Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán TND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 84 trang )

Header Page 1 of 113.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Võ Tƣờng Oanh

Sinh viên thực hiện

: Phạm Bạch Ngọc

MSSV: 1054030394

Lớp: 10DKKT06

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014


Footer Page 1 of 113.


Header Page 2 of 113.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Võ Tƣờng Oanh

Sinh viên thực hiện

: Phạm Bạch Ngọc

MSSV: 1054030394


Lớp: 10DKKT06

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2014

Footer Page 2 of 113.

Trang i


Header Page 3 of 113.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
TND, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng
Tác giả

năm 2014

Phạm Bạch Ngọc

Footer Page 3 of 113.

Trang ii



Header Page 4 of 113.

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- Quý thầy cô Trường ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM - HUTECH, Khoa Kế
toán-Tài chính- Ngân hàng đã tâm huyết truyền đạt kiến thức cho chúng em trong những
năm qua.
- GVHD Th.S Võ Tường Oanh đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận
này.
- Ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đặc biệt là các anh chị
Phòng Kiểm toán Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND đã tạo điều kiện thuận lợi,
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho em những thông tin quý báu, chỉ dẫn và truyền đạt
những kinh nghiệm thực tế để em có thể hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này.

TP.HCM, ngày……tháng…..năm 2014
Sinh viên thực hiên

Phạm Bạch Ngọc

Footer Page 4 of 113.

Trang iii


Header Page 5 of 113.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THUKHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................ 4

1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp .......................... 4
1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính .......................................................... 4
1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính .................................................................4
1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................................4
1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán ......................................................................................8
1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán ....................................................................................8
1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng. ....................................10
1.2.1 Nội dung .............................................................................................................10
1.2.2 Đặc điểm ............................................................................................................10
1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng .............................................10
1.3 Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán nợ phải thu khách hàng ........................ 12
1.3.1 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng ......................................................12
1.3.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính.................13
1.3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................13
1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................14
1.3.2.3 Hoàn thành kiểm toán ..................................................................................22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. ............................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN TND ................................................24
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND. .....................24
2.1.1 Thông tin chung và lịch sử hình thành, phát triển .............................................24
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động, mục tiêu, phương hướng hoạt động ..................................24
2.1.3 Các loại hình dịch vụ ......................................................................................... 26
2.1.4. Bộ máy tổ chức công ty ....................................................................................27
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ............................................................... 27
2.4.1.2 Bộ máy tổ chức phòng kiểm toán ................................................................ 27
2.1.5 Tình hình hoạt động ........................................................................................... 28
2.1.6 Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động ............................... 28
2.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế
toán TND. .......................................................................................................................30


Footer Page 5 of 113.

Trang iv


Header Page 6 of 113.
2.2.1 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại TND.......................................30
2.2.1.1 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................30
2.2.1.2 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................31
2.2.1.2.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ...................................................31
2.2.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................32
2.2.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán ...........................................................................34
2.2.2 Minh họa quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại công ty A do TND
thực hiện. .....................................................................................................................34
2.2.2.1 Giới thiệu về công ty A................................................................................34
2.2.2.2 Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................35
2.2.2.3 Thực hiện kiểm toán ....................................................................................40
2.2.2.3.1 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ..................................................40
2.2.2.3.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................43
2.2.2.4 Hoàn thành kiểm toán ..................................................................................51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2. ............................................................................................... 52
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................53
3.1 Nhận xét....................................................................................................................53
3.1.1 Ưu điểm ..............................................................................................................53
3.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................54
3.1.2.1 Tìm hiểu về hệ thống KSNB .......................................................................54
3.1.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích. .......................................................................54
3.1.3. Giải pháp ...........................................................................................................55
3.1.3.1. Tìm hiểu về hệ thống KSNB. .....................................................................55

3.1.3.2. Thực hiện thủ tục phân tích. .......................................................................57
3.2 Kiến nghị ..................................................................................................................57
KẾT LUẬN .......................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 59
PHỤ LỤC

Footer Page 6 of 113.

Trang v


Header Page 7 of 113.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CĐKT

Cân đối kế toán

CĐPS

Cân đối phát sinh

TK

Tài khoản


KTV

Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

BCKT

Báo cáo kiểm toán

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

CPXD

Cổ phần xây dựng

ĐVT

Đơn vị tính

Footer Page 7 of 113.


