Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quy trình kiểm toán doanh thu tại Công ty Kiểm Toán Phương Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 109 trang )

Header Page 1 of 113.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG
ĐÔNG
Bìa

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.sTRỊNH XUÂN HƯNG
Lớp: 11DKKT04
Sinh viên thực hiện:NGUYỄN ÁI NHI
MSSV:1154030452

Tp. Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 1 of 113.


Header Page 2 of 113.



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Trang phụ Trang

phụ bìa

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG
ĐÔNG
Trang phụ bìa
Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: Th.s TRỊNH XUÂN HƯNG
Lớp: 11DKKT04
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ÁI NHI
MSSV: 1154030452

Tp. Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 2 of 113.



Header Page 3 of 113.

ii

Footer Page 3 of 113.


Header Page 4 of 113.

LỜI CẢM ƠN


Trong suốt 4 năm được học tại ngôi trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí
Minh, em xin chân thành cám ơn các thầy cô đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý
báu và nhờ sự tận tâm của các thầy cô kiến thức của em dần được hoàn thiện và tiếp cận
thực tế được dễ dàng hơn. Em cám ơn các thầy cô rất nhiều!
Em xin chân thành cám ơn Thầy Trịnh Xuân Hưng vì thầy đã giúp em dần dần
hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này, cũng như thầy đã chỉ ra những thiếu sót của em
và giúp bài báo cáo của em càng sát với thực tế hơn và thông tin được cung cấp nhiều
hơn.
Bên cạnh đó, em cũng xin cám ơn các anh chị kiểm toán tại Công Ty TNHH
Kiểm toán Phương Đông. Các anh chị đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em được tiếp cận
với thực tế, giúp em hiểu rõ hơn về kiến thức chuyên môn và hết lòng giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Do khả năng bản thân còn nhiều hạn chế, bài viết có thể còn nhiều sai sót, rất
mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của mọi người để bài viết có thể hoàn chỉnh hơn,
thể hiện đúng đắn hơn quy trình kiểm toán tại Công ty.
Em xin cám ơn các thầy cô và các anh chị rất nhiều!


iii

Footer Page 4 of 113.


Header Page 5 of 113.

iv

Footer Page 5 of 113.


Header Page 6 of 113.

v

Footer Page 6 of 113.


Header Page 7 of 113.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐSPS
BCKT
BCTC
BGĐ
CB-CNV
DN
DNKiT
DT


HTK
KD
KH
KSNB
KT
KTV
LN
NH
NV
NV
N-X-T
PKD
Qũy TM
RR
TGĐ
Thuế GTGT
TNDN
TNHH
TS
TSCĐ
TXN

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Ban Giám Đốc
Cán bộ - Công nhân viên
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp kiểm toán

Doanh thu
Giám đốc
Hàng tồn kho
Kinh doanh
Khách hàng
Kiểm soát nội bộ
Kế toán
Kiểm toán viên
Lợi nhuận
Ngắn hạn
Nghiệp vụ
Nghiệp vụ
Nhập- xuất- tồn
Phòng kinh doanh
Quỹ Tiền mặt
Rủi ro
Tổng Giám đốc
Thuế Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố định
Thư xác nhận

vi

Footer Page 7 of 113.


Header Page 8 of 113.


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1:Bảng xác định mức trọng yếu ...........................................................................38
Bảng 2.2: Phân tích hệ số dự phòng nợ khó đòi trên doanh thu .......................................40
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp doanh thu 2014 của Công ty TNHH XYZ .................................41
Bảng 2.4: Bảng liệt kê những hóa đơn bán hàng có số phát sinh hơn 700.000.000 đồng.
............................................................................................................................................42
Bảng 2.5:Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán doanh thu tiêu thụ ........................................50
Bảng 2.6:Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán doanh thu tài chính ......................................51

vii

Footer Page 8 of 113.


Header Page 9 of 113.

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty .......................................................................................27
Sơ đồ2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................28

viii

Footer Page 9 of 113.


