Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

phân dạng bài tập về peptit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.05 KB, 13 trang )

LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ PEPTIT
(tài liệu sưu tầm)

I. Lý thuyết
 Peptit l{ những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau qua
liên kết peptit.
 Một peptit (mạch hở) chứa n gốc α-amino axit thì chứa (n-1) liên kết peptit.
 C|ch tính ph}n tử khối của peptit:
Thông thường người l{m sẽ chọn c|ch l{ viết CTCT của peptit rồi sau đó đi cộng
to{n bộ nguyên tử khối của c|c nguyên tố để có ph}n tử khối của peptit. Tuy nhiên,
c|ch l{m n{y tỏ ra chưa khoa học. Ta h~y chú ý rằng, cứ hình th{nh 1 liên kết peptit
thì giữa 2 ph}n tử amino axit sẽ t|ch bỏ 1 ph}n tử H2O.
Giả sử một peptit mạch hở X chứa n gốc α-amino axit thì phân tử khối của X được
tính nhanh là:
MX = Tổng PTK của n gốc α-amino axit – 18.(n – 1)
Ví dụ: Tính ph}n tử khối của c|c peptit mạch hở sau:
a. Gly-Gly-Gly-Gly
b. Ala-Ala-Ala-Ala-Ala
c. Gly-Ala-Ala
d. Ala-Val-Gly-Gly
Hướng dẫn giải
a. MGly-Gly-Gly-Gly = 4x75 – 3x18 = 246 (đvC)
b. MAla-Ala-Ala-Ala-Ala = 5x89 – 4x18 = 373 (đvC)
c. MGly-Ala-Ala = (75 + 2x89) – 2x18 = 217 (đvC)
d. MAla-Val-Gly-Gly = (89 + 117 + 75x2) – 3x18 = 302 (đvC)
II. Các dạng bài tập về thủy phân peptit
1. Các câu hỏi lý thuyết cần chú ý


Câu 1: Thủy ph}n không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu
được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Gly-Ala-Gly-Ala-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala-Gly
Khi lần lượt ph}n cắt c|c liên kết peptit ở c|c vị trí trên thu được 2 đipeptit kh|c
nhau (Gly Ala và Ala-Gly).
→ Đáp án B
Câu 2: Thủy ph}n không ho{n to{n một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có
thể thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Hướng dẫn giải
Gly-Val-Gly-Val-Ala
/>
Gly-Val-Gly-Val-Ala
/>
1


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT


Thực hiện ph}n cắt c|c liên kết peptit ở hai vị trí trên thu được c|c tripeptit:
Gly-Val-Gly và Gly-Val-Ala.

Gly-Val-Gly-Val-Ala
Thực hiện ph}n cắt đồng thời hai liên kết peptit trên thu được thêm một tripeptit
là: Val-Gly-Val
→ Vậy tối đa có thể thu được 3 tripeptit.
→ Đáp án C
* Loại c}u hỏi n{y chú ý xem xét c|c peptit thu được có trùng nhau hay không.
Câu 3 (ĐH 2010-Khối B): Thủy ph}n ho{n to{n 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin
(Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) v{ 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy ph}n không
ho{n to{n X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được
đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức l{
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Hướng dẫn giải
1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe v{ 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:
Gly-Ala-Val
Val-Phe
Phe-Gly
Gly-Ala-Val-Phe-Gly
→ Đáp án C
Câu 4: Thủy ph}n ho{n to{n 1 mol pentapeptit X, thu được 1 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val), 1 mol axit glutamic (Glu) và 1 mol Lysin (Lys). Thủy ph}n không
ho{n to{n X thu được hỗn hợp chứa: Gly-Lys; Val-Ala; Lys-Val; Ala-Glu và Lys-Val-Ala. Xác
định cấu tạo của X?