Header Page 8 of 113.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán .................................................................7
Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng ........................................13
Bảng 1.3 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu .......................................15
Bảng 1.4 Các thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải thu khách hàng ....................................18
Bảng 2.1 Đánh giá rủi ro và duy trì khách hàng cũ ........................................................... 36
Bảng 2.2 Xác định mức trọng yếu tại Công ty A .............................................................. 39
Bảng 2.3 Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB tại công ty A ........................................40
Bảng 2.4 Bảng đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình bán
hàng, phải thu và thu tiền ...................................................................................................41
Bảng 2.5 Trích sổ chi tiết TK 131 của công ty CPXD A ..................................................44
Bảng 2.6 Trích bảng tổng hợp công nợ cuối kỳ................................................................ 45
Bảng 2.7 Trích Bảng Cân Đối Phát Sinh năm 2013 tại Công ty CPXD A – TK 131 .......46

Footer Page 8 of 113.


Header Page 9 of 113.

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính ................................................................ 4
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại TND ......................................................................27
Sơ đồ 2.2 Tổ chức phòng kiểm toán tại TND ....................................................................27

Footer Page 9 of 113.


HeaderKhóa
Pageluận
10 tốt
of 113.

nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới, vì vậy những
doanh nghiệp ở Việt Nam có thêm nhiều cơ hội cùng những thách thức hơn.Cùng với đó,
nhiều phương thức và hình thức kinh doanh mới đã được ra đời. Nhà nước đã ban hành
và bổ sung nhiều chế tài, quy định cho các quan hệ tài chính, kinh tế. Nhưng thực tế đã
chỉ ra rằng công tác kiểm tra, kiểm soát vẫn chưa chuyển hướng kịp thời dẫn tới tình
trạng kỷ cương bị buông lỏng, lợi ích của Nhà nước nhiều nơi bị vi phạm. Từ thực tiễn
này đã đưa ra một kinh nghiệm thực tế: phải triển khai tốt công tác kiểm toán mới có thể
đưa công tác kế toán vào nề nếp.
Trong mỗi tổ chức, BCTC hàng năm là đối tượng quan tâm của rất nhiều người: các
chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chủ quản của Nhà nước, nhân viên trong
doanh nghiệp. Do đó, để có được các thông tin chính xác và tin cậy là điều rất quan trọng
và cần thiết. Để làm được điều đó thì cần phải có một bên thứ ba độc lập được thừa nhận
rộng rãi thực hiện kiểm tra và đưa ra các kết luận về Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Các công việc này được các công ty kiểm toán thực hiện và đưa ra các ý kiến tin cậy về
Báo cáo tài chính của khách hàng được lập có chính xác không, xét trên các khía cạnh
trọng yếu.
Và trong kiểm toán Báo cáo tài chính, thông tin về nợ phải thu là một trong những
điểm trọng yếu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Và muốn kiểm toán khoản
mục nợ phải thu được chính xác, kiểm toán viên phải tìm hiểu chu trình bán hàng – thu
tiền tại doanh nghiệp để có cái nhìn bao quát hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó em đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ
phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND”.
Tình hình nghiên cứu
Qua tìm hiểu từ các luận văn có cùng đề tài về kiểm toán khoản mục nợ phải thu,

em nhận thấy rằng ý nghĩa đề tài này được đánh giá cao. Nghiên cứu sâu về đề tài có thể
giúp người xem bổ sung được kiến thức về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải thu
nói riêng.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 10
of 113.

Trang 1


HeaderKhóa
Pageluận
11 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

Tuy đa phần các công ty kiểm toán đều áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của
VACPA, nhưng cũng có một số trường hợp áp dụng theo chương trình kiểm toán tại công
ty. Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp cần kiểm toán mà kiểm toán viên sẽ linh động
ứng dụng cho phù hợp.
Sau khi xem qua các đề tài, em nhận thấy rằng tuy mỗi công ty có một cách làm
việc khác nhau, nhưng đều mang lại hiệu quả cao. Và em sẽ vận dụng những ưu điểm của
các công ty này để bổ sung và hoàn thiện hơn cho công tác kiểm toán nợ phải thu tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND.
Mục đích nghiên cứu

