Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm về các trò chơi ngôn ngữ giúp kiểm tra, củng cố từ vựng, ngữ pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.5 KB, 12 trang )

Header Page 1 of 113.
Sở Giáo dục đào tạo Hà Tĩnh
Phòng Giáo Dục đào tạo Thành Phố Hà Tĩnh

sáng kiến kinh nghiệm
Một số kinh nghiệm về các trò chơi ngôn ngữ giúp kiểm
tra,củng cố từ vựng, ngữ pháp

Họ và tên:

Footer Page 1 of 113.

Hồ Thị Nha Trang


Header Page 2 of 113.
Đơn vị: Trƣờng THCS ĐẠI NÀI
PHẦN A: ĐẶT VẤN ĐỀ
I- CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Trong thề kỉ 21 với xu thế hội nhập cùng với chính sách mở cửa thì tiếng
anh là một thứ tiếng nƣớc ngoài đã, đang và sẽ đƣợc nhiều ngƣời Việt
Nam học do nhu cầu giao tiếp , học tập và nghiên cứu.
Hiện nay việc học tiếng anh đƣợc phổ biến rộng rãi khắp nơi. Nhƣng làm
thế nào để học tốt tiếng anh. Về cơ bản mục tiêu dạy học ngoại ngữ nói
chung và môn tiếng anh nói riêng có sự thay đổi. Chƣơng trình và sách
giáo khoa trung học cơ sở với mục đích là giúp học sinh nắm đƣợc kiến
thức cơ bản về tiếng anh thực hành hiện đại, có kỷ năng sử dụng tiếng
anh nhƣ một công cụ giao tiếp , đồng thời hình thành các kỹ năng và phát
triển tƣ duy.
Trong quá trình học ngoại ngữ thì từ vựng là phần quan trọng nhất- nó là
những viên gạch xây nên ngôi nhà của ngôn ngữ. Làm thế nào để nhớ và


sử dụng từ tiếng anh mà mình đã học đƣợc luôn là câu hỏi thƣờng xuất
hiện đối với ngƣời học, và là một sự lao động mệt nhọc của ngƣời học.
Ơ cấp THCS từ lớp 6-7 học sinh đã phải nắm bắt và sử dụng một khối
lƣợng từ vựng khá lớn.Để giúp hs có thể nhớ và sử dụng từ vựng tốt các
giáo viên đã áp dụng nhiều phƣơng pháp kiểm tra nhƣ: Rubout and
remember , ordering, matching, jumbled words, wordsquare, gapfill,
subsituation, what and where, ....
Các loại hình kiểm tra khá phổ biến, phù hợp và có hiệu quả . Song làm
thế nào để hs có thể tham gia đƣợc nhiều hơn, tránh sự lặp lại nhàm chán,
ngƣời giáo viên phải thay đổi cách kiểm tra thƣờng xuyên tạo cho hs có
hứng thú hơn trong giờ học các em vừa có thể chơi , vừa có thể khắc sâu
những từ vựng và cấu trúc mà các em vừa học.
Chính vì những lí do trên mà tôi đã tìm tòi học hỏi và thực hành các trò
chơi ngôn ngữ nhằm giúp hs cảm thấy thoải mái , tự tin hơn trong giờ
học. Đặc biệt cả ba đối tƣợng đều có thể tham gia một cách hào hứng
II- Cơ sỡ thực tiễn :
Mong muốn thì quá lớn nhƣng do kiến thức, phƣơng pháp cũng nhƣ kinh
nghiệm còn nhiều hạn chế cũng nhƣ việc thực hiện còn quá ít (giới hạn ở
lớp 6-7), chắc chắn bài nghiên cứu này còn có nhiều sai sót cần đƣợc bổ
cứu .Nội dung của đề tài chỉ đề cập đến các bƣớc thực hiện của mỗi trò
chơi và kết quả đạt đƣợc .
Vì vậy , tôi luôn mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến để bài nghiên cứu
này đầy đủ và hoàn chỉnh hơn.
II- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1- Nghiên cứu tài liệu

Footer Page 2 of 113.