(Đ|p |n: Gly-Lys-Val-Ala-Glu)
2. Bài tập về thủy phân không hoàn toàn peptit: “Phương pháp bảo toàn số mol gốc aa”
Câu 5 (ĐH 2011-Khối A): Thủy ph}n hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu
được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Gi| trị của m l{
A. 90,60.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Hướng dẫn giải
28,48
32
27,72
nAla =
= 0,32 mol; n Ala-Ala =
= 0,2 mol; nAla-Ala-Ala =
= 0,12 mol
89
160
231
* Chú ý: Số mol gốc Ala trước v{ sau phản ứng bằng nhau.
Gọi số mol Ala-Ala-Ala-Ala là a (mol) → trước phản ứng: ngốc (Ala) = 4.a
Sau phản ứng: ngốc (Ala) = 1. nAla + 2. n Ala-Ala + 3. nAla-Ala-Ala
/>
/>
2


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT


Ta có: 4a = 1. 0,32 + 2. 0,2 + 3. 0,12 → a = 0,27 mol
Vậy m = 302. 0,27 = 81,54 gam.
→ Đáp án C
* Chú ý: Với b{i to|n loại n{y có thể cho gi| trị m sau đó yêu cầu tìm khối lượng sản phẩm.
Câu 6: Thủy ph}n 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp
gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m l{
A. 40,0.
B. 59,2.
C. 24,0.
D. 48,0.
Hướng dẫn giải
42,72
27,72
nAla =
= 0,48 mol; nAla-Ala-Ala =
= 0,12 mol
89
231
101,17
n Ala-Ala-Ala-Ala =
= 0,335 mol; n Ala-Ala = a mol
302
Ta có số mol gốc Ala trước v{ sau phản ứng bằng nhau nên:
4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12 → a = 0,25 mol
m = 160. 0,25 = 40 gam.
→ Đáp án A
Câu 7: Thủy ph}n một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3
gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm
Ala-Val v{ Ala. Gi| trị của m l{

A. 29,006.
B. 38,675.
C. 34,375.
D. 29,925.
Hướng dẫn giải
nAla-Gly = 0,1 mol; nGly-Ala = 0,05 mol; nGly-Ala-Val = 0,025 mol;
nGly = 0,025 mol; nVal = 0,075 mol
Gọi số mol Ala-Val v{ Ala lần lượt l{ a, b
Mạch peptit ban đầu l{: Ala-Gly-Ala-Val (x mol)
Bảo to{n gốc Gly ta có: x.1 = 0,025.1 + 0,025.1 + 0,05.1 + 0,1.1 → x = 0,2 mol
Bảo to{n với gốc Val ta có: 0,2.1 = 0,025.1 + 0,075.1 + a.1 → a = 0,1 mol
Bảo to{n với gốc Ala ta có: 0,2.2 = 0,1.1 + 0.05.1 + 0.025.1 + a.1 + b.1
→ b = 0,125 mol
→ m = 0,125.89 + 0,1. 188 = 29,925 gam.
→ Đáp án D
Câu 8: Cho biết X l{ tetrapeptit (mạch hở) tạo th{nh từ 1 amino axit (A) no, mạch hở (ph}n
tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng trong ph}n tử A chứa 15,73%N theo
khối lượng. Thủy ph}n m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6
gam đipeptit v{ 92,56 gam A. Gi| trị m l{
A. 149,00.
B. 161,00.
C. 143,45.
D. 159,25.
Hướng dẫn giải
A có CTPT là H2N-CnH2n-COOH
Từ % khối lượng N → n = 2. Vậy A l{ Alanin
X: Ala-Ala-Ala-Ala
Giải tương tự c}u 5 tìm được m = 143,45 gam
→ Đáp án C
/>

/>
3


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

Câu 9: Thủy ph}n m gam pentapeptit A tạo bởi ph}n tử amino axit (glyxin) thu được 0,3
gam Glyxin; 0,792 gam đipeptit Gly-Gly; 1,701 gam tripeptit Gly-Gly-Gly; 0,738 gam
tetrapeptit Gly-Gly-Gly-Gly v{ 0,303 gam A. Gi| trị của m l{
A. 4,545.
B. 3,636.
C. 3,843.
D. 3,672.
(Đ|p |n: B. 3,636 gam)
Câu 10: A l{ một hexapeptit mạch hở tạo th{nh từ một α-amino axit X no, mạch hở (phân
tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi trong X
l{ 42,667%. Thủy ph}n m gam A thu được hỗn hợp gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam
tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit v{ 45 gam X. Gi| trị của m là
A. 342,0
B. 409,5.
C. 360,9.
D. 427,5.
(Đ|p |n: A. 342 gam)
Câu 11: Thủy ph}n hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam
Ala–Gly–Ala–Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9
gam Alanin còn lại l{ Gly–Gly v{ Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly l{ 10:1. Tổng khối lượng
Gly–Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm l{
A. 27,9 gam