Phục vụ cho nhu cầu hiểu biết của bản thân về công tác kiểm toán khoản mục nợ
phải thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Hoàn thiện kiến thức cho bản thân về kiểm toán nói chung và kiểm toán nợ phải
thu trong kiểm toán báo cáo tài chính nói riêng.
Phục vụ cho thực tế làm việc sau này của bản thân.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Áp dụng lý thuyết từ cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu vào thực trạng công tác
kiểm toán khoản mục này tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán TND.
Mô tả các giai đoạn thực hiện quy trình kiểm toán, sau đó tiến hành phân tích đánh
giá.
Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết quy trình kiểm toán của VACPA về
kiểm toán nợ phải thu khách hàng.
Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh số liệu.
Phương pháp thực hiện các thử nghiệm cơ bản.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 11
of 113.

Trang 2


HeaderKhóa
Pageluận
12 tốt
of 113.

nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp
Nội dung của đề tài: “Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán TND” gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Chƣơng 2: Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán TND.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 12
of 113.

Trang 3


HeaderKhóa
Pageluận
13 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Những vấn đề chung về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về kiểm toán Báo cáo tài chính
Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình
bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Kết quả của kiểm toán báo
cáo tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, nhà nước và bên thứ ba như: các cổ đông, nhà
đầu tư, ngân hàng… để họ đưa ra các quyết định kinh tế của mình. Khi kiểm toán báo cáo
tài chính thì chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được sử dụng để làm thước đo vì báo
cáo tài chính bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
1.1.2 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
Quy trình kiểm toán BCTC gồm ba giai đoạn cơ bản:
Chuẩn bị
kiểm toán

Thực hiện
kiểm toán

Hoàn thành
kiểm toán

Sơ đồ 1.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm tất cả các công việc khác nhau nhằm tạo được
cơ sở pháp lý trí tuệ và vật chất cho công tác kiểm toán.Đây là bước công việc đầu tiên và
quyết định chất lượng kiểm toán. Các bước công việc được thực hiện trong giai đoạn này
được khái quát như sau:
 Tiếp cận khách hàng:

Đối với khách hàng mới: Đầu tiên KTV sẽ tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách
hàng, tìm hiểu các thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài
chính...thông qua các phương tiện thông tin như: sách báo, tạp chí chuyên ngành hay từ
các nguồn như: luật sư của khách hàng, ngân hàng hay các doanh nghiệp có mối quan hệ
với khách hàng.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 13
of 113.

Trang 4


HeaderKhóa
Pageluận
14 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

Ngoài ra có thể tìm hiểu thông qua KTV tiền nhiệm nếu khách hàng đó đã được kiểm
toán trước đó.
Đối với khách hàng cũ: Hàng năm sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán thì KTV sẽ cập
nhật thông tin để đánh giá lại các khách hàng hiện hữu của mình để xem nên tiếp tục
kiểm toán cho họ hay không. Có cần thay đổi nội dung của hợp đồng kiểm toán hay
không.
 Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán

Theo Chuẩn mực kiểm toán chung, quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một
hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành thạo như một KTV.
Việc lựa chọn đội ngũ KTV dựa trên: yêu cầu về số người, trình độ khả năng của
KTV, yêu cầu về chuyên môn và có kinh nghiệm hay kiến thức về ngành nghề kinh
doanh của khách hàng.
 Hợp đồng kiểm toán:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam - VSA 210 Hợp đồng kiểm toán
“Hợp đồng kiểm toán: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia
ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán
của khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán,
quyền và trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và
các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng.”
Như vậy, hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành công
việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng và của công ty kiểm toán.
 Tìm hiểu về khách hàng
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 310 – Hiểu biết về tình hình kinh doanh, quy định:
“...để thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ
về hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích những sự kiện, nghiệp vụ và thực
tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo KTV thì có ảnh hưởng trọng yếu đến
Báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của KTV hoặc tới BCTC.”
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, KTV cần thu thập thông tin như
sau:
+ Thông tin chung về nền kinh tế như: thực trạng kinh tế, mức độ lạm phát...

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 14
of 113.