Header Page 10 of 113.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

Lý do chọn đề tài..................................................................................................................1
Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................................1
Đối tượng và phạm vi đề tài.................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU ..................................3
1.1. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu ......................................................3
1.1.1

Khái niệm về Doanh thu .........................................................................................3

1.1.2

Đặc điểm của khoản mục ........................................................................................3

1.1.2.1 Phân loại .................................................................................................................3
1.1.2.2 Tổ chức hệ thống kế toán doanh thu .......................................................................4
1.1.2.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu .................................................................................5
1.2. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu .........................................................6
1.3. Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu ..............................................................7
1.3.1

Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................................7

1.3.1.1 Tìm hiểu khách hàng ..............................................................................................7
1.3.1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu............................................................11
1.3.2

Thực hiện kiểm toán .............................................................................................12

1.3.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ....................................................................12
1.3.2.2 Thực hiện các thử tục phân tích ............................................................................14

1.3.2.3 Thực hiện thử nghiệm chi tiết ...............................................................................15
1.3.3

Rủi ro và sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục doanh thu ......................20

1.3.4

Kết thúc kiểm toán ................................................................................................20

1.3.4.1 Thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung....................................................................21
1.3.4.2 Đánh giá kết quả ...................................................................................................21
1.3.4.3 Công bố báo cáo kiểm toán và thư quản lý ..........................................................22
Chương 2: KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG ..................................................................................................24
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông...........................................24
2.1.1

Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................24

2.1.2

Lĩnh vực hoạt động ...............................................................................................25

2.1.3

Cơ cấu quản lý ......................................................................................................26
ix

Footer Page 10 of 113.



Header Page 11 of 113.

2.1.3.1 Tổ chức nhân sự trong công ty .............................................................................26
2.1.3.2Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty ...................................................................28
2.1.4

Các nguyên tắc và mục tiêu hoạt động .................................................................28

2.1.4.1 Nguyên tắc hoạt động ...........................................................................................28
2.1.4.2 Mục tiêu hoạt động ...............................................................................................28
2.2 Khái quát chung quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông 29
2.2.1

Thử nghiệm kiểm soát ..........................................................................................29

2.2.1.1 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................................29
2.2.1.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ............................................................................30
2.2.1.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ..................................................30
2.2.2

Thủ tục phân tích ..................................................................................................31

2.2.3

Thử nghiệm chi tiết ...............................................................................................32

2.2.4

Tổng hợp, báo cáo.................................................................................................34


2.3 Kiểm toán khoản mục doanh thu tại Công ty TNHH XYZ do Công ty TNHH Kiểm
toán Phương Đông thực hiện .............................................................................................34
2.3.1

Tìm hiểu về hoạt động của Công ty TNHH XYZ ................................................34

2.3.1.1 Giới thiệu sơ lược về khách hàng .........................................................................34
2.3.1.2 Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh của khách hàng .............................................35
2.3.1.3 Tìm hiểu về hệ thống KSNB đối với khoản mục doanh thu ................................36
2.3.2

Xác lập mức trọng yếu ..........................................................................................38

2.3.3

Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu tại Công ty TNHH XYZ .................39

2.3.3.1 Thủ tục phân tích khoản mục Doanh thu ..............................................................39
2.3.3.2 Thử nghiệm chi tiết đối với khoản mục doanh thu ...............................................40
2.3.3.3 Kết thúc kiểm toán ................................................................................................49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN
DOANH THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PHƯƠNG ĐÔNG .......................52
3.1 Những yếu tố khách quan tác động đến công ty TNHH Kiểm Toán Phương Đông 52
3.2 Nhận xét về Công ty TNHH Kiểm toán Phương Đông ............................................53
3.3 Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kiểm toán doanh thu tại Công ty TNHH
Kiểm Toán Phương Đông ..................................................................................................54
3.4 So sánh giữa lý thuyết và thực tế ..............................................................................55
KẾT LUẬN .......................................................................................................................56


x

Footer Page 11 of 113.


Header Page 12 of 113.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................57
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................58

xi

Footer Page 12 of 113.


Header Page 13 of 113.

