Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Một số kinh nghiệm về các trò chơi ngôn ngữ giúp kiểm tra, củng cố từ vựng, ngữ pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.77 KB, 9 trang )

Sở Giáo dục đào tạo Hà Tĩnh
Phòng Giáo Dục đào tạo Thành Phố Hà Tĩnh
sáng kiến kinh nghiệm
Một số kinh nghiệm về các trò chơi ngôn ngữ giúp kiểm
tra,củng cố từ vựng, ngữ pháp
Họ và tên: Hồ Thị Nha Trang
Đơn vị: Trờng THCS đại nài

phần a: đặt vấn đề
i- cơ sở lý luận:
Trong thề kỉ 21 với xu thế hội nhập cùng với chính sách mở cửa thì tiếng
anh là một thứ tiếng nớc ngoài đã, đang và sẽ đợc nhiều ngời Việt Nam học
do nhu cầu giao tiếp , học tập và nghiên cứu.
Hiện nay việc học tiếng anh đợc phổ biến rộng rãi khắp nơi. Nhng làm thế
nào để học tốt tiếng anh. Về cơ bản mục tiêu dạy học ngoại ngữ nói chung
và môn tiếng anh nói riêng có sự thay đổi. Chơng trình và sách giáo khoa
trung học cơ sở với mục đích là giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản về
tiếng anh thực hành hiện đại, có kỷ năng sử dụng tiếng anh nh một công cụ
giao tiếp , đồng thời hình thành các kỹ năng và phát triển t duy.
Trong quá trình học ngoại ngữ thì từ vựng là phần quan trọng nhất- nó là
những viên gạch xây nên ngôi nhà của ngôn ngữ. Làm thế nào để nhớ và sử
dụng từ tiếng anh mà mình đã học đợc luôn là câu hỏi thờng xuất hiện đối
với ngời học, và là một sự lao động mệt nhọc của ngời học.
Ơ cấp THCS từ lớp 6-7 học sinh đã phải nắm bắt và sử dụng một khối lợng
từ vựng khá lớn.Để giúp hs có thể nhớ và sử dụng từ vựng tốt các giáo viên
đã áp dụng nhiều phơng pháp kiểm tra nh: Rubout and remember ,
ordering, matching, jumbled words, wordsquare, gapfill, subsituation, what
and where, ....
Các loại hình kiểm tra khá phổ biến, phù hợp và có hiệu quả . Song làm thế
nào để hs có thể tham gia đợc nhiều hơn, tránh sự lặp lại nhàm chán, ngời
giáo viên phải thay đổi cách kiểm tra thờng xuyên tạo cho hs có hứng thú


hơn trong giờ học các em vừa có thể chơi , vừa có thể khắc sâu những từ
vựng và cấu trúc mà các em vừa học.
Chính vì những lí do trên mà tôi đã tìm tòi học hỏi và thực hành các trò
chơi ngôn ngữ nhằm giúp hs cảm thấy thoải mái , tự tin hơn trong giờ học.
Đặc biệt cả ba đối tợng đều có thể tham gia một cách hào hứng
II- Cơ sỡ thực tiễn :
Mong muốn thì quá lớn nhng do kiến thức, phơng pháp cũng nh kinh
nghiệm còn nhiều hạn chế cũng nh việc thực hiện còn quá ít (giới hạn ở lớp
6-7), chắc chắn bài nghiên cứu này còn có nhiều sai sót cần đợc bổ cứu
.Nội dung của đề tài chỉ đề cập đến các bớc thực hiện của mỗi trò chơi và
kết quả đạt đợc .
Vì vậy , tôi luôn mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến để bài nghiên cứu này
đầy đủ và hoàn chỉnh hơn.

ii- phơng pháp nghiên cứu:
1- Nghiên cứu tài liệu
2
2- Tìm hiểu thực tế
3- Tham khảo ý kiến đồng nghiệp
4- Thống kê đánh giá
phần b: nội dung
i- ý nghĩa của các trò chơi ngôn ngữ:
tất cả các trò chơi ngôn ngữ đều có một mục đích hớng tới , trò chơi ngôn
ngữ giúp ngời học có thể tham gia hoạt động cùng với ngời khác và cùng
giải quyết những vấn đề mà mình đa ra, mở rộng ngôn ngữ và rèn luyện kỉ
năng nghe nói. Trong giờ học giáo viên đa ra các trò chơi ngôn ngữ , học
sinh sẽ có nhiều cơ hội để thảo luận, nêu ra chính kiến của mình khuyến
khích động viên đợc những em yếu , kém. Trong phần này giáo viên áp
dụng phơng pháp "Delayed correction" nên học sinh không tỏ ra lúng túng
khi mắc lỗi. Không khí lớp học sôi nổi hơn, vốn từ vựng không những đợc

củng cố mà còn đợc mở rộng ra rất nhiều khi các em thực hành.

ii- CáC TRò CHƠI NGÔN NGữ:
1- What I already know about English
Language:
a- Titles of English films or American films and books
b- explanations(in Vietnamese or English)
c- Translate (into Vietnamese)
*Các bớc:
- Giáo viên yêu cầu hs kể một só tên fim có tên bằng tiếng anh mà các em
đã xem trong tuần hoặc trong tháng, tên các nhóm nhạc mà các em biết.
- Sau đó các em dịch ra tiếng anh loại tiếng việt (tùy theo trình độ của hs)
- Sau đó các em có thể nói nhận xét của mình theo mẫu câu và vốn từ mà
các em đã học(vd: like , think, boring, interesting, ...)
Example : I think , I like it
2- This is .....(BigBen)
Language:
- Talk about , introducing wellknown buildings, school,cities...
- giáo viên có thể yêu cầu hs vẽ những ngôi nhà, thành phố, trờng học , học
thu thập tranh ảnh, bức ảnh...
- Hs tự giới thiệu về tòa nhà, trờng học mà em có.
- Các bạn khác có thể đặt câu hỏi: Where is this? /the building?
Who are they?...
Tơng tự nh vậy trò chơi này hs có thể ôn lại nhiều câu và với từ vựng , câu
hỏi (What, Where, Who)
3- My numbers:
Language: -How to say age,weight, height, measurement, sizes, telephone
number, house number, date of birth.
3
- Giáo viên yêu cầu hs viết , liệt kê tên tuổi, chiều cao, cân nặng, cở giày