Trang 5


HeaderKhóa
Pageluận
15 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

+ Thông tin về môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng như: tình hình thị
trường và cạnh tranh, các đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, các chuẩn mực, chế độ
kế toán khác và các quy định pháp lý liên quan.
+ Thông tin về yếu tố nội địa của chính khách hàng được kiểm toán như: tình hình
kinh doanh, khả năng tài chính, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, hình thức sở
hữu và nghĩa vụ pháp lý của khách hàng...
Những thông tin trên có thể được thu thập thông qua việc trao đổi với KTV tiền
nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với nhân viên hay Ban Giám đốc,
tham quan nhà xưởng, giấy phép thành lập và điều lệ công ty, qua tạp chí...
 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 – Trọng yếu:
“Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính
chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của người sử dụng báo cáo
tài chính.”
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV đánh giá mức trọng yếu nhằm:
 Ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp nhận được
 Xác định phạm vi của cuộc kiểm toán
 Từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát.
Ước tính ban đầu về mức trọng yếu: là sai sót có thể chấp nhận được của toàn bộ

BCTC nhưng chỉ mang tính xét đoán của KTV và có thể điều chỉnh trong suốt quá trình
kiểm toán.
Rủi ro kiểm toán là rủi ro khi KTV có thể mắc phải khi đưa ra ý kiến kiểm toán không
xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm nghiêm trọng. Rủi ro này bao
gồm ba yếu tố là: Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện.
Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV xác định mức rủi ro mong muốn (DR) cho từng
khoản mục. Mức rủi ro mong muốn quyết định khối lượng công việc kiểm toán cần thực
hiện. Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro kiểm toán được
thể hiện qua công thức sau:

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 15
of 113.

Trang 6


HeaderKhóa
Pageluận
16 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các rủi ro kiểm toán
Trƣờng
hợp


Rủi ro tiềm
tàng (IR)

Rủi ro
kiểm soát
(CR)

Rủi ro
phát hiện
(DR)

Rủi ro
kiểm toán
(AR)

1

Thấp

Thấp

Cao

Cao

Số lƣợng
bằng
chứng cần
thu thập

Thấp

2

Thấp

Thấp

Trung bình

Thấp

Trung bình

3

Cao

Cao

Thấp

Thấp

Cao

4

Trung bình


Trung bình

Trung bình

Trung bình

Trung bình

5

Thấp

Trung bình

Trung bình

Cao

Trung bình

(Nguồn: Phòng kiểm toán.)
 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và rủi ro kiểm soát.
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng tức là thực hiện những công việc
sau: tìm hiểu môi trường kiểm soát, tìm hiểu hệ thống thông tin, tìm hiểu các thủ tục
kiểm soát, mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc.
Từ các thông tin tìm hiểu được ở trên, KTV có những đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm
soát nhằm: nhận diện các mục tiêu kiểm soát, nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù,
nhận diện và đánh giá các nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao trong trường hợp: hệ thống KSNB không hoạt
động hoặc không hiệu quả, việc áp dụng hệ thống KSNB không đầy đủ, việc thực hiện

các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng về tính hiệu quả của hệ thống KSNB
mất nhiều thời gian hơn là thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
 Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán
Nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng quát bao gồm: tình hình kinh doanh của khách
hàng, những rủi ro kinh doanh khách hàng thường gặp, những mục tiêu kiểm toán trọng
tâm, đánh giá sơ bộ hệ thống KSNB, khả năng hoạt động liên tục của khách hàng, chính
sách kế toán của khách hàng...
Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về:
+ Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán.
+ Thời gian hoàn thành.
+ Phân công lao động giữa các KTV.
+ Các tài liệu thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập.
Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 16
of 113.

Trang 7


HeaderKhóa
Pageluận
17 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

1.1.2.2 Thực hiện kiểm toán

 Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
KTV kiểm tra, thu thập các bằng chứng về sự thiết kế phù hợp và việc hiện hữu của hệ
thống KSNB, từ đó cho thấy được khả năng đảm bảo ngăn chặn và phát hiện các sai
phạm trọng yếu trên BCTC của hệ thống KSNB.
Có ba khía cạnh của hệ thống KSNB mà KTV cần xem xét kiểm tra. Đó là sự tồn tại,
sự hiện hữu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát thông qua việc phỏng vấn, kiểm tra tài
liệu, quan sát thực hiện hay thực hiện lại các quy trình áp dụng.
 Thực hiện các thủ tục phân tích
Là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ lệ, để phát hiện và nghiên
cứu các trường hợp bất thường, hiểu rõ về hoạt động kinh doanh của khách hàng và giới
hạn phạm vi kiểm tra chi tiết.
 Thực hiện các thử nghiệm chi tiết
Là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư.
Kiểm tra nghiệp vụ: kiểm tra chi tiết một số hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh để xem
xét độ chính xác của các khoản mục.
Kiểm tra số dư: kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư các tài khoản có
nhiều nghiệp vụ phát sinh.
1.1.2.3 Hoàn thành kiểm toán
- Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán
+ Xem xét các khoản nợ tiềm tàng.
+ Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính.
+ Xem xét về giả định hoạt động liên tục.
+ Đánh giá kết quả:
 Áp dụng các thủ tục phân tích
 Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng
 Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh
 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
 Yêu cầu đơn vị cung cấp thư giải trình của giám đốc
 Kiểm tra các công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính


Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 17
of 113.

Trang 8


HeaderKhóa
Pageluận
18 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

 Xem xét các thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã kiểm toán (báo
cáo thường niên)
- Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
+ Khái niệm: Báo cáo kiểm toán là văn bản do KTV lập và công bố để thể hiện ý kiến
chính thức của mình về báo cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán. Như vậy,
báo cáo kiểm toán là sản phẩm của cuộc kiểm toán và có vai trò rất quan trọng.
+ Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Theo VSA 700 về Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán bao
gồm các yếu tố cơ bản sau đây:
 Tiêu đề: giúp phân biệt với các báo cáo do người khác lập. Thường được gọi là
“Báo cáo kiểm toán”, hoặc “Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính”…
 Người nhận: Phải ghi tên người nhận phù hợp với hợp đồng kiểm toán. Người
nhận có thể là Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc các cổ đông của đơn vị.

 Đoạn mở đầu; Chỉ rõ đối tượng kiểm toán là các báo cáo tài chính, ngày lập và
niên độ. Khẳng định rõ ràng việc lập báo cáo tài chính là trách nhiệm của Giám đốc
(hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán, còn trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến
về báo cáo tài chính trên kết quả kiểm toán của mình.
 Phạm vi kiểm toán: Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ: Các chuẩn mực kiểm toán
được áp dụng; cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và thực hiện để có được sự đảm bảo
hợp lý; Các công việc đã thực hiện, như những phương pháp kiểm toán để thu thập bằng
chứng, đánh giá việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đánh giá các ước
tính kế toán, đánh giá việc trình bày báo cáo tài chính; Xác định cuộc kiểm toán đã cung
cấp những cơ sở hợp lý làm căn cứ cho ý kiến của KTV.
 Ý kiến của KTV: Nêu rõ ý kiến về báo cáo tài chính trên các phương diện là: Việc
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu; Việc tuân thủ các chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành; Việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.
 Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán
 Chữ ký và đóng dấu
+ Các loại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Căn cứ kết quả kiểm toán, KTV có thể đưa ra một trong các loại ý kiến sau:
 Ý kiến chấp nhận toàn phần
Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 18
of 113.

Trang 9


HeaderKhóa
Pageluận
19 tốt

of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

 Ý kiến chấp nhận từng phần
 Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)
 Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến)
+ Các sự kiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán
 Sự kiện xảy ra sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố báo cáo
tài chính
 Sau khi báo cáo tài chính đã được công bố
1.2 Nội dung và đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng.
1.2.1 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn được dùng để phản ánh các
khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác
XDCB đã hoàn thành.
1.2.2 Đặc điểm
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị
nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh,
do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của đơn
vị.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy
nhiên, do việc lập dự phòng phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản
lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu và doanh thu có liên hệ với nhau và liên hệ chặt chẽ với chu trình bán

hàng – thu tiền. Nếu đơn vị không xây dựng hệ thống KSNB hữu hiệu đối với chu trình
bán hàng – thu tiền thì việc xuất hiện sai phạm và rủi ro trên khoản mục doanh thu và nợ
phải thu là điều không tránh khỏi. Do đó, để tìm hiểu và đánh giá rủi ro kiểm soát của nợ
phải thu khách hàng, KTV cần phải khảo sát về hệ thống KSNB đối với toàn bộ chu trình
bán hàng – thu tiền.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 19
of 113.