B. 28,8 gam
C. 29,7 gam
D. 13,95 gam
(Đ|p |n: A. 27,9 gam)
Câu 12: Thủy ph}n ho{n to{n tetrapeptit X chỉ thu được amino axit Y (no, mạch hở, ph}n
tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối
lượng. Khi thủy ph}n không ho{n to{n 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam
đipeptit v{ 10,5 gam Y. Gi| trị của m l{
A. 2,64.
B. 6,6.
C. 3,3.
D. 10,5.
(Đ|p |n: B. 6,6 gam)
Câu 13: Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở ( ph}n tử
chỉ chứa 1 nhóm NH2 ). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy ph}n
không ho{n to{n m gam hỗn hợp M,Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Axit thu được
0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit v{ 3,75 gam X. Gi| trị của m l{
A. 4,1945.
B. 8,389.
C. 12,58.
D. 25,167.
HD: amino axit là Gly; bảo to{n gốc Gly ta có: 3x + 4x = 0,005.3 + 0,035.2 + 0,05
→ x= 27/1400→ m= 8,389 gam → Đáp án B
3. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit (axit hoặc kiềm chỉ với vai trò xt).
(X)n + (n-1) H2O → n (amino axit)
Ta luôn có:
 npeptit  naminoaxit  nH2O
 npeptit 
 mpeptit


n

aminoaxit

n
 mH2O  maminoaxit

/>
/>
4


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

Câu 14: Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo th{nh, thủy ph}n ho{n to{n trong môi
trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại n{o?
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit.
HD: BTKL: mH2O = 16,02 - 13,32 = 2,7; nH2O = 0,15; nAla = 0,18 --> 5/6
→ Đáp án C
Câu 15: Khi thủy ph}n ho{n to{n 65 gam một oligopeptit X thu được 22,25 gam alalin v{
56,25 gam glyxin. X thuộc loại n{o?
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit.

HD: Phương trình phản ứng: [Ala]a[Gly]b + (a+b-1)H2O → aAla + bGly
Theo bảo to{n khối lượng: mH2O = 22,25 + 56,25 – 65 = 13,5 g → nH2O =0,75
Vậy (a + b - 1)0,25 = 0,75 và 0,75a = 0,25b → a = 1, b = 3
→ X l{ tetrapeptit → Đáp án B
4. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm.
Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch
NaOH (đun nóng). Ta có phương trình phản ứng tổng qu|t như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm COOH thì
Xn + nNaOH → nMuối + H2O
TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm –COOH (Glu), còn lại là các amino axit
có 1 nhóm COOH thì
Xn + (n+x)NaOH → nMuối + (1 + x)H2O
* Chú ý bảo to{n khối lượng: mpeptit + mkiềm phản ứng = mmuối + mnước
Câu 16 (CĐ 2012): Thủy ph}n ho{n to{n m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung
dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn to{n bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối
khan. Gi| trị của m l{
A. 1,46.
B. 1,36.
C. 1,64.
D. 1,22.
Hướng dẫn giải
Vì Glyxin v{ Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong ph}n tử nên ta có:
Gly-Ala + 2KOH → muối + H2O
a → 2a

a
(mol)
Ta có: 146.a + 2a.56 = 2,4 + 18.a → a = 0,01 mol
Vậy m = 146.0,01 = 1,46 gam.
→ Đáp án A

Câu 14: Thủy ph}n ho{n to{n 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch
NaOH (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan.
Gi| trị m l{
A. 47,85.
B. 42,45.
C. 35,85.
D. 44,45.
Hướng dẫn giải
nAla-Gly-Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin v{ Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong ph}n tử
nên ta có:
Ala-Gly-Ala + 3NaOH → muối + H2O
0,15 mol
0,15.3 mol
0,15 mol
/>
/>
5


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

Ta có: 32,55 + 0,45.40 = mmuối + 0,15.18 → mmuối = 47,85 gam.
→ Đáp án A
Câu 15 (ĐH 2012-Khối B): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X v{
2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi c|c phản ứng
kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của c|c amino axit đều có một
nhóm –COOH v{ một nhóm –NH2 trong ph}n tử. Gi| trị của m l{
A. 54,30.

