc kiểm toán là KTV phải đảm bảo hợp lý rằng báo cáo
tài chính không có những sai lệch trọng yếu. Do đó, trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán,
KTV cần xác lập mức trọng yếu có thể chấp nhận đối với các sai lệch đã phát hiện nhằm
ước tính mức độ sai sót có thể chấp nhận được của BCTC, từ đó xác định bản chất, thời
gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát.
Thực tế trong kiểm toán, mức trọng yếu là số tiền sai lệch tối đa có thể chấp nhận
được của thông tin, nghĩa là nếu sai lệch vượt khỏi số tiền đó sẽ làm người đọc hiểu sai

về thông tin.
Để xác lập mức trọng yếu, KTV sử dụng hai phương pháp, đó là xem xét ở mức độ
tổng thể của BCTC và xem xét đối với từng khoản mục.

FooterGVHD:
Page 19
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

7

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 20 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

Nhìn chung, việc xác lập mức trọng yếu ở cả hai mức độ trong giai đoạn chuẩn bị
kiểm toán là vấn đề thuộc về ước tính và xét đoán nghề nghiệp của KTV. Điều này có thể
điều chỉnh trong suốt quá trình kiểm toán cũng như sau khi đã xác định được các số liệu
thực tế (doanh thu, lợi nhuận).
Đánh giá rủi ro kiểm toán:
Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán
không xác đáng về các thông tin tài chính, và đó là các sai phạm nghiêm trọng.
Đối với bất kỳ một cuộc kiểm toán nào, những hạn chế và rủi ro tiềm tàng là không
thể tránh khỏi. Do vậy , KTV phải tiến hành đánh giá rủi ro kiểm toán ngay từ giai đoạn
chuẩn bị kiểm toán để điều chỉnh các thủ tục kiểm toán một cách thích hợp sao cho các
rủi ro này có thể giảm xuống ở mức chấp nhận được.
Rủi ro kiểm toán được cấu thành bởi ba yếu tố thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Rủi ro kiểm toán

Rủi ro kiểm toán

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

tiềm tàng

kiểm soát

phát hiện

Tính “nhạy cảm”
của khoản mục

Hệ thống kế toán
và KSNB

Các thủ tục kiểm
toán cơ bản

FooterGVHD:
Page 20
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ


8

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 21 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và các thành phần của nó được biểu thị bởi công
thức sau:
AR = IR x CR x DR =>

DR = AR / (IR x CR)

AR: Rủi ro kiểm toán
Trong đó:

IR: Rủi ro tiềm tàng
CR: Rủi ro kiểm soát
DR: Rủi ro phát hiện

Dựa trên sự đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng, KTV ước tính mức độ rủi
ro phát hiện có thể chấp nhận được thể hiện dưới dạng ma trận sau:
Bảng 1.1: Đánh giá rủi ro kiểm toán
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao

Trung bình


Thấp

Đánh giá của

Cao

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

KTV về rủi ro

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

tiềm tàng

Thấp

Trung bình

Cao


Tối đa

Trong quá trình kiểm toán, KTV luôn phải đồng thời xem xét tính trọng yếu và rủi
ro kiểm toán để xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản. Bởi
lẽ, trọng yếu và rủi ro kiểm toán là hai yếu tố có mối quan hệ vô cùng chặt chẽ. Nếu mức
sai lệch có thể chấp nhận tăng lên, rõ ràng là rủi ro kiểm toán sẽ giảm xuống và ngược
lại, nếu giảm mức sai sót có thể chấp nhận được thì rủi ro kiểm toán sẽ tăng lên.
Tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát
Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân
viên của đơn vị chi phối, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực

FooterGVHD:
Page 21
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

9

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 22 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

hiện các mục tiêu: báo cáo tài chính đáng tin cậy; các luật lệ và quy định được tuân thủ;
hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Ở bước này, KTV đi vào tìm hiểu về hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán để
làm cơ sở cho việc đánh giá các rủi ro kiểm soát.
Tìm hiểu hệ thống KSNB tức là KTV tiến hành thực hiện những công việc liên

quan gồm: tìm hiểu môi trường kiểm soát; tìm hiểu hệ thống thông tin; tìm hiểu các thủ
tục kiểm soát và mô tả hệ thống KSNB trên giấy tờ làm việc.
Mọi hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh rủi ro và khó có thể kiểm soát
được. Vì vậy, từ những thông tin đã tìm hiểu được, KTV sẽ có những đánh giá ban đầu
về rủi ro kiểm soát nhằm nhận diện các mục tiêu kiểm soát; nhận diện các quá trình kiểm
soát đặc thù; nhận diện và đánh giá các ưu, nhược điểm của hệ thống KSNB.
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao trong các trường hợp sau:
Thứ nhất, hệ thống KSNB không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả .
Thứ hai, việc áp dụng hệ thống KSNB không được thực hiện đầy đủ.
Thứ ba, việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về tính
hiệu quả của hệ thống KSNB mất nhiều thời gian hơn là thực hiện các thử nghiệm cơ
bản.
Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
Dựa trên những hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn
vị được kiểm toán, KTV tiến hành thiết lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và xây dựng
chương trình kiểm toán để trợ giúp cho cuộc kiểm toán được tiến hành có hiệu quả và
theo đúng thời gian dự kiến.
Một kế hoạch kiểm toán tổng thể thường bao gồm các nội dung sau:

FooterGVHD:
Page 22
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

10

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 23 of 113.