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và
ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường, với một môi trường cạnh
tranh gay gắt thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định về sự
thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư. Những
thông tin này cần được bảo đảm một cách trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
Do đó hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra và xác nhận tính trung thực hợp
lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Thông qua hoạt động kiểm toán doanh
nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của mình trong chế độ kế toán cũng như
cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Ngoài ra hoạt động kiểm toán còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên

quan, giúp phần lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, đồng thời giúp các cơ quan xác định
đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
và đưa ra các chính sách hợp lý nhằm khuyến khích sự phát triển của doanh nghiệp.
Trong các thông tin tài chính, thông tin về doanh thu đặc biệt được quan tâm bởi
doanh thu là một trong những điểm trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là cơ
sở để tiến hành xác định lãi lỗ trong kỳ của doanh nghiệp, nó cũng là nhân tố quan trọng
trong việc xác định các nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính vì đó là cơ sở để
đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, kiểm
toán doanh thu là một trong những phần hành chủ yếu trong kiểm toán BCTC. Ở Việt
Nam do danh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng đầu ra nên có khả năng bị
khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh thuế. Nhận thức được tính cấp thiết và quan
trọng của đề tài, nên em đã chọn đề tài “Quy trình kiểm toán doanh thu tại Công ty
Kiểm Toán Phương Đông” trong khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn tận tình của thầy Trịnh Xuân Hưng và sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kiểm toán nói riêng và Công ty TNHH Kiểm
Toán Phương Đông nói chung đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Mục tiêu của đề tài

1

Footer Page 13 of 113.


Header Page 14 of 113.

Mục đích của báo cáo là đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, để so sánh và đối chiếu giữa lý thuyết và quy trình thực tế
tại Công ty Kiểm toán Phương Đông. Qua đó hiểu sâu hơn nữa về quy trình kiểm toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và đề xuất ý kiến nhằm hoàn thiện quy tình tại

Công ty.
Kiểm tra tính trung thực và hợp lý của khoản mục doanh thu – thu nhập trên báo
cáo tài chính của công ty, có phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hay không,
kiểm tra xem các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập có đạt được các yêu cầu
sau hay không:
-

Các khoản doanh thu – thu nhập đã được ghi nhận phải thực sự phát sinh và thuộc
về đơn vị (phát sinh).

-

Mọi khoản doanh thu – thu nhập phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ (đầy đủ).

-

Doanh thu – thu nhập được phản ánh đúng số tiền (đánh giá).

-

Doanh thu – thu nhập được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ (trình bày và
công bố).

-

Đánh giá, nhận xét những ưu điểm và nhược điểm của quy trình kiểm toán khoản
mục doanh thu – thu nhập.

-


Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khaonr mục doanh thu,
thu nhập.

Đối tượng và phạm vi đề tài
Báo cáo lấy công tác tổ chức kiểm toán khoản mục doanh thu và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH Kiểm Toán Phương Đông làm đối tượng nghiên cứu.

2

Footer Page 14 of 113.


Header Page 15 of 113.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU
1.1.

Nội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu
1.1.1 Khái niệm về Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 14 đoạn 3: “Doanh thu là tổng giá trị

các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu”.
Theo Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam năm 1995: “Doanh thu bán hàng là
tổng giá trị thực hiện của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán,
đã cung cấp cho khách hàng theo giá thỏa thuận giữa người mua và người bán, có thể thu
được tiền hoặc chưa thu tiền được”.
Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm:
Thu từ trợ giá của nhà nước khi thực hiên việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu của nhà nước.

Giá trị sản phẩm đem biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ (theo giá thị trường).
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã khấu trừ các khoản giảm trừ
như: chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế doanh thu (hoặc
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục
1.1.2.1

Phân loại

Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ; doanh thu hoạt động tài chính. Trong đó:
-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch bán hàng hóa…bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu
theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hóa đem biếu, tặng hoặc
tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.

-

Doanh thu hoạt động tài chính: Là các khoản thu bao gồm: tiền lãi, thu nhập từ
cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua
bán chứng khoán,thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; thu nhập về

3

Footer Page 15 of 113.