dép, số nhà, ngày sinh theo cột
Order Number
1. Age
2. Height
3. Weight
4. Shoe size
5. Tel number
6. House number
7. Clothes size
8. Date of birth
- Dựa vào bảng liệt kê hs hỏi lẫn nhau để tìm ngời có số trùng với mình
về các mục đã liệt kê.
- Trong trò chơi này hs có thể ôn tập đợc số đếm
4- My inventory:
Language: - Số đếm tên các đồ vật cá nhân số nhiều
- I own (number,name of articles)
- Plural nouns
Giáo viên yêu cầu hs liệt kê những gì mình có và có bao nhiêu: đồ dùng cá
nhân(books, pens...) quần áo ,giày dép, đồ chơi giải trí ( cameras,
cassettes...)
Hs bắt đầu đoán từ bằng "I have....../I own....)
Sau đó có thể nói chuyện với bạn theo mẫu câu để nhớ lại những danh từ đã
học
5- Talking about time
Language: - Talking about the time, adjectives
Giáo viên yêu cầu hs vẽ mặt đồng hồ vào giấy
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng liệt kê những tính từ tiếng anh các em biết
Giáo viên viết lên bảng mẫu câu :
At............o'clock I feel................
và yêu cầu hs hoàn thành câu theo ý của mình.

Ví dụ: At ten o'clock I feel hungry
- Hs đặt câu và viết câu của mình vào giấy, sau đó có thể lựa chọn mấy
cách sau:
Cách 1: Gọi hs nào hoàn thành xong câu của mình sớm nhất đọc to cho cả
lớp biết.Sau đó các hs khác lần lợt đọc câu của mình theo thứ tự giờ của
một ngày, tính từ thời điểm của câu thứ nhất.
Ví dụ: Câu thứ nhất là :at ten o'clock I feel hungry, thì hs nào đặt câu có số
giờ là 1 giờ sẽ đọc tiếp câu của mình, và lần lợt đến 9 giờ để có trọn vẹn
một ngày.
Cách 2: Yêu cầu hs hỏi lẫn nhau để tìm xem ai cảm thấy khác với mình vào
cùng giờ trong ngày
Cách 3: Yêu cầu hs làm việc theo nhóm và tự sắp xếp theo một trật tự lôgic
các giờ trong ngày. Ví dụ: happy-hungry - sleepy...
4
Cách 4:Hs hỏi lẫn nhau trong một phạm vi thời gian cố định (5-10 phút)sau
đó so sánh xem ai có nhiều câu trả lời của bạn mình nhất.
- Bài tập này có biến thể:Thay bằng nói về giờ trong ngày, hs có thể nói
cảm nghĩ của mình trong từng tháng của năm, ví dụ:In(month)I feel
sad/happy/cold/hot/excited/... and I go to the dancing/meet friends/stay
indoors/ go to the seaside/ watch TV/...
6- Các trò chơi bài tập về màu sắc
1- What color:
Giáo viên chuẩn bị sẵn một số từ gắn với màu sắc
Ví dụ: stop------------->red
go-------------->green
sky--------------->blue
leaves--------------->green
- Giáo viên đọc những từ đã chuẩn bị, hs nghe và viết các từ chỉ mầu sắc t-
ơng ứng với những từ đó.
2- All about me

Giáo viên viết lên bảng hoặc gợi ý khai thác ở hs một số từ liên quan đến
bản thân nh: eyes, hair, skin, shoes, shirt, schoolbag, pen, etc...Hs sẽ miêu
tả màu sắc của các đặc điểm đó , sử dụng mẫu câu."My(hair) is (black)".
7- What you can do in English
Language: - can -ability
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết ra giấy những gì các em có thể làm đợc
bằng tiếng anh bắt đầu bằng câu "I can ...
ví dụ : I can count to 100; I can spell my name ;I can tell the time; I can
sing ...
- Sau đó học sinh trao đổi theo cặp hoặc nhóm về những điều mình làm đ-
ợc bằng tiếng anh ,so sánh xem những gì bạn cũng làm đợc , những gì bạn
làm đợc mà mình không làm đợc
- giáo viên có thể hỏi và đề nghị các em thực hiện ngay những điều mình
vừa tuyên bố
- bài tập này có thể lặp lại sau một thời gian để các em bổ sung thêm những
gì mới làm đợc ; có thể sử dụng cả cấu trúc ở thì quá khứ , ví dụ : Last
month I couldn't tell the colors in English ,now I can
8/Sentence starters
Language: -consolidating leant laguage-tense
- giáo viên viết một từ hay cụm từ khởi đầu câu nh : this weekend...
Our class...
- sau đó yêu cầu học sinh hoàn thành câu
- tiếp theo yêu cầu học sinh làm bài tập về nhà : tự nghỉ ra từ khởi đầu rồi
hoàn thành câu sau các sự việc thật có liên quan đến mình , buổi sau đến
lớp báo cáo lại
- có thể đa dạng hóa bài tập bằng cách cho học sinh nói về các sự kiện hoặc
công việc ở các thời khác nhau , tùy theo trình độ lớp học .Đây cũng là một
5

×