Trang 10


HeaderKhóa
Pageluận
20 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

Một hệ thống KSNB hữu hiệu về chu trình bán hàng – thu tiền thì đòi hỏi phải có sự
tách biệt giữa các chức năng, có sự phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa các cá nhân, bộ
phận cũng như sự phê duyệt và ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Khi mức độ phân chia
trách nhiệm càng cao thì các sai phạm càng dễ bị phát hiện thông qua việc đối chiếu số
liệu giữa các phần hành, bộ phận khác nhau. Do đó, hạn chế được khả năng xảy ra gian
lận và sai sót.
Chu trình bán hàng thường được chia thành các chức năng cụ thể sau:

 Lập lệnh bán hàng (phiếu xuất kho)
Đơn đặt hàng hợp lệ phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của
doanh nghiệp mua. Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng
loại, quy cách, mẫu mã...để xác định khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh
bán hàng. Trong trường hợp nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, email, fax, cần có những
thủ tục để đảm bảo tính pháp lý về việc đã đặt hàng của khách hàng. Việc chấp thuận đơn
đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp trong tương lai.
Trường hợp quan trọng cần ký kết hợp đồng kiểm toán.
 Xét duyệt bán chịu
Mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng. Đây chính là cơ sở
pháp lý cũng như điều kiện thỏa ước xác định quyền lợi và trách nhiệm giữa các bên. Bộ
phận xét duyệt bán chịu căn cứ vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác nhau trong
và ngoài doanh nghiệp để đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng. Đối với
khách hàng mới, môi trường kinh doanh được đánh giá là có rủi ro cao, một thủ tục khá
hữu hiệu là yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ.
 Xuất kho hàng hóa
Căn cứ lệnh bán hàng đã được phê chuẩn bởi bộ phận phụ trách bán chịu, thủ kho xuất
hàng cho bộ phận giao hàng
 Gửi hàng đi
Bộ phận gửi hàng lập chứng từ vận chuyển hàng và gửi hàng cho khách hàng. Chứng
từ vận chuyển hàng là cơ sở để lập hóa đơn, thường bao gồm các thông tin về quy cách
và chủng loại hàng hóa, số lượng và các dữ liệu có liên quan. Doanh nghiệp cần thành lập
một bộ phận gửi hàng độc lập để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận xảy
ra do sự thông đồng giữa thủ kho với người nhận hàng.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 20
of 113.


Trang 11


HeaderKhóa
Pageluận
21 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

 Lập và kiểm tra hóa đơn
Hóa đơn được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng, có
chữ ký của người lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và khách hàng. Có
thể thay chữ ký của người đại diện theo pháp luật bằng cách đóng dấu treo, trường hợp
bán hàng qua điện thoại có thể không cần chữ ký của khách hàng.
 Theo dõi thanh toán
Để theo dõi chặt chẽ việc thu tiền, cần phải liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng
nhóm tuổi để theo dõi và phân công đòi nợ, thông thường công việc này được giao cho
bộ phận phụ trách bán chịu.
Ngoài ra, để giảm thiểu sai phạm, đơn vị có thể phân công cho hai nhân viên khác
nhau phụ trách kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp. Và nên thường xuyên thực
hiện thủ tục gửi thông báo nợ cho khách hàng. Thủ tục gửi thông báo nợ có thể thực hiện
định kì hàng tuần, hàng tháng hay hàng quý trong năm, và dưới nhiều hình thức như gửi
e-mail hay fax, gửi thư qua bưu điện hay nhân viên theo dõi công nợ của hai bên trực tiếp
đối chiếu với nhau.
 Xét duyệt hàng bán bị trả lại,hay giảm giá
Doanh nghiệp cần có một bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt, cũng
như khấu trừ những khoản liên quan đến các hàng hóa này, và có đơn vị đã thiết kế một

chứng từ riêng để phản ánh sự xét duyệt đối với hàng bị trả lại hay giảm giá, chứng từ
này cũng được sử dụng làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ trên.
 Cho phép xóa sổ các khoản nợ không thu hồi đƣợc
Khi không còn hy vọng thu hồi được các khoản nợ phải thu khách hàng, nhà quản lý
có trách nhiệm xem xét để cho phép hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép xóa sổ các
khoản nợ này. Để tăng cường kiểm soát đối với việc xóa sổ nợ phải thu khó đòi, hạn chế
các gian lận có thể phát sinh (thí dụ nhân viên chiếm dụng các khoản tiền mà khách hàng
đã trả, sau đó che giấu bằng cách xóa sổ chúng như một khoản nợ khó đòi), đơn vị cần
quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt vấn đề này.
1.3 Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán nợ phải thu khách hàng
1.3.1 Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Đối với từng khoản mục kiểm toán trên báo cáo tài chính, KTV xây dựng các mục tiêu
kiểm toán nhằm làm cơ sở cho việc xác định các phương pháp kỹ thuật thu thập bằng

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 21
of 113.