2



Header Page 3 of 113.
2- Tìm hiểu thực tế
3- Tham khảo ý kiến đồng nghiệp
4- Thống kê đánh giá
PHẦN B: NỘI DUNG
I- Ý NGHĨA CỦA CÁC TRÒ CHƠI NGÔN NGỮ:
Tất cả các trò chơi ngôn ngữ đều có một mục đích hƣớng tới , trò chơi
ngôn ngữ giúp ngƣời học có thể tham gia hoạt động cùng với ngƣời khác
và cùng giải quyết những vấn đề mà mình đƣa ra, mở rộng ngôn ngữ và
rèn luyện kỉ năng nghe nói. Trong giờ học giáo viên đƣa ra các trò chơi
ngôn ngữ , học sinh sẽ có nhiều cơ hội để thảo luận, nêu ra chính kiến của
mình khuyến khích động viên đƣợc những em yếu , kém. Trong phần này
giáo viên áp dụng phƣơng pháp "Delayed correction" nên học sinh không
tỏ ra lúng túng khi mắc lỗi. Không khí lớp học sôi nổi hơn, vốn từ vựng
không những đƣợc củng cố mà còn đƣợc mở rộng ra rất nhiều khi các em
thực hành.
II- CÁC TRÒ CHƠI NGÔN NGỮ:
1- What I already know about English
Language:
a- Titles of English films or American films and books
b- explanations(in Vietnamese or English)
c- Translate (into Vietnamese)
*Các bƣớc:
- Giáo viên yêu cầu hs kể một só tên fim có tên bằng tiếng anh mà các em
đã xem trong tuần hoặc trong tháng, tên các nhóm nhạc mà các em biết.
- Sau đó các em dịch ra tiếng anh loại tiếng việt (tùy theo trình độ của hs)
- Sau đó các em có thể nói nhận xét của mình theo mẫu câu và vốn từ mà
các em đã học(vd: like , think, boring, interesting, ...)
Example : I think , I like it

2- This is .....(BigBen)
Language:
- Talk about , introducing wellknown buildings, school,cities...
- giáo viên có thể yêu cầu hs vẽ những ngôi nhà, thành phố, trƣờng học ,
học thu thập tranh ảnh, bức ảnh...
- Hs tự giới thiệu về tòa nhà, trƣờng học mà em có.
- Các bạn khác có thể đặt câu hỏi: Where is this? /the building?
Who are they?...
Tƣơng tự nhƣ vậy trò chơi này hs có thể ôn lại nhiều câu và với từ vựng ,
câu hỏi (What, Where, Who)
3- My numbers:

Footer Page 3 of 113.

3


Header Page 4 of 113.
Language: -How to say age,weight, height, measurement, sizes, telephone
number, house number, date of birth.
- Giáo viên yêu cầu hs viết , liệt kê tên tuổi, chiều cao, cân nặng, cở giày
dép, số nhà, ngày sinh theo cột
Order
Number
1. Age
2. Height
3. Weight
4. Shoe size
5. Tel number
6. House number

7. Clothes size
8. Date of birth
- Dựa vào bảng liệt kê hs hỏi lẫn nhau để tìm ngƣời có số trùng với
mình về các mục đã liệt kê.
- Trong trò chơi này hs có thể ôn tập đƣợc số đếm
4- My inventory:
Language: - Số đếm tên các đồ vật cá nhân số nhiều
- I own (number,name of articles)
- Plural nouns
Giáo viên yêu cầu hs liệt kê những gì mình có và có bao nhiêu: đồ dùng
cá nhân(books, pens...) quần áo ,giày dép, đồ chơi giải trí ( cameras,
cassettes...)
Hs bắt đầu đoán từ bằng "I have....../I own....)
Sau đó có thể nói chuyện với bạn theo mẫu câu để nhớ lại những danh từ
đã học
5- Talking about time
Language: - Talking about the time, adjectives
Giáo viên yêu cầu hs vẽ mặt đồng hồ vào giấy
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng liệt kê những tính từ tiếng anh các em biết
Giáo viên viết lên bảng mẫu câu :
At............o'clock I feel................
và yêu cầu hs hoàn thành câu theo ý của mình.
Ví dụ: At ten o'clock I feel hungry
- Hs đặt câu và viết câu của mình vào giấy, sau đó có thể lựa chọn mấy
cách sau:
Cách 1: Gọi hs nào hoàn thành xong câu của mình sớm nhất đọc to cho
cả lớp biết.Sau đó các hs khác lần lƣợt đọc câu của mình theo thứ tự giờ
của một ngày, tính từ thời điểm của câu thứ nhất.
Ví dụ: Câu thứ nhất là :at ten o'clock I feel hungry, thì hs nào đặt câu có
số giờ là 1 giờ sẽ đọc tiếp câu của mình, và lần lƣợt đến 9 giờ để có trọn