B. 66,00.
C. 44,48.
D. 51,72.
Hướng dẫn giải
Do X, Y tạo th{nh từ c|c amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + 4NaOH → muối + H2O
a →
4a

a
Y + 3NaOH → muối + H2O
2a →
6a
→ 2a
Ta có: 10.a = 0,6 → a = 0,06 mol
Áp dụng BTKL ta có: m + 0,6.40 = 72,48 + 18.3.0,06 → m = 51,72
→ Đáp án D
Câu 16: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa
đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan.
Biết răng X tạo th{nh từ c|c α-amino axit m{ ph}n tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
Số liên kết peptit trong X l{
A. 10
B. 9
C. 5
D. 4
Hướng dẫn giải
200.10
mNaOH 
 20 gam  nNaOH  0,5 mol
100

Gọi số gốc amino axit trong X l{ n
Do X tạo th{nh từ c|c amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + nNaOH → muối + H2O
Ta có: mX + mNaOH = mmuối + mnước → mH2O = 32,9 + 20 – 52 = 0,9 gam
0,5
 10 → có 9 liên kết peptit
→ nH2O = 0,05 mol → n 
0,05
→ Đáp án B
* Chú ý: X l{ peptit mạch hở tạo th{nh từ n gốc amino axit thì số liên kết peptit l{ n – 1
Câu 17: Thủy ph}n ho{n to{n 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Gi| trị của m l{:
A. 28,0.
B. 24,0.
C. 30,2.
D. 26,2.
Hướng dẫn giải
Do ph}n tử axit glutamic có chứa 2 nhóm -COOH nên:
Glu-Ala + 3NaOH → muối + 2H2O
0,1 mol
0,3 mol
0,2 mol
Áp dụng BTKL ta có: 21,8 + 0,3.40 = mmuối + 0,2.18 → mmuối = 30,2 gam.
→ Đáp án C
/>
/>
6


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG


BÀI TẬP PEPTIT

Câu 18: Thủy ph}n ho{n to{n m gam hỗn hợp X gồm 2a mol tripeptit mạch hở X và a mol
tetrapeptit mạch hở Y (biết rằng X, Y đều được tạo th{nh từ c|c α-amino axit có cùng 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 7%. Sau phản ứng thu
được dung dịch chứa 104,6 gam muối. Gi| trị m l{:
A. 69,18.
B. 67,2 .
C. 82,0.
D. 76,2.
(Đ|p |n: A. 69,18 gam)
Câu 19: Cho X l{ đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng
36,3 gam hỗn hợp gồm hai peptit X v{ Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ.
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Gi| trị của m là
A. 43,6.
B. 52,7.
C. 40,7.
D. 41,1.
(Đ|p |n: B. 52,7 gam)
Câu 20: X là tetrapeptit mạch hở: Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit mạch hở: Val-Gly-Val. Đun
nóng m (gam) hỗn hợp chứa X v{ Y có tỉ lệ số mol tương ứng l{ 1:3 với dung dịch NaOH
vừa đủ. Sau khi phản ứng ho{n to{n thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu
được 23,745 gam chất rắn khan. Gi| trị của m l{
A. 68,1.
B. 17,025.
C. 19,455.
D. 78,4
(Đ|p |n: B. 17,025 gam)
5. Bài toán thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit.

Xét phản ứng giữa một peptit mạch hở X chứa n gốc amino axit (n-peptit) với dung dịch
HCl (đun nóng). Ta có phương trình phản ứng tổng qu|t như sau:
TH1: Nếu X chỉ tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm NH2 thì
Xn + nHCl + (n -1)H2O → n muối
TH2: Nếu phân tử X chứa x gốc amino axit có hai nhóm NH2 (Lys), còn lại là các amino axit có
1 nhóm –NH2 thì
Xn + (n+x)HCl + (n -1)H2O → n muối
* Chú ý bảo to{n khối lượng: mpeptit + maxit phản ứng + mnước = mmuối
Câu 21: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly t|c dụng với lượng dung dịch HCl
vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Gi| trị m l{
A. 37,50.
B. 41,82.
C. 38,45.
D. 40,42.
Hướng dẫn giải
Vì Glyxin v{ Alanin đều chứa 1 nhóm -NH2 trong ph}n tử nên ta có:
Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối
0,12
0,36
0,24
mmuối = 24,36 + 36,5.0,36 + 18.0,24 = 41,82 gam.
→ Đáp án B
Câu 22: Thuỷ ph}n ho{n to{n 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi c|c  - amino
axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X l{ 52,7 gam.
Số liên kết peptit trong X l{
A. 14.
B. 9.
C. 11.
D. 13.

