Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Phương pháp kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.43 KB, 78 trang )

Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế toán Kiểm toán

Mục lục
Lời Mở Đầu
Chơng 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ
Thành An
1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành
An
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty..
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của Công ty.
1.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.1.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An trong những năm gần đây
1.1.3 Công tác tổ chức kế toán ở Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ
Thành An
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.1.3.2 Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng...
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng, phân bổ chi phí
mua hàng và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty
2.1 Kế toán xuất kho hàng hóa tại Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch
Vụ Thành An
2.1.1 Phơng pháp đánh giá hàng hóa xuất kho
2.1.2 Kế toán xuất kho hàng hóa...
2.1.3 Kế toán chi tiết, tổng hợp hàng hóa..
2.2 Thực trạng công tác, phơng pháp kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành An...
2.2.1 Các phơng thức bán hàng và hình thức thanh toán tiền hàng tại
Công ty .


2.2.2 Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng để hạch toán bán hàng tại
Công ty .
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế toán Kiểm toán

2.2.3 Kế toán thanh toán
2.3 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong Công ty ...
2.3.1 Kế toán bán hàng tại Công ty...
2.3.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng thức kê khai thờng
xuyên
2.3.1.2 Kế toán doanh thu tiêu thụ trong kỳ..
2.3.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..
2.3.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...
2.3.2.1 Kế toán chi phí bán hàng...
2.3.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...
2.3.2.3 Kế toán chi phí tài chính
2.3.2.4 Kế toán chi phí khác..
2.3.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..
2.3.2.6 Kế toán thu nhập khác...
2.3.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chơng 3: Phơng hớng và các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán

bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thơng Mại
và Dịch Vụ Thành An
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An.
3.1.1 Những u điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty...
3.1.2 Những tồn tại chủ yếu...............
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


3

Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Kết luận.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Nhận xét của đơn vị thực tập.
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn.
Nhận xét của giáo viên phản biện.
Danh sách những từ viết tắt.

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3


Chuyên đề tốt nghiệp


4

Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Lời Mở đầu
Sản xuất ra của cải vật chất là điều kiện để xã hội loài ngời tồn tại và
phát triển. Cùng với xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Trong điều kiện nền
kinh tế thị trờng, Nhà nớc giao quyền tự chủ về tài chính, quyền tổ chức sản
xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, lãi doanh nghiệp đợc hởng lỗ doanh
nghiệp phải chịu, doanh nghiệp phải tôn trọng và thực hiện tốt nguyên tắc tự
hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi hợp lý. Nói cách khác các
doanh nghiệp phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào, giữa sản
xuất và tiêu thụ. Có quản lý tốt quá trình sản xuất sản phẩm, đồng thời tích cực
tìm kiếm thị trờng, tăng nhanh doanh thu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới có
điều kiện tăng khả năng cạnh tranh, tạo thế và lực vững chắc trên thị trờng.
Đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán là một
công cụ, bộ phận không thể thiếu trong quản lý kinh tế, nhờ có những thông
tin kế toán cung cấp, lãnh đạo của doanh nghiệp mới nắm bắt đợc mọi tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó có thể đa ra các
quyết định đúng đắn phù hợp và kịp thời.
Xu hớng phát triển kinh tế thị trờng ngày nay là chuyên môn hoá trong
sản xuất và cung ứng dịch vụ. Các doanh nghiệp sản xuất thì chuyên về sản
xuất sản phẩm, các doanh nghiệp thơng mại chuyên về tiêu thụ thành phẩm
bằng các hoạt động mua vào, bán ra nhằm mục đích sinh lợi.

Hoạt động thơng mại chủ yếu là bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do đó,
bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề rất quan trọng đối với các
doanh nghiệp thơng mại. Hoạt động bán hàng bao gồm rất nhiều phơng thức
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế toán Kiểm toán

và đợc hạch toán khác nhau. Nhiệm vụ của kế toán là ghi chép, phản ánh tình
hình bán hàng thực tế vào sổ sách có liên quan và xác định kết quả kinh doanh
toàn doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh
doanh là một bộ phận của công tác kế toán trong doanh nghiệp. Không thể
phủ nhận vai trò của nó trong việc quản lý giá vốn hàng bán và là cơ sở để xác
định giá bán cho phù hợp, cung cấp số liệu về tình hình tiêu thụ và kết quả
hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán
nh thế nào để một mặt phản ánh, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, mặt
khác vẫn đảm bảo đúng chế độ kế toán do Nhà nớc ban hành là vấn đề hết sức
quan trọng.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An là một doanh nghiệp
thơng mại với hoạt động du lịch chủ yếu là cung cấp các dịch vụ du lịch nh tổ
chức các tour du lịch ở cả bắc và nam, hớng dẫn viên du lịch, đặt vé máy bay,
vận chuyển hành khách, cho thuê ôtô...Hoạt động thơng mại chủ yếu là cung
cấp máy móc, phụ tùng, mua bán thiết bị điện, điện tử, sản xuất hàng thủ công

mỹ nghệ
Nhận thức đợc tầm quan trọng của bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp thơng mại, cùng với thực tế thực tập tại công ty,
em xin chọn chuyên đề: Phơng pháp kế toán bán hàng, phân bổ chi phí
mua hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài chuyên đề bao gồm 3 chơng:
Chơng 1 :Tổng quan về công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành
An.
Chơng 2 : Thực trạng kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong công ty.

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế toán Kiểm toán

Chơng 3 : Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng
và xác định kết quả tại công