Header Page 16 of 113.

các hoạt động đầu tư khác; chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển
nhượng vốn.
1.1.2.2

Tổ chức hệ thống kế toán doanh thu

Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán doanh thu và khoản giảm trừ doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
-

Đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng đã kí kết về bán hàng (là cơ sở pháp lý
ràng buộc giữa 2 bên).

-

Hóa đơn GTGT

-

Hóa đơn bán hàng thông thường

-

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi


-

Thẻ quầy hàng

-

Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm
thu, giấy báo Có, bảng sao kê của Ngân hàng)

Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng:
+ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, không phân biệt đã thu
tiền hay chưa.
TK 511 có 5TK cấp 2
-

Tk 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp
kinh doanh hàng hoá, vật tư.

-

Tk 5112 – Doanh thu bán sản phẩm: được sử dụng chủ yếu ở các doanh nghiệp
sản xuất vật chất như công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp.

-

Tk 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh doanh
dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa
học kỹ thuật.


-

Tk 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ
cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

-

Tk 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐSĐT

4

Footer Page 16 of 113.


Header Page 17 of 113.

+ TK 512 – Doanh thu nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công
ty hạch toán toàn ngành.
Tk 512 bao gồm 3 TK cấp 2:
-

TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá.

-

TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm.


-

TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

+ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
TK này áp dụng cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
+ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các tài khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131)
+ TK 521 – Chiết khấu thương mại
TK 521 có 3 tài khoán cấp 2:
-

TK 5211 – Chiết khấu hàng hoá: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại
(tính trên khối lượng hàng hoá đã bán ra) cho người mua hàng hoá.

-

TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.

-

TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ: phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại
dịch vụ tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ.

TK 521 không có số dư cuối kì.
1.1.2.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo VAS số 14 đoạn 10: “Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa
tất cả 5 điều kiện sau”:

(1) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) DN không có quyền nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa được quyền kiểm soát hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

5

Footer Page 17 of 113.


Header Page 18 of 113.

Theo VAS số 14 đoạn 16: “Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi
nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc được hoàn thành vào ngày lập BCĐKT của kỳ đó. Kết quả
của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập BCĐKT.
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.

Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu khách hàng nếu doanh nghiệp không


có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ dẫn đến phê chuẩn bán chịu hàng hoá, dịch vụ
cho những khách hàng mang lại rủi ro cao, không kiểm soát được các khoản phải thu, các
khoản phải thu khách hàng quá hạn hoặc không có khả năng thu hồi không được trích lập
dự phòng, ảnh hưởng đến chi phí, lợi nhuận của công ty. Báo cáo tài chính không phản
ánh chính xác tình hình tài chính của công ty. Để tìm hiểu về kiểm soát nội bộ đối với các
khoản phải thu khách hàng, kiểm toán viên thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội
bộ đối với toàn bộ chu trình bán hàng - thu tiền. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được coi
là hiệu quả phải dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản: bất kiêm nhiệm, phân công - phân nhiệm,
uỷ quyền và phê chuẩn hệ thống kiểm soát nội bộ phải đảm bảo việc ghi nhận các khoản
phải thu là đúng đắn, trích lập dự phòng đầy đủ, các chính sách tín dụng thương mại được
tuân thủ, cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng. Khoản phải thu khách hàng
có mối quan hệ chặt chẽ với chu trình bán hàng và thu tiền. Trong doanh nghiệp có quy
mô lớn và có chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng, chu trình bán hàng –
thu tiền thường được chia thành các chức năng sau:
-

Xử lí đơn đặt hàng.

-

Xét duyệt bán chịu.

-

Chuyển giao hàng (vận đơn).

-

Gửi hoá đơn và ghi chép nghiệp vụ bán hàng (hoá đơn, nhật kí bán hàng).


-

Ghi sổ các khoản phải thu (sổ chi tiết các khoản phải thu).

6

Footer Page 18 of 113.


Header Page 19 of 113.

-

Ghi sổ các khoản hàng bán trả lại, giảm giá (sổ ghi nhớ, nhật kí hàng bán bị trả
lại).