vẹn một ngày.

Footer Page 4 of 113.

4


Header Page 5 of 113.
Cách 2: Yêu cầu hs hỏi lẫn nhau để tìm xem ai cảm thấy khác với mình
vào cùng giờ trong ngày
Cách 3: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm và tự sắp xếp theo một trật tự
lôgic các giờ trong ngày. Ví dụ: happy-hungry - sleepy...
Cách 4:Hs hỏi lẫn nhau trong một phạm vi thời gian cố định (5-10
phút)sau đó so sánh xem ai có nhiều câu trả lời của bạn mình nhất.
- Bài tập này có biến thể:Thay bằng nói về giờ trong ngày, hs có thể nói
cảm nghĩ của mình trong từng tháng của năm, ví dụ:In(month)I feel
sad/happy/cold/hot/excited/... and I go to the dancing/meet friends/stay
indoors/ go to the seaside/ watch TV/...
6- Các trò chơi bài tập về màu sắc
1- What color:
Giáo viên chuẩn bị sẵn một số từ gắn với màu sắc
Ví dụ: stop------------->red
go-------------->green
sky--------------->blue
leaves--------------->green
- Giáo viên đọc những từ đã chuẩn bị, hs nghe và viết các từ chỉ mầu sắc
tƣơng ứng với những từ đó.
2- All about me
Giáo viên viết lên bảng hoặc gợi ý khai thác ở hs một số từ liên quan đến
bản thân nhƣ: eyes, hair, skin, shoes, shirt, schoolbag, pen, etc...Hs sẽ

miêu tả màu sắc của các đặc điểm đó , sử dụng mẫu câu."My(hair) is
(black)".
7- What you can do in English
Language: - can -ability
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết ra giấy những gì các em có thể làm
đƣợc bằng tiếng anh bắt đầu bằng câu "I can ...
ví dụ : I can count to 100; I can spell my name ;I can tell the time; I can
sing ...
- Sau đó học sinh trao đổi theo cặp hoặc nhóm về những điều mình làm
đƣợc bằng tiếng anh ,so sánh xem những gì bạn cũng làm đƣợc , những gì
bạn làm đƣợc mà mình không làm đƣợc
- giáo viên có thể hỏi và đề nghị các em thực hiện ngay những điều mình
vừa tuyên bố
- bài tập này có thể lặp lại sau một thời gian để các em bổ sung thêm
những gì mới làm đƣợc ; có thể sử dụng cả cấu trúc ở thì quá khứ , ví dụ :
Last month I couldn't tell the colors in English ,now I can
8/Sentence starters
Language: -consolidating leant laguage-tense
- giáo viên viết một từ hay cụm từ khởi đầu câu nhƣ : this weekend...
Our class...
- sau đó yêu cầu học sinh hoàn thành câu

Footer Page 5 of 113.