Khóa luậ n tốt nghiệ p

Một là, hiểu biết của KTV về hoạt động của khách hàng.
Hai là, hiểu biết của KTV về hệ thống KSNB của khách hàng.
Ba là, xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.
Bốn là, nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
Năm là, sự phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra.
Sáu là, một số vấn đề khác như khả năng hoạt động liên tục của khách hàng; lịch
trình thực hiện hợp đồng kiểm toán…
Chương trình kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán bao
gồm những dự kiến chi tiết về: các thủ tục kiểm toán cần thực hiện đối với từng khoản
mục hay bộ phận được kiểm toán; thời gian hoàn thành; phân công lao động giữa các
KTV; các tài liệu, thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập.
1.1.2.2. Thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm toán là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình kiểm toán vì nó là
cơ sở để kiểm toán viên kết luận về sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của
khách hàng, từ đó đưa ra ý kiến của mình trên báo cáo kiểm toán.
Trong giai đoạn này, kiểm toán viên tiến hành hai loại thử nghiệm chính là thử
nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản:
1.1.2.2.1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
“ Thử nghiệm kiểm soát là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự
thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội
bộ.” (VSA 500).
Kết quả của các thử nghiệm kiểm soát sẽ giúp KTV nhận diện được tương đối đầy
đủ điểm mạnh và điểm yếu của KSNB, đồng thời giúp KTV biết được mức rủi ro kiểm
soát thực tế có giống như mức đánh giá sơ bộ ban đầu hay không. Nếu rủi ro kiểm soát

FooterGVHD:
Page 23

113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

11

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 24 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

cao hơn đánh giá ban đầu thì KTV tăng cường các thử nghiệm cơ bản hoặc mở rộng
phạm vi kiểm toán.
1.1.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản là các thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về những sai
lệch trọng yếu trong BCTC, bao gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
Thủ tục phân tích
Dựa trên những số liệu và thông tin có được, KTV sẽ áp dụng các thủ tục phân tích
để phát hiện và làm rõ sự biến động hay các mối quan hệ không hợp lý. Cụ thể, KTV lập
bảng tổng hợp các số liệu để so sánh các thông tin tài chính giữa các kỳ, các niên độ với
nhau, qua đó tìm và phân tích những biến động. Sau đó, kiểm toán viên sẽ nghiên cứu và
phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính với nhau (như doanh thu và
giá vốn), giữa các thông tin tài chính và các thông tin không mang tính chất tài chính
(như giữa chi phí tiền lương và số lao động) để tìm ra sự bất thường trong các khoản
mục.
Thử nghiệm chi tiết
Ở thử nghiệm chi tiết, KTV tiến hành kiểm tra nghiệp vụ bằng cách chọn mẫu hoặc
kiểm tra toàn bộ nghiệp vụ trong trường hợp có ít nghiệp vụ phát sinh hoặc rủi ro kiểm
soát được đánh giá là cao nhằm xem xét độ chính xác trong việc hạch toán của đơn vị.

Qua đó, kiểm toán viên sẽ kiểm tra chứng từ gốc để xem xét tính có thực của các nghiệp
vụ phát sinh và sự hợp lệ của chứng từ , hoặc ngược lại, chọn chứng từ rồi đối chiếu với
sổ sách để kiểm tra xem các nghiệp vụ có được đơn vị hạch toán đầy đủ hay không.
Tiếp đến, KTV kiểm tra số dư của các sổ cái tài khoản chi tiết để kết luận số dư của
sổ cái tài khoản tổng hợp, sau đó, đối chiếu giữa các sổ sách với nhau xem có trùng khớp
hay không. Ngoài ra, đối với một số khoản mục như tiền gửi ngân hàng, nợ phải thu, nợ
phải trả, KTV sẽ gửi thư xác nhận để đảm bảo tính trung thực và đúng đắn của các số dư
đó.

FooterGVHD:
Page 24
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

12

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên


Header Page 25 of 113.

Khóa luậ n tốt nghiệ p

1.1.2.3. Hoàn thành kiểm toán
Hoàn thành kiểm toán là giai đoạn cuối cùng trong quy trình kiểm toán.
Sau khi kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, KTV tổng hợp các kết quả thu thập
được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính chất tổng quát để chuẩn bị lập báo
cáo kiểm toán về báo cáo tài chính. Bước này gồm các công việc chủ yếu sau:
Một là, xem xét các khoản nợ tiềm tàng.
Hai là, xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính.

Ba là, xem xét về giả định hoạt động liên tục.
Bốn là, đánh giá tổng quát kết quả kiểm toán.
Khi đã hoàn tất giai đoạn chuẩn bị hoàn thành kiểm toán, KTV tiến hành tổng hợp
toàn bộ công việc, tập hợp các tài liệu làm việc và bằng chứng kiểm toán để lưu vào hồ
sơ kiểm toán. Báo cáo kiểm toán sẽ được phát hành nếu được sự nhất trí của cả hai bên là
khách hàng và kiểm toán viên.
Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến chính thức
của mình về báo cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán. Báo cáo kiểm toán
chính là sản phẩm của cuộc kiểm toán và có vai trò vô cùng quan trọng đối với kiểm toán
viên, người sử dụng báo cáo tài chính cũng như đơn vị được kiểm toán.
Căn cứ vào kết quả kiểm toán, kiểm toán viên sẽ quyết định đưa ra một trong các
loại ý kiến:
Ý kiến chấp nhận toàn phần khi KTV cho rằng BCTC đã phản ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của đơn vị và phù hợp với
chuẩn mực hay chế độ kế toán hiện hành.
Ý kiến chấp nhận từng phần khi BCTC chỉ phản ánh trung thực và hợp lý nếu
không bị ảnh hưởng bởi yếu tố ngoại trừ hoặc yếu tố tùy thuộc mà KTV đã nêu ra trong
báo cáo kiểm toán.

FooterGVHD:
Page 25
113. n Quỳnh Tứ Ly
ThS.ofNguyễ

13

SVTH: Nguyễ n Trương Thả o Uyên



×