-

Lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi (bảng phân tích tuổi nợ các khoản phải
thu). Thu tiền (Phiếu thu, hợp đồng, giấy báo Có).

1.3.

Các thủ tục kiểm toán khoản mục doanh thu
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
1.3.1.1

Tìm hiểu khách hàng

Sau khi hợp đồng kiểm toán giữa công ty kiểm toán và khách hàng được ký kết,

kiểm toán viên chuyển sang việc lập kế hoạch kiểm toán. Để có thể xây dựng và thực
hiện chương trình kiểm toán hữu hiệu và hiệu quả, trước hết, kiểm toán viên phải có hiểu
biết đầy đủ về khách hàng, chủ yếu về tình hình kinh doanh và hệ thống kiểm soát nội bộ
của họ. Những hiểu biết này sẽ giúp kiểm toán viên hoạch định các thủ tục kiểm toán phù
hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị, nhất là giúp kiểm toán viên xác định được các
khu vực có rủi ro cao để có thể có những biện pháp thích hợp.
Tìm hiểu tình hình kinh doanh của khách hàng
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh quy
định: “Để thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải có hiểu biết cần
thiết, đầy đủ về tình hinh kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện,
nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm toán viên thì
có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm toán viên hoặc
đến báo cáo kiểm toán.”
Việc thu thập các thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của đơn vị là một quá
trình tích lũy liên tục, bao gồm việc thu thập, đánh giá và đối chiếu thông tin thu thập
được với các bằng chứng kiêmt toán do kiểm toán viên thu thập được trong suốt quá trình
kiểm toán bắt đầu từ giai đoạn tìm hiểu khách hàng để ký kết hợp đồng kiểm toán. Những
hiểu biết này là cơ sở quan trọng để kiểm toán viên đưa ra những xét đoán chuyên môn,
và trợ giúp kiểm toán viên trong những công việc cụ thể sau:
-

Đánh giá rủi ro và xác định các vấn đề đáng chú ý.

-

Lập kế hoạch và thực hiện công việc kiểm toán hiệu quả.

-

Đánh giá bằng chứng kiểm toán.

Cung cấp các dich vụ tốt hơn cho đơn vị được kiểm toán.

7

Footer Page 19 of 113.


Header Page 20 of 113.

Để thu thập những thông tin trên, kiểm toán viên có thể sử dụng các phương pháp
sau:
-

Trao đổi với Giám đốc, kế toán trưởng hoặc cán bộ, nhân viên của đơn vị được
kiểm toán.

-

Trao đổi với kiểm toán viên nội bộ và xem xét báo cáo kiểm toán nội bộ của đơn
vị được kiểm toán.

-

Trao đổi với kiểm toán viên khác và với các nhà tư vấn đã cung cấp dịch vụ cho
đơn vị được kiểm toán hoặc hoạt động trong cũng lĩnh vực với đơn vị được kiểm
toán.

-

Tham khảo các ấn phẩm liên quan đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị được kiểm

toán, những văn bản pháp lý và những quy định có ảnh hưởng đến đơn vị được
kiểm toán.
Khảo sát thực tế văn phòng, nhà xưởng của đơn vị được kiểm toán.
Những nội dung cụ thể kiểm toán viên phải hiếu biết về tình hình kinh
doanh của khách hàng:

-

Hiểu biết chung về nền kinh tế: Thực trạng kinh tế, các tỷ lệ lãi suất và khả năng
tài chính của nền kinh tế, mức độ lạm phát, các chính sách của Chính phủ, biến
động thị trường chứng khoán…

-

Môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng: đặc điểm kinh doanh, các thay
đổi trong công nghệ sản xuất kinh doanh, xác tỷ suất quan trọng và các số liệu
thống kê về hoạt động kinh doanh hàng năm, các nguồn cung cấp…