5


Header Page 6 of 113.
- tiếp theo yêu cầu học sinh làm bài tập về nhà : tự nghỉ ra từ khởi đầu rồi
hoàn thành câu sau các sự việc thật có liên quan đến mình , buổi sau đến

lớp báo cáo lại
- có thể đa dạng hóa bài tập bằng cách cho học sinh nói về các sự kiện
hoặc công việc ở các thời khác nhau , tùy theo trình độ lớp học .Đây cũng
là một hình thức luyện tập về thì (tenses)trong tiếng anh rất tốt , vì học
sinh phải sử dụng thì sao cho hợp câu khởi đầu có sẳn
9/What there is in my bag to day
Language :
-there is ; there are ; have you (got)?
-vocabulary
- một học sinh có một cặp sách , đó các bạn trong lớp hoặc trong nhóm
của mình xem trong đó có gì .Các em khác đoán .Trò chơi sẽ diễn ra nhƣ
sau:
học sinh A:what's in my bad today ?
what have I got in my bad today ?
các học sinh khác đoán
*ví dụ : there's a mirror/a handkerchief/money/some sweets/a toy/
aphotograph, etc...
học sinh A sẽ khẳng định đúng hay sai bằng cách nói :yes,there's a... hoặc
no,there isn't a ........ và giơ ra các bạn xem . sau đó học sinh có thể hỏi
tiếp các bạn một số câu hỏi về vật đó :
what colour is it ?
is it a big ......or small....?
do you like? ete
học sinh cũng có thể chuẩn bị một số tranh hoặc mô hình đồ chơi của
một số vật để trò chơi thêm thú vị
*ví dụ :học sinh có có thể nói:
there's a yellow car / a bottle/a flowerpot...
there's ahouse /a tree/ a man with a stick/ ete...
10/Where am I / are we/is he/ ?ete
language :

yes -no questions
-vocabulary-location
một học sinh tự tƣởng tƣợng , xác định mình đang ở một nơi nào đó .Viết
ra giấy hoặc nói cho thầy giáo biết . Các học sinh khác sẽ đoán bằng cách
hỏi học sinh đó những câu hỏi có hoặc không (yes- no questions) Để cho
việc đoán không khó quá , giáo viên có thể yêu cầu học sinh thảo luận
trƣớc với nhau phạm vi nơi học sinh có thể có mặt . ví dụ
you have to be somewhere in the school
you have to be some where in the town
you have to be some where in the picture ( nếu có một bản đồ của
một thành phố nào đó )

Footer Page 6 of 113.

6


Header Page 7 of 113.
nếu học sinh còn bỡ ngỡ với cách tiến hành trò chơi , thầy giáo có thể là
ngƣời đố , trả lời các câu hỏi của học sinh , để làm mẩu trƣớc .Sau đó sẽ
chọn một học sinh khác đố các bạn
các câu hỏi có thể nhƣ sau :
-Are you on a bus going to ...?(no, I'm not on a bus )
-Are you in the school canteen ?(no,I'm not in the school canteen )
-Are you asleep in front of your desk ?(no, I 'm not asleep in front of my
desk )
11/ Coffee-pot
language :
- brush up vocabulary
đây là một trò chơi luyện từ vựng phổ biến cùng dựa trên nguyên tắc

đoán từ qua hỏi các câu hỏi , một học sinh nghỉ đến một vật nào đó ,các
học sinh khác hỏi các câu hỏi , không chỉ hạn chế ở câu hỏi có không
(yes-no questions) mà có thể hỏi các câu hỏ khác , ví dụ:
-Where do you keep your( coffee-pot) ?
-Is your (coffee-pot) big?
-What is your (coffee pot) made of ?
-What colour is your (coffee pot) ?
- Can we cat your (coffee-pot)?
- Can we see your (coffee -pot) in this room ?
- Do you wear your (coffee -pot) ?ete
- Vật mà học sinh nghỉ đến ( the coffe-pot)có thể là bất cứ vật gì , cặp
giấy , bút dày dép, mũ áo, xe đạp của một ai đó , thậm chí có thể là mặt
trăng , tòa nhà có tiếng , các nơi công cộng (ví dụ :post office...)..vv
12/Uncle Fred's suitcase
Language
vocabulary-memorizing game
- lớp chia thành nhóm ngồi theo một vòng cố định
-giáo viên giới thiệu trò chơi
We are going to pack uncle fred's suitcase
một học sinh trong nhóm sẽ bắt đầu bằng một câu : I packed uncle fred's
suitcase with ( nêu tên một vật nào đó , ví dụ "I packed uncle fred'd
suitcase with sports shoes ". ngƣời ngồi kế tiếp sau sẽ nhắc lại câu của
ngƣời trƣớc mình và thêm một vật nữa (ví du ".."and a toothpaste ) những
vật đã nêu rồi không đƣợc sử dụng lại nữa . Cứ nhƣ thế cho đến ngƣời
cuối cùng của vòng tròn . Trong quá trình thực hiện , các thành viên của
nhóm có thể đƣợc phép nhắc bạn mình những từ đã đựoc đề cập ở câu mà
bạn mình quên
- sau khi ngƣời cuối cùng kết thúc câu , giáo viên sẻ yêu cầu cả nhóm
đứng dậy và cùng đồng thanh nói cả câu của nhóm
"I packed uncle fred'ssuitcase with