/>
/>
7


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

Hướng dẫn giải
Gọi số gốc amino axit trong X l{ n
Do X, Y tạo th{nh từ c|c amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + nHCl + (n-1)H2O → muối
0,1
0,1.n
0,1.(n-1)
mol
Khối lượng chất rắn lớn hơn khối lượng X chính l{ tổng khối lượng HCl v{ H2O
tham gia phản ứng, do đó ta có: 36,5.0,1.n + 18.0,1(n-1) = 52,7 → n =10.
→ Số liên kết peptit trong X l{ 9.
→ Đáp án B
Câu 23: Thủy ph}n ho{n to{n 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74
gam hỗn hợp X gồm c|c Amino axit (chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2). Cho toàn bộ
X t|c dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan.
Tính khối lượng nước phản ứng v{ gi| trị của m lần lượt l{:
A. 8,145 gam và 203,78 gam.
B. 32,58 gam và 10,15 gam.
C. 16,2 gam và 203,78 gam
D. 16,29 gam và 203,78 gam.
(Đáp án D. 16,29 gam và 203,78)

6. Phản ứng cháy của Peptit:
Ví dụ: Tripeptit mạch hở X v{ tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit no, hở
trong ph}n tử có 1 nhóm (-NH2 ) và 1 nhóm (-COOH). Đốt ch|y X v{ Y. Vậy l{m thế n{o để
đặt CTPT cho X, Y?
Ta l{m như sau:
Từ CTPT của amino axit no
3CnH2n+1O2N – 2H2O thành C3nH6n – 1O4N3 (Tripeptit)
4CnH2n+1O2N – 3H2O thành C4nH8n – 2O5N4 (Tetrapeptit)
Nếu đốt ch|y liên quan đến lượng nước v{ cacbonic thì ta chỉ cần c}n bằng C, H để
tình toán cho nhanh.
1
3
C3nH6n – 1O4N3 + pO2 → 3nCO2 + (3n - )H2O + N2
2
2
C4nH8n – 2O5N4 + pO2 → 4nCO2 + (4n - 1)H2O + 2N2
Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi.
Câu 24: Tripeptit mạch hở X v{ tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit
no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt ch|y ho{n to{n 0,1 mol X thu được
sản phẩm gồm H2O, CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g). Nếu đốt
ch|y ho{n to{n 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng l{
A. 2,800 mol.
B. 1,800 mol.
C. 1,875 mol.
D. 3,375 mol.
Hướng dẫn giải
Rõ r{ng X, Y đều sinh ra do amino axit có CT CnH2n+1O2N.
Do vậy ta có công thức của X, Y tương ứng l{: C3nH6n – 1O4N3(X), C4nH8n – 2O5N4(Y).
C3nH6n – 1O4N3 + pO2
3nCO2 + (3n - 0,5)H2O + N2

0,1
0,3n
0,3(3n-0,5)
Ta có phương trình tổng khối lượng H2O và CO2 :
/>
/>
8


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

0,3[44.n + 18. (3n - 0,5)] = 36.3 → n = 2
C4nH8n – 2O5N4 + pO2
4nCO2 + (4n - 1)H2O + N2 .
0,2
0,2.p
0,8n
(0,8n -0,2)
Áp dụng BT nguyên tố Oxi :
0,2.5 + 0,2.2p = 0,8.2.2 + (0,8.2 - 0,2) → p = 9 → nO2 = 9.0,2 = 1,8(mol)
Câu 25: Đốt ch|y ho{n to{n a mol peptit X tạo th{nh từ amino axit mạch hở (có 1
nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được b mol CO2; c mol H2O; d mol N2. Thủy ph}n ho{n
to{n 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.
Gi| trị m l{? (biết b – c = a)
A. 60,4.
B. 60,6.
C. 54,5.