-

Những đặc điểm riêng của khách hàng: cơ cấu tổ chức, những thay đổi quan trọng
trong bộ máy lãnh đạo, loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, phạm vi và đối tượng
được phép kinh doanh, thời hạn được phép hoạt động, các điều kiện sản xuất, kho
bãi, văn phòng, các vấn đề về nhân lực, sản phẩm, dịch vụ và thị trường, các nhà
cung cấp hàng hóa và dịch vụ quan trọng, các yêu cầu đối với báo cáo kiểm toán,
những người sử dụng báo cáo tài chính,…

Tìm hiểu hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng
Chuẩn mực kiểm toán Viêt Nam số 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ yêu
cầu: “Kiểm toán viên phải có đủ hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội

bộ của khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán thích

8

Footer Page 20 of 113.


Header Page 21 of 113.

hợp, có hiệu quả…”. Như vậy, tìm hiểu hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ
của khách hàng là một phần quan trọng của cuộc kiểm toán, giúp kiểm toán viên có thể
đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu của kiểm soát nội bộ nói chung, cũng như
trong từng bộ phận, từng khoản mục, từ đó hình thành những đánh giá sơ bộ về rủi ro
kiểm soát, về khối lượng và độ khó của công việc; qua đó kiểm toán viên sẽ xác định
phương hướng, phạm vi kiểm tra, thiết kế các thủ tục kiểm toán, dự kiến về thời gian,
nhân sự cần thiết trong kế hoạch và chương trình kiểm toán…
Nội dung cần tìm hiểu bao gồm:
Môi trường kiểm soát:

a.

Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, chi phối về kiểm
soát của mọi thành viên trong tổ chức và là nền tảng của các bộ phận khác của kiểm soát
nội bộ, qua đó cho thấy nhận thức, thái độ và hành động của người quản lý đối với kiểm
soát và tầm quan trọng của kiểm soát. Môi trường kiểm soát bao gồm những nhân tố sau:
-

Triết lý quản lý và phong cách hoạt động.

-


Sự trung thực và các giá trị đạo đức.

-

Chính sách nhân sự.

-

Cơ cấu tổ chức.

-

Hội đồng quản trị và ban kiểm soát.

-

Trình độ và phẩm chất đội ngũ cán bộ nhân viên.

-

Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm.
Các nhân tố bên ngoài tổ chức: môi trường kinh doanh, hệ thống luật pháp, chế độ

kế toán…
Tìm hiểu hệ thống kế toán

b.

Hệ thống kế toán là các quy định kế toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị được

kiểm toán áp dụng để thực hiện ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính.
Tìm hiểu về hệ thống kế toán, kiểm toán viên tập trung vào những vấn đề sau:
-

Các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.

-

Nguồn gốc các loại nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.

-

Tổ chức bộ máy kế toán.

-

Tổ chức công việc kế toán, gồm: Hệ thống chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ
kế toán và hệ thống báo cáo tài chính.

9

Footer Page 21 of 113.


Header Page 22 of 113.

-

Quy trình kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu và các sự kiện từ khi phát sinh
đến khi lập và trình bày báo cáo tài chính.

Tìm hiểu thủ tục kiểm soát

c.

Kiểm toán viên phải hiểu biết các thủ tục kiểm soát của đơn vị để xây dựng kế
hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán. Kiểm toán viên dựa vào hiểu biết
của mình về môi trường kiểm soát để xác định những thủ tục kiểm soát đã được đơn vị
thiết lập và những thủ tục còn thiếu, cần thiết phải bổ sung thêm. (Ví dụ: Khi tìm hiểu về
quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng, kiểm toán viên sẽ kết hợp xem xét thủ tục đối chiếu
với ngân hàng có được thiết lập và thực hiện không?)
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu bao gồm:
Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số liệu, tài liệu liên qua đến đơn vị.
-

Kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán.

-

Kiểm tra chương trình ứng dụng và môi trường tin học.

-

Kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

-

Kiểm tra và phê duyệt các chứng từ kế toán, tài liệu kế toán.

-


Đối chiếu số liệu nội vộ với bên ngoài.

-

So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán.

-

Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài sản và tài liệu kế toán.