...............................................................................ete..)
-để thay đổi giáo viên có thể sử dụng cùng nguyên tắc của trò chơi này
để tạo ra những trò chơi tƣơng tự , thay nội dung 'đóng gói va ly cho chú

Footer Page 7 of 113.

7


Header Page 8 of 113.
fred''( I packed uncle fred's suitcase..)bằng một nội dung khác ' ví dụ : ' I
am here to .......' và điền vào đó là các hoạt động nhƣ 'have fun ' '
learn'',''listen to ',' dance''...ete
- giáo viên có thể yêu cầu học sinh thay nhau đổi vị trí của mình và bắt
thăm xem ai sẽ ngƣời bắt đầu câu
13/ Đố chữ (pattern puzzle)
ngoài nhiều bảng đố chữ thông thƣờng , có thể áp dụng đồ chơi mẫu theo
bảngsau :

( mẫu 5 hình tròn là cố định, các chữ trong vòng tròn làm ví dụ , ngƣời ra
bài đố có thể thay đổi theo yêu cầu của mình )
các nhóm sẽ thi viết những từ có một số hoặc tất cả những chữ có trong
hình với điều kiện nhất thiết phải có chữ trong vòng tròn giữa ( ở ví dụ
này là chữ A) trong từ mỗi chữ chỉ xuất hiện một lần trong mỗi từ
Giáo viên sẽ quy định thời gian /chủ đề cho trò chơi . Nhóm nào viết
đƣợc nhiều từ nhất sẽ là ngƣời thắng cuộc
14/''Viết câu tiếp sức ''(sentence relay)
- trò chơi này dựa theo nguyên tắc chạy tiếp sức trong thể thao . Lớp chia
thành các đội .giáo viên làm trọng tài , bắt đầu ra hiệu cho các đội cùng
một lúc lần lƣợt chạy lên bảng , viết một từ sau đó chạy về , giao phấn

cho bạn tiếp theo lên bảng viết tiếp từ tiếp theo sao cho từ của ngƣời viết
cuối cùng sẻ làm thành một câu hoàn chỉnh có nghĩa . Các từ sai chính tả ,
sai ngữ pháp hoặc không đọc đƣợc sẽ bị xóa ngay và không đƣợc tính .
Các thành viên của đội có thể đƣợc viết chêm vào trƣớc hoặc sau những
gì đã đƣợc viết lên bảng , tƣơng tự nhƣ vậy , trò chơi có thể áp dụng cho
việc khi viết cả đoạn văn hoặc câu chuyện hoàn chỉnh . Lúc này mỗi
thành viên sẻ vết một câu thay cho một từ , sao các câu nối tiếp nhau có
nghĩa , tạo thành một câu chuyện hay . Giáo viên có thể dựa theo hoàn
cảnh của lớp để ra các quy định chi tiết cho nội dung bài viết . Trong
trƣờng hợp bài viết quá dài không thuận lợi cho việc viết lên bảng , có thể
cách viết lên trên một tờ giấy truyền qua nhau trong nhóm . Sau đó mỗi
nhóm sẻ trao bài viết của mình lên cho cả lớp cùng xem và chấm điểm .
15/ Now you know
đây là trò chơi dùng cho đối tƣợng tƣơng đối khá , luyện nói tự do hoặc
tìm hiểu làm quen , biết trình độ học sinh .
đầu tiên cô giáo giới thiệu trò chơi :
I'm going to tell you something about myself .Look
Giáo viên lấy ra một số vật đã chuẩn bị sẵn và nói:
This is a photograph of my husband , so now you know that I'm married .
And this is my motorbike key . you know that I come to school by

Footer Page 8 of 113.