D. 60,0.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức amino axit là CnH2n+1O2N
Tạo th{nh m−peptit là: mCnH2n+1O2N − (m−1) H2O
Cứ 1 mol m−peptit đốt ch|y thì CO2 sinh ra hơn H2O là m2 −1 mol
có b−c = a nên (m2 −1)=1 → m=4
→ nNaOH = 1,6 mol → nH2O sinh ra = 0,2 mol
m= 1,6.40−0,2.18 = 60,4 g
→ Đáp án A
Câu 26(Đề thi tuyển sinh đại học Khối B- 2010): Đipeptit mạch hở X v{ mạch hở Y đều được
tạo ra từ một loại amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 v{ một nhóm COOH. Đốt ch|y
hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2
và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt ch|y ho{n to{n 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội qua
dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Gi| trị của m l{
A. 45.
B. 120.
C. 30.
D. 60.
Hướng dẫn giải
Công thức của X: [CaH2a+1O2N]2 - 1H2O và Y: [CaH2a+1O2N]3 - 2H2O.
PT cháy Y:
6a  1
3
[CaH2a+1O2N]3 - 2H2O + O2 → 3aCO2 +
H2O + N2
2
2
0,1
0,3a 0,05(6a-1)
Ta có: 0,3a.44 + 0,05(6a - 1)18 = 54,9 → a = 3

PT cháy X:
[C3H7O2N]2 - 1H2O + O2 → 6CO2 → CaCO3
0,2
1,2
1,2
→ m = 120
→ Đáp án B
7. Một số câu Peptit khó và lạ
Câu 27 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng l{ 1 : 1 : 2. Thủy ph}n
hoàn to{n m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin v{ 71,2 gam Alanin.
Biết số liên kết peptit trong ph}n tử X nhiều hơn trong Z v{ tổng số liên kết peptit trong ba
ph}n tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Gi| trị của m l{
A. 96,7.
B. 101,74.
C. 100,3.
D. 103,9.
/>
/>
9


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

Hướng dẫn giải
ngly = 0,7 mol, nala = 0,8 mol => tỉ lệ ngly : nala = 7 : 8
→ Với tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 thì có tổng 7 + 8 = 15 gốc gly và ala
Gọi số gốc aa lần lượt l{ a, b, c v{ số mol tương ứng l{ x : x : 2x => a + b + 2c = 15
BT nitơ ta có ax + bx + 2cx = 0,15 mol => x = 0,1 mol

A + (a-1) H2O → aa
B + (b-1) H2O → aa
C + (c-1) H2O → aa
nH2O = x(a-1) + x(b-1) + 2x(c-1) => nH2O = ax + bx + 2cx - 4x = 1,1 mol
BTKl: m = 52,5 + 71,2 – 1,1. 18 = 103,9
→ Đáp án D
* Đ}y l{ c|ch hay nhất dễ hiểu nhất cho loại b{i peptit n{y
Câu 28 : Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng l{ 2 : 3 : 4. Thủy
phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin v{ 16,02 gam
Alanin. Biết số liên kết peptit trong ph}n tử X nhiều hơn trong Z v{ tổng số liên kết peptit
trong ba ph}n tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Gi| trị của m l{
A. 30,93.
B. 30,57.
C. 30,21.
D. 31,29.
Hướng dẫn giải
Tương tự
ngly = 0,29 mol, nala = 0,18 mol => tỉ lệ ngly : nala = 29 : 18
→ vậy với tỉ lệ mol 2 : 3 : 4 thì có tổng 29+18 =47 gốc gly v{ ala
Gọi số gốc aa lần lượt l{ a, b, c v{ số mol tương ứng l{ 2x : 3x : 4x
=> 2a + 3b + 4c = 47
BT nitơ ta có 2ax + 3bx + 4cx = 0,47 mol => x = 0,01 mol
A + (a-1) H2O → aa
B + (b-1) H2O → aa
C + (c-1) H2O → aa
nH2O = 2x(a-1) + 3x(b-1) + 4x(c-1) => nH2O = 2ax + 3bx + 4cx - 9x = 0, 38 mol
BTKl: m = 21,75 + 16,02 – 0,38. 18 = 30,93
→ Đáp án A
Câu 29: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y v{ tetrapeptit Z đều
mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của

glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E
trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và
nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 50.
B. 40.
C. 45.
D. 35.
Hướng dẫn giải
X +NaOH -> aa-Na + H2O
Y +2NaOH -> aa-Na + H2O
Z +3NaOH -> aa-Na + H2O
nH2O = nE = 0,4 mol
Bảo toàn Na → nNaOH = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1 mol
BTKL mE + 40. 1,1 = 0,5 . 97 + 0,4 . 111 + 0,2 . 139 + 0,4. 18 → mE = 83,9 gam
BT C → nC(E) = nC(muối) → 2. 0,4 + 0,4. 3 + 5. 0,2 = 3,2 mol
→ C trung bình trong E = 8
BT H → nH(E) + nNaOH = 4. 0,5 + 6. 0,4 + 10. 0,2 + 0,4. 2 → nH = 6,1 mol
/>
/>
10


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

→ H trung bình trong E = 15,25
15,25
H2O
2

a mol
8a
7,625a
mol
→ 44. 8a + 18. 7,625a = 78,28 => a = 0,16 mol
Vậy quy đổi 0,4 mol E có khối lượng 83,9 gam
→ 0,16 mol E có khối lượng m = 33,56 gam gần bằng 35 gam
→ Đáp án D
Câu 30: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X v{ Y tạo bởi c|c amino axit no mạch hở, ph}n tử
chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 ph}n tử X, Y là
13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong
KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng v{ thu được m gam muối. Mặt kh|c đốt ch|yho{n to{n
66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ v{o bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình
tăng 147,825 gam. Gi| trị của m là
A. 490,6.
B. 560,1.
C. 470,1.
D. 520,2.
Hướng dẫn giải
Nếu X có a gốc aa, Y có b gốc aa ta có tổng oxi l{ a + b + 2 = 13 → a + b = 11 trong đó
a, b >4 → a = 5, b = 6
X + 5KOH → muối + H2O
Y + 6KOH → muối + H2O
x 5x
y 6y

Đốt m gam E

E + O2 → 8CO2 +


x  y  0,7
x  0,3


5x  6y  3,9 y  0,4

Khi đốt 66,075 gam A số mol X, Y l{ z : t = 3 : 4 (1)
Nếu aa l{ CnH2n+1O2N → X có công thức l{ (CnH2n+1O2N)5 - 4H2O  C5nH10n-3O6N5 làm
gọn lại th{nh CnH2n-3O6N5
Tương tự với Y có công thức l{ CmH2m-4O7N6 (t mol)
14nz + 163z + 14mt + 192t = 66,075 (2)
mCo2+mH2O: 44(nz + mt) + 9(2n-3)z + 18t(m-2) = 147,825 (3)
Giải hệ Pt 3 ẩn với 1 ẩn ghép l{ nz + mt, z , t từ đó tính to|n tiếp ra kết quả (c|c em
giải tiếp)
Câu 31: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X v{ một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều
được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số liên kết peptit trong 2 ph}n tử X, Y l{ 5) với
tỉ lệ mol l{ 1 : 3. Khi thủy ph}n m gam hỗn hợp M thu được 81 gam Glyxin v{ 42,72 gam
Alanin. Gi| trị của m l{
A. 104,28.
B. 116,28.
C. 109,50.
D. 110,28.
Hướng dẫn giải
Ta có ngly = 1,08 mol, nala = 0,48 mol → gly:ala = 9 : 4
→ theo tỉ lệ mol 1:3 thì có tổng số gốc aa là 9 + 4 = 13
Nếu số gốc aa trong X, Y lần lượt l{ a, b → Số liên kết peptit l{ a +b -2 = 5 → a+b=7
V{ theo tỉ lệ 1:3 → a + 3b = 13 → a = 4, b = 3
/>
/>
11



LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

Theo bài nX : nY = x : 3x mol
X + 3H2O → aa
Y + 2H2O → aa
x
3x
3x 6x
BT nito: 4x + 3x.3 = 1,08 + 0,48 → x = 0,12 mol
BTKL m(X,Y) + 18. 9.0,12 = 42,72 + 81 → m = 104,28
→ Đáp án A
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Peptit X v{ peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy ph}n ho{n to{n X cũng như
Y đều thu được Gly v{ Val. Đốt ch|y ho{n to{n hỗn hợp E chứa X v{ Y có tỉ lệ mol tương
ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm ch|y gồm CO2, H2O v{ N2. Dẫn to{n bộ
sản phẩm ch|y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam,
khí tho|t ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc).
a. Khoi lương X đem dung g n nh t vơi gia tri:
A. 3,23 gam
B. 3,28 gam
C. 4,24 gam
D. 14,48 gam
b. Thủy ph}n ho{n to{n hỗn hợp E thu được a mol Gly v{ b mol Val. Tỉ lệ a : b l{
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1

D. 2:3
Câu 2: Hỗn hợp M gồm 2 peptit X v{ Y đều cấu tạo từ 2 loại amino axit có tổng số liên
kết peptit trong ph}n tử X v{ Y l{ 5 v{ có tỉ lệ mol tương ứng l{ 1:3 . Thủy ph}n hoàn toàn
m gam M thu được 81 g Glyxin v{ 42,72 gam Alanin. Gi| trị của m l{
A. 115,28
B. 104,28
C. 109,5
D. 110,28
Câu 3. Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần
dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin v{
b mol muối của alanin. Mặt kh|c đốt ch|y 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp
CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 v{ nước l{ 69,31 gam. Gi| trị a : b g n
nh t với
A. 0,730.
B. 0,810.
C. 0,756.
D. 0,962.
Câu 4: Thủy ph}n ho{n to{n m gam hỗn hợp gồm peptit X v{ peptit Y bằng dung dịch
NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm c|c muối natri của Gly, Ala v{ Val.Mặt kh|c, để đốt
ch|y ho{n to{n m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) v{ thu được 64,8
gam H2O. Gi| trị của m l{
A. 102,4.
B. 97,0.
C. 92,5.
D. 107,8.
Câu 5/ĐH2014:Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng l{ 1 : 1 : 3.
Thủy ph}n ho{n to{n m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin v{ 8,19
gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong ph}n tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Gi|
trị của m l{
A. 18,83

B. 18,29
C. 19,19
D. 18,47
Câu 6: Hỗn hợp M gồm peptit X v{ peptit Y chúng cấu tạo từ cùng một loại -amino axit và
có tổng số nhóm -CO-NH- trong hai ph}n tử l{ 5, tỉ lệ số mol X : số mol Y = 1: 2. Thủy ph}n
/>
/>
12


LÊ ĐĂNG KHƯƠNG

BÀI TẬP PEPTIT

ho{n to{n m gam M thu được 12 gam glyxin v{ 5,34 gam alanin. Gi| trị của m v{ loại peptit
của X l{
A. 14,61và tripeptit.
B. 14,61 và tetrapeptit.
C. 14,46 và tripeptit .
D. 14,46 và tetrapeptit.
Câu 7: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X v{ Y tạo bởi c|c amino axit no mạch hở, ph}n tử
chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 ,biết rằng tổng số nguyên tử O trong 2 ph}n tử X, Y l{
13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong
KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng v{ thu được m gam muối. Mặt kh|c đốt ch|y hoàn
to{n 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ v{o bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng 147,825 gam. Gi| trị của m là
A. 490,6
B. 560,1
C. 470,1
D. 520,2

Câu 8: X v{ Y l{ c|c tripeptit v{ tetrapeptit được tạo th{nh từ cùng một amino axit no
mạch hở, có 1 nhóm -COOH v{ một nhóm –NH2. Đốt ch|y hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản
phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 g. Nếu đốt cháy
ho{n to{n 0,3 mol X cần bao nhiêu mol Oxi?
Đs: 2,025 mol.
Câu 9: Hỗn hợp M gồm peptit X và peptit Y, chúng cấu tạo từ cùng một loại amino axit và
có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 ph}n tử l{ 5. Với tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 2, thủy ph}n ho{n
to{n m g M thu được 12 gam glixin và 5,34 gam alanin. m có gi| trị l{?
Đs: 14,46 g.
Câu 10: Thủy ph}n hết m g tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu đc hỗn hợp gồm
5,696 gam Ala, 6,4 gam Ala-Ala và 5,544 gam Ala-Ala-Ala. Gi| trị m l{?
ĐS: 16,308 g.

/>
/>
13



×