-

Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế với dự toán, kế hoạch.
Khi xem xét các thủ tục kiểm soát, phải xem các thủ tục này có được xây dựng

trên cơ sở nguyên tắc cơ bản, như: chế độ thủ trưởng, nguyên tắc phân công, phân nhiệm,
nguyên tắc tách biệt về trách nhiệm, nguyên tắc phân cấp, ủy quyền…
Tìm hiểu thủ tục kiểm soát đối với doanh thu
Để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của khoản mục doanh thu, kiểm toán viên
cần phải khảo sát về hệ thống kiếm soát nội bộ đối với toàn bộ chu trình doanh thu, từ khi
nhận đơn đặt hàng của khách hàng, xét duyệt bán chịu, xem xét hình thức thanh toán,
giao hàng, lập hóa đơn, ghi nhận doanh thu đến khi khách hàng thanh toán tiền hàng và
cả khả năng thu hồi tiền.
Một số câu hỏi thường được đặt ra trong quá trình này, đó là:
(1) Các khoản bán chịu có được xét duyệt trước khi gửi hàng hay không?
(2) Các chứng từ gửi hàng có được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay không?

10

Footer Page 22 of 113.



Header Page 23 of 113.

(3) Các hóa đơn bán hàng có được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng hay
không?
(4) Có quy định bắt buộc kiểm tra để đảm bảo rằng mọi hàng hóa gửi đi đều đã
được lập hóa đơn hay chưa?
(5) Có bảng giá được duyệt để làm cơ sở tính tiền trên hóa đơn hay không?
(6) Hóa đơn có được kiểm tra độc lập trước khi gửi đi hay không?
(7) Hàng tháng có gửi một bảng sao kê công nợ cho khách hàng hay không?
(8) Việc nhận hàng bị trả lại có sự phê duyệt của người có thẩm quyền hay không?
(9) Kiểm toán viên có thể thu thập những thông tin trên các bằng hinh thức sau:
-

Phỏng vấn các nhân viên của công ty.

-

Quan sát quy trình thực hiện các thủ tục kiểm soát đói với chu trình doanh
thu.

-

Kiểm tra chứng từ, sổ sách liên quan đến chu trình doanh thu.

-

Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.


Ngoài ra, để dễ dàng hơn trong việc nghiên cứu và đánh giá HTKSNB của khách
hàng, kiểm toán viên có thể sử dụng bảng tường thuật, lưu đồ hay bảng câu hỏi về kiểm
soát nội bộ. Đối với các doanh nghiệp lớn hoặc những đơn vị có hệ thống kiểm soát nội
bộ phức tạp, kiểm toán viên nên sử dụng bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ để đảm bảo
không bỏ sót những thông tin quan trọng. Sau khi mô tả về HTKSNB của đơn vị, kiểm
toán viên nên thực hiện kỹ thuật walk-through nhằm đảm bảo sự mô tả của mình đúng
với hiện trạng của hệ thống trong thực tế.
1.3.1.2

Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu

Trong mỗi một công việc cũng luôn cần có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu là cái
đích cần đạt được đồng thời cũng là thước đo kết quả của từng công việc, nhờ đó chúng
ta mới đánh giá được công việc hoàn thành thế nào, kết quả tốt hay xấu. Hoạt động kiểm
toán cũng có mục tiêu riêng. Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm
toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được
lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân
thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
hay không?”(Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 – Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản
chi phối kiểm toán báo cáo tài chính).

11

Footer Page 23 of 113.


Header Page 24 of 113.

Kiểm toán doanh thu là một phần công việc kiểm toán báo cáo tài chính nên dựa
trên mục tiêu chung chi phối, cuộc kiểm toán, ngoài ra kiểm toán khoản mục doanh thu