8


Header Page 9 of 113.
motorbike and what is this ? -It a small book .So you know what I like
?(học sinh đoán )
..v.vv

Cứ nhƣ thế các giáo viên sẽ đƣa ra một số vật làm gợi ý cho học sinh
đoán để hiểu biết về giáo viên nhƣ : gia đình , bạn bè , sở thích , công
việc , các sự kiện hoặc hoạt động đã xẩy ra trong tuần , trong tháng , năm
ngoái , thời niên thiếu ..vv
Học sinh có thể hỏi thêm các câu hỏi chi tiết hơn có liên quan đến
vấn đề tìm hiểu ra nhƣ :
- How long does it take you to go to school by motorbike?
- How often do you go to the cinema?
- What film did you see?D id you enjoy it ? ete ...
Sau đó lần lƣợt học sinh làm tƣơng tự nhƣ giáo viên , giới thiệu về mình
bằng một số vật đã mang theo hoặc có chuẩn bị sẵn ,cứ nhƣ vậy học sinh
sẽ trao đổi , hỏi hiểu thêm đƣợc về các bạn của mình
các trò chơi ngoại khóa
16 / Have you seen my sheep ?
Lớp đứng thành một vòng tròn , một học sinh đứng ngoài vòng tròn dƣợc
gọi là ''IT'' . học sinh này đi vòng quanh vòng tròn, vỗ vào vai một bạn
bất kỳ hỏi . "Have you seen my sheep ?"( hoặc dog, cat , goat , Teddy
bear ,...vv?) ngƣời đƣợc hỏi sẻ đáp lại bằng câu những câu hỏi :
- what is it wearing?
or
-how is it dressed ?
'' IT ''
lúc đó bất kỳ tả một bạn trong vòng , ví dụ :
- it is wearing a green pullover, brown sandals
ngay ngƣời đƣợc tả nhận ra đƣợc rằng mình là ngƣời đƣợc ám chỉ chạy
quanh bên ngoài vòng để trốn khỏi IT
nếu IT bắt đƣợc trƣớc khi bạn đó chạy hết vòng để về vị trí của mình thì
bạn đó sẻ tiếp tục làm IT
17/ Who am I ?
trò chơi này phù hợp với giai đoạn đầu của lớp học , khi các học sinh bắt

đầu làm quen nhau qua nói chuyện bằng tiếng ANH
Giáo viên sẽ tùy thuộc vào đối tƣợng học sinh để chọn ra những nhân vật
nổi tiếng quen thuộc , không khó đoán với lớp ' ví dụ : các diễn viên , ca
sỹ , các nhân vật lịch sử , các nhân vật trong truyện thiếu nhi , truyện dân
gian ..vv
tên của các nhân vật này sẽ đƣợc ghi ra các mẩu giấy giáo viên và ban'' tổ
chức''sẽ bí mật dán những mẩu giấy đó vào lƣng của các bạn tham gia ,
sau đó mọi ngƣời sẽ đi lại xem nhân vật mình đƣợc dán tên là gì ' ví dụ
- am I a man ?
-Am I a still alive today ?
-Am I a pop star ?

Footer Page 9 of 113.

