LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Ths. Thạch Huôn
Khoa Luật – ĐH Cần Thơ
0167-276-5543
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TỔNG QUAN VỀ LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA INCOTERMS 2010
NHỮNG QUY ĐỊNH CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG
HÓA QUỐC TẾ (CISG 1980)
5. PHÁP LUẬT VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.
2.
3.
4.
2
TÀI LiỆU THAM KHẢO
•
•
Tài liệu tham khảo bắt buộc:
1. Giáo trình Luật Thương mại quốc tế, ĐH Luật Hà Nội. NXB CAND
2012;
2. Giáo trình Tổ chức thương mại thế giới WTO, NXB Chính trị quốc gia,
2008;
3. Giáo trình Luật thương mại quốc tế, TS Trần Thị Hòa Bình, NXB Lao
động – Xã hội, 2005;
4. Hợp đồng thương mại quốc tế, PGS. TS Nguyễn Văn Luyện, NXB Đại
học Quốc gia Tp. HCM, 2005.
5. Các văn bản pháp luật liên quan: Bộ luật dân sự, Bộ luật Hàng hải,
Luật Thương mại; Incoterms 2010; UCP 600, CISG 1980;
Tài liệu nên tìm đọc thêm:
1. Giáo trình Luật Thương mại quốc tế (Phần 1), ĐH Luật Tp. HCM, NXB
Hồng Đức 2013;
2. Luật Thương mại quốc tế, PGS. TS Mai Hồng Quỳ, NXB Đại học Quốc
gia Tp. HCM, 2012;
3
TỔNG QUAN VỀ
LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1. Thương mại quốc tế
1.2. Luật Thương mại quốc tế
1.3. Chủ thể của Luật Thương mại quốc tế
1.4. Nguồn của Luật Thương mại quốc tế
4
1.1. Thương mại quốc tế
Công pháp quốc tế
Public International law
Luật quốc tế
International law
Tư pháp quốc tế
Private International
law
5
Thương mại quốc tế công
International Trade
Thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế tư
International commerce/
business
6
Sự phát triển thương mại quốc tế
– 3500 BC, khu vực Lưỡng Hà cổ đại;
– 1000-2000 BC, con đường tơ lụa;
– 800 BC, Văn minh Hy Lạp;
– 100 BC TK 6, Đế chế La Mã;
– TK 15 Christopher Columbus tìm ra Châu
Mỹ;
– 1944 Hội nghị Bretton Woods, IMF, WB, ITO
GATT 1947 WTO 1995
7
Vì sao các quốc gia phải tiến hành hoạt động
thương mại với nhau?
– Nguyên nhân kinh tế
• Học thuyết về chủ nghĩa trọng thương, lợi thế
tuyệt đối của Adam Smith
• Học thuyết lợi thế so sánh David Ricardo
– Nguyên nhân chính trị
“Nếu không phải là hàng hoá vượt qua biên giới thì sẽ là
binh línhnếu các nước có quan hệ thương mại với nhau
thì nguy cơ chiến tranh và xung đột vũ trang sẽ giảm”.
8
Vì sao các quốc gia hạn chế thương mại quốc tế?
• Bảo vệ an ninh quốc gia thực hiện chính
sách tự cung, tự cấp;
• Bảo hộ nền kinh tế non trẻ;
• Beggar-thy-neighbor (nghèo hóa nước láng
giềng)
• Đạo đức xã hội, bản sắc văn hóa, sức khỏe
cộng đồng, môi trường…
9
Sự lựa chọn của các quốc gia là gì?
• Các quốc gia nên lựa chọn con đường
thương mại quốc tế hay chính sách cô
lập?
• Bảo hộ thương mại hay tự do hóa
thương mại?
10
• Thương mại là sự trao đổi, mua bán
hang hóa, cung ứng dịch vụ thương mại
nhằm mục đích thu lợi nhuận. Thương
mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa dịch
vụ nhằm mục tiêu lợi nhuận giữa các
thương nhân có quốc tịch khác nhau tại
các quốc gia khác nhau. (nghĩa hẹp)
11
• Hoạt động trao đổi thương mại giữa các
quốc gia, các liên kết thương mại khu
vực;
• Các hoạt động thương mại xuyên biên
giới giữa các thương nhân.
12
1.2. Luật Thương mại quốc tế
Luật Thương mại quốc tế
công
Luật Thương mại
quốc tế
Luật Thương mại quốc tế
tư
13
• Kiềm chế các nước áp dụng các biện pháp
hạn chế thương mại;
• An toàn và tính có thể dự đoán trong TMQT;
• Đối phó với những thách thức của quá trình
toàn cầu hóa;
• Nhu cầu để đạt được một giải pháp công bằng
trong quan hệ kinh tế quốc tế.
14
Luật thương mại quốc tế công
• Điều chỉnh các hành vi thương mại giữa
các quốc gia với nhau, giữa các quốc gia
với các tổ chức quốc tế, hoặc giữa các tổ
chức quốc tế với nhau.
15
Luật thương mại quốc tế tư
• Điều chỉnh các giao dịch thương mại
xuyên biên giới giữa các thương nhân
nhằm trao đổi hàng hóa, dịch vụ và các
đối tượng khác, bao gồm hệ thống
những quy phạm pháp luật dân sự, kinh
tế, thương mại trong hệ thống pháp luật
quốc gia và quốc tế điều chỉnh các giao
dịch thương mại quốc tế của thương
nhân.
16
1.3. Chủ thể
• Quốc gia và lãnh thổ hải quan
– Chủ thể thiết lập khung pháp lý cho hoạt
động thương mại quốc tế;
– Chủ thể điều phối hoạt động thương mại
quốc tế;
– Chủ thể của giao dịch thương mại quốc tế
(chủ thể đặc biệt).
17
Thương nhân
• Thương nhân là cá nhân phải là người
hoạt động thương mại một cách độc lập,
thường xuyên và có đăng ký kinh doanh;
• Thương nhân là pháp nhân sẽ phải được
thành lập hợp pháp và có đăng ký kinh
doanh những ngành nghề mà pháp luật
không cấm.
18
Tổ chức quốc tế
• Tạo ra cơ chế vận hành cho thương mại
quốc tế;
• Thiết lập khung pháp lý làm cơ sở cho
sự phát triển TMQT;
• Tạo ra các mối liên kết kinh tế thương
mại chặt chẽ hơn giữa các quốc gia
thành viên.
19
1.4. Nguồn của luật thương mại
quốc tế
• Luật quốc gia (văn bản pháp luật, án lệ, các tập quán thương
mại, các nguyên tắc chung xét xử của tòa án quốc gia)
• Điều ước thương mại quốc tế (song phương – đa phương,
khu vực – toàn cầu)
• Tập quán quốc tế (tập quán thương mại quốc tế, lex
mercatoria)
• Án lệ quốc tế
• Các nguyên tắc pháp lý chung, các học thuyết của các học
giả nổi tiếng, luật mềm (nghị quyết, tuyên bố, các quy tắc
ứng xử, kế hoạch hành động…)
20
21
22
23
HẾT
24