Trang 12


HeaderKhóa
Pageluận
22 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh


chứng khi thực hiện kiểm toán các khoản mục. Các mục tiêu kiểm toán được xây dựng
dựa trên các cơ sở dẫn liệu sau: hiện hữu hay sự phát sinh, sự đầy đủ, quyền và nghĩa vụ,
sự đánh giá và phân bổ, sự chính xác, trình bày và khai báo.
 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
Bảng 1.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
Hiện hữu

Các khoản phải thu được ghi nhận là có thực vào ngày lập
báo cáo.

Đầy đủ

Các khoản phải thu đều được ghi nhận một cách đầy đủ.

Quyền sở hữu

Các khoản nợ phải thu khách hàng vào cuối kỳ kế toán là
thuộc quyền sỡ hữu của đơn vị.

Đánh giá

Các khoản dự phòng được tính toán và ghi nhận hợp lý.

Ghi chép chính xác

Các khoản nợ phải thu được ghi chép chính xác.

Trình bày và công bố


Các khoản phải thu được trình bày đúng đắn và công bố
đầy đủ.

1.3.2 Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính
1.3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
Chuẩn bị kiểm toán là bước công việc đầu tiên nhằm tạo tiền đề và điều kiện trước khi
tiến hành kiểm toán. Đây là công việc có ý nghĩa quyết định chất lượng của cuộc kiểm
toán. Giai đoạn này bắt đầu bằng các công việc: tiếp nhận khách hàng, lựa chọn và phân
công đội ngũ KTV và quan trọng là lập ra một kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm
toán cụ thể để phục vụ cho các giai đoạn tiếp theo của cuộc kiểm toán. KTV xem xét
chấp nhận khách hàng mới, và duy trì khách hàng cũ, thu thập thông tin về khách hàng:
lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, các chính sách kế toán. Qua đó, KTV đánh
giá rủi ro của của việc chấp nhận kiểm toán và thực hiện lập hợp đồng kiểm toán.
Đối với công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng, KTV cần phải yêu cầu khách hàng
cung cấp đầy đủ những tài liệu liên quan đến doanh thu và nợ phải thu như: Bảng tổng
hợp doanh thu các loại, sổ chi tiết công nợ,…

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 22
of 113.

Trang 13


HeaderKhóa
Pageluận
23 tốt
of 113.

nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán
 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB đối với nợ phải thu khách hàng


Tìm hiểu về hệ thống KSNB

Việc nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát của khách hàng thể hiện
sự tuân thủ các chuẩn mực nghề nghiệp của KTV. Trên cơ sở hiểu biết về hệ thống
KSNB của khách hàng, các KTV sẽ phác thảo sơ bộ về khối lượng và độ phức tạp của
công việc, thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình kiểm toán phù hợp
với từng khách hàng.
Để tìm hiểu về hệ thống nội bộ của khách hàng, KTV thường dùng bảng câu hỏi nhằm
xem xét các thủ tục kiểm toán có được thiết kế hay không và có được thực hiện hay
không. Bảng câu hỏi được thiết kế dưới dạng trả lời “Có” hay “Không”. Các câu trả lời
“Có” cho thấy hệ thống KSNB hữu hiệu, câu trả lời “Không” sẽ cho thấy yếu điểm của
hệ thống KSNB. Tùy theo từng môi trường, lĩnh vực hoạt động của công ty, KTV sẽ đưa
ra bảng câu hỏi khác nhau cho phù hợp nhưng đều thực hiện theo mẫu của VACPA.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 23
of 113.

Trang 14



HeaderKhóa
Pageluận
24 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

Bảng 1.3 Bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu
Câu hỏi

STT
1

Phiếu thu có được đánh số thứ tự trước không?

2

Có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu không?

3

Thủ quỹ có độc lập với kế toán không?

4

Có tiến hành đối chiếu giữa sổ quỹ và sổ nhật ký không?