9


Header Page 10 of 113.
-Do I live here in viet nam ?
-Was I a king ?
-Am I a character in a story?.vv
sau khi mỗi ngƣời đã đoán tên của mình ở lƣng đƣợc một thời gian sẽ
đƣợc phép quay giấy dán tên của mình về đằng trƣớc ngực áo
18/ Wolves and Lamps ( chó sói và đàn cừu )
- trò chơi này phù hợp với các giờ ngoại khóa hơn vì rất vui và gây nhiều
tiếng ồn
Lớp chia thành các nhóm . ngồi cạnh các cụm vòng tròn . các nhóm thay
nhau cử đại diện của mình đóng giả làm'' chó sói '' sang '' dọa '' các nhóm
khác mỗi một ''chó sói'' đến ''đàn cừu''( các nhóm ) sẻ giả bộ sợ hãi . nếu
không ai trả lời đƣợc câu hỏi của sói sẻ bị đƣa ra một bên làm tù binh .

sau một thời gian'' ngƣời chăn cừu'' ( giáo viên) sẽ ''đuổi'' ''đàn sói''đi và
lấy ''tù binh ''trở lại đàn cừu ( về nhóm của mình ) . nhóm nào bắt đƣợc
nhiều ''tù binh '' nhất sẽ thắng cuộc
Nội dung câu hỏi của sói có thể đa dạng :
- Đố đánh vần từ .
- Đố từ
- Đố từ các câu hỏi về cấu trúc ,
- Đố các câu hỏi về kiến thức chung
C/ KẾT LUẬN
Qua thực tế giảng dạy, dự giờ thăm lớp học hỏi kinh nghiệm của đồng
nghiệp tôi thấy rằng kết quả khảo sát bài tập từ vựng đạt đƣợc khá khả
quan , bảng thống kê dƣới đây sẽ chứng minh cho điều đó
tổng số học sinh đạt từ loại khá trở lên
Trƣớc khi áp 7A
7B
7C
dụng SKKN
55%
50%
60%
Sau khi thực 90%
80%
84%
hiện
Tôi nhận thấy đƣa các trò chơi ngôn ngữ vào phần kiểm tra từ vựng hoặc
cấu trúc đều phù hợp , đặc biệt là các bài ôn tập của lớp 6 và 7 giáo viên
có thể sử dụng các trò chơi phù hợp cho yêu cầu của bài dạy
tất nhiên muốn trò chơi đạt hiệu quả thì cả thầy và trò đều có sự chuẩn bị
chu đáo trƣớc khi lên lớp đó là bƣớc quan trọng.
Khi học sinh thực hành giáo viên phải bao quát lớp tốt , động viên

khuyến khích các em tham gia trò chơi bằng cách chia tổ , hoặc nhóm để
các em có ý thức thi đua
- Giáo viên cần đánh giá cho điểm để sau giờ học
- Phần chi dẫn của giáo viên phải rõ ràng , ngắn gọn , kiểm tra chỉ dẩn
trƣớc khi thực hiện
- Nếu trò chơi khó giáo viên cần làm mẫu

Footer Page 10 of 113.

10


Header Page 11 of 113.
- Muốn thực hiện tốt trò chơi , thái độ của giáo viên rất cần thiết cần phải
vui vẻ , gần gũi với các em tạo không khí hòa đồng trong lớp để các em
cảm thấy tự tin hơn
Qua thực tế giảng dạy của bản thân , của đồng nghiệp tôi rút ra đƣợc một
số trò chơi ngôn ngữ mà các sách tham khảo đã nêu ra có thể vận dụng tốt
cho chƣơng trình dạy học môn tiếng ANH của bậc THCS nhất là các lớp
6 và 7. Bài viết của tôi chƣa thật đầy đủ , tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu phần
bài tập từ vựng cho học sinh lớp 6-7
Rất mong sự lƣu ý và bổ sung của tất cả các đồng nghiệp /

TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1- Guidelines June 1984 David Crable
2- Language teaching issues in Mutilingual environment in South East
Asia
3- Teacing methodolagy - Nguyen Hanh Dung
4- Documents of ELTTP methodology course skills
5- Các loại sách bài tập anh 6-7

6- Hutchinson J (1994) hotlineseries, OXFORD :OUP
7- Broughton Get all- teaching English as a foreign language
8- English online

Footer Page 11 of 113.

11


Header Page 12 of 113.

Footer Page 12 of 113.

12



×