có mục tiêu đặc thù sau đây:
(1) Phát sinh: các khoản doanh thu phải thật sự phát sinh.
(2) Đầy đủ: các khoản doanh thu đều được ghi nhận đầy đủ.
(3) Ghi chép chính xác: các khoản doanh thu được tính toán chính xác và thống
nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.
(4) Đánh giá: các khoản doanh thu được phản ánh đúng số tiền.
(5) Trình bày và công bố: các khoản doanh thu được trình bày đúng đắn và khai
báo đầy đủ.
Tuy nhiên, trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên có thể bỏ qua một số mục
tiêu không quan trọng tùy theo sự xét đoán và kinh nghiệm của kiểm toán viên, căn cứ
vào quy mô hoạt động và hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị được kiểm toán.
Phương pháp xác lập mức trọng yếu cho khoản mục doanh thu
Kiểm toán danh thu chỉ là một phần công việc kiểm toán, chính vì thế nó phụ
thuộc vào mục tiêu chung của cuộc kiểm toán. Xác lập mức trọng yếu cho khoản mục
này không phải là một ngoại lệ, nó cũng phải dựa trên cơ sở mức trọng yếu tổng thể của
báo cáo tài chính. Mức trọng yếu tổng thể thường được tính bằng một tỷ lệ phần trăm so
với tài sản, doanh thu hoặc lợi nhuận. (Lợi nhuận được nhiều kiểm toán viên lựa chọn vì
đó là chỉ tiêu được đông đảo người sử dụng báo cáo tài chính quan tâm, nhất là cổ đông
của các công ty). Căn cứ vào mức trọng yếu tổng thể, kiểm toán viên xác lập mức trọng
yếu cho khoản mục doanh thu bằng cách phân bổ mức trọng yếu tổng thể, phân bổ bao
nhiêu, cách phân bổ như thế nào lại là một vấn đề phụ thuộc nhiều vào sự xét đoán của
kiểm toán viên.
1.3.2 Thực hiện kiểm toán
1.3.2.1

Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát

Mục tiêu kiểm toán doanh thu

Thử nghiệm kiểm toán


Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có hiệu Chọn dãy số liên tục của các hóa đơn bán
lực

hàng. Đối chiếu khoản bán hàng đã ghi sổ
với từng hóa đơn và xem xét các chương

12

Footer Page 24 of 113.


Header Page 25 of 113.

trình về bán hàng.
Doanh thu bán hàng được phê chuẩn là Xem xét các bảng kê hoặc ghi sổ chi tiết
đúng đắn

bán hàng ,về thu tiền từng người mua đối
chiếu với lệnh bán hàng, hóa đơn vận
chuyển cho phép bán chịu trên các hóa đơn,
chương trình đã duyệt và đối chiếu với
quyền hạn ,chức trách của người phê duyệt.

Doanh thu ghi sổ là đầy đủ

Chọn một dãy liên tục các hóa đơn vận
chuyển hay hóa đơn bán hàng và xem xét
việc ghi nghiệp vụ đó vào sổ kế toán.


Doanh thu bán hàng được định giá đúng

Đối chiếu số tiền ghi trên hóa đơn với bảng
giá đã quy định hoặc việc giá cho từng
thương vụ. Kiểm soát việc quy đổi tiền tệ.

Doanh thu được phân loại đúng đắn

Đối chiếu chương trình với các quan hệ đối
ứng trong tài khoản. Xem xét phân loại
doanh thu theo mức thuế.

Doanh thu bán hàng được ghi sổ đúng kỳ

Kiểm tra chéo các chương trình giao hàng,
chấp nhận thanh toán nhưng chưa ghi sổ.
Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh ngay
trước và sau ngày khóa sổ.

Doanh thu được phân loại đúng đắn

Đối chiếu sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
511,512,515. Điều tra một số chương trình
bán hàng có nghi vấn.

Sau khi đã thực hiện các thử nghiệm trên, kiểm toán viên sẽ đánh giá mức rủi ro
kiểm soát cho mỗi cơ sở dẫn dữ liệu liên quan đến khoản mục doanh thu, nợ phải thu
khách hàng và nghiệp vụ bán hàng. Khi đánh giá, kiểm toán viên nên nhận diện những
điểm yếu của kiểm soát nội bộ để mở rộng các thử nghiệm cơ bản và những điểm mạnh
cho phép giảm thiểu những thử nghiệm cơ bản.

13

Footer Page 25 of 113.


×