5


Các khoản bán chịu có được xét duyệt không?

6

Có lập báo cáo công nợ hằng kỳ không?

7

Hóa đơn có được kiểm tra trước khi giao cho khách
hàng không?

8

Có quy định rõ ràng về việc mọi hàng gởi đi đều phải
lập hóa đơn và ghi nhận doanh thu không?

9

Công tác thực hiện các chính sách về giá, chiết khấu,
giảm giá có được kiểm tra chặt chẽ không?

10

Có tiến hành đối chiếu công nợ hằng kỳ không?

11

Có tiến hành đối chiếu bảng tổng hợp phải thu khách
hàng với sổ cái TK 131 không ?




Không

Ngoài bảng câu hỏi thì KTV có thể thực hiện thêm kĩ thuật “kiểm tra từ đầu đến cuối”
– Walk through, cụ thể là KTV sẽ chọn ra một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực
hiện, để kiểm tra thực tế có diễn ra đúng như bảng câu hỏi hay không. Nếu không sẽ điều
chỉnh lại bảng câu hỏi cho đúng với thực tế.


Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát

Từ những hiểu biết về hệ thống KSNB của đơn vị, KTV đưa ra đánh giá sơ bộ về rủi
ro kiểm soát, nhận diện những điểm mạnh và điểm yếu của kiểm soát nội bộ nhằm thiết
kế các thử nghiệm kiểm soát cần phải tiến hành.
Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát được đánh
giá là không cao thì KTV sẽ xác định các thử nghiệm kiểm soát cần thiết để thu thập

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 24
of 113.

Trang 15


HeaderKhóa
Pageluận

25 tốt
of 113.
nghiệp

GVHD: Th.S Võ Tường Oanh

những bằng chứng về sự hữu hiệu tương ứng của hệ thống KSNB. Điều này rất quan
trọng vì đó là cơ sở để KTV giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ bản cần phải tiến
hành. Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức độ cao, KTV sẽ không cần
phải thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nữa (bởi vì hệ thống kiểm soát nội bộ là thật sự
yếu kém) mà phải tiến hành ngay các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp.Việc đánh
giá này mang tính chủ quan và đòi hỏi sự xét đoán cùng kinh nghiệm của KTV.


Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát

Các thử nghiệm kiểm soát được KTV thực hiện nhằm mục đích thu thập bằng chứng
liên quan đến ba khía cạnh: hiện hữu, hữu hiệu, sự liên tục của hệ thống kiểm soát.
Đối với khoản mục nợ phải thu có các thử nghiệm kiểm soát sau:
- Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng
Các thử nghiệm cụ thể sẽ tùy thuộc vào thủ tục kiểm soát hiện hữu tại đơn vị. Để hình
dung về cách thiết kế các thử nghiệm kiểm soát đối với hoạt động này, KTV thường chọn
mẫu trong các hóa đơn phát hành trong kỳ để:
+ Đối chiếu với đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại, quy
cách, số lượng, giá cả, ngày gửi hàng, chữ ký… nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn
được lập trên cơ sở các nghiệp vụ bán hàng đã thực sự xảy ra và quá trình thực hiện
nghiệp vụ đã tuân thủ đúng như quy trình mà đơn vị đã thiết lập.
+ Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt: để xem phương thức bán
chịu có được chuẩn y trước khi hàng hóa được chuyển đi không.
+ Xem xét số tổng cộng của từng loại hàng, tổng cộng từng hóa đơn, so sánh giá trên

hóa đơn với bảng giá được duyệt tại mỗi thời điểm. Thử nghiệm này để kiểm tra xem đơn
vị có dùng bảng giá đã được duyệt để tính đơn giá bán hay không.
+ Sau khi xem xét về tính chính xác như trên, KTV sẽ lần theo các hóa đơn để kiểm tra
việc ghi chép chúng trên sổ sách kế toán. Thử nghiệm này nhằm thu thập bằng chứng của
các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ bán
hàng trên sổ sách kế toán.
+ Ngoài ra, KTV còn cần tìm hiểu về chính sách bán hàng cho hưởng chiết khấu của
đơn vị và xem xét các sổ sách liên quan để kiểm tra xem đơn vị có thực hiện như chính
sách đã đề ra hay không.

Phạm
Bạch Ngọc
FooterSVTH:
Page 25
of 113.

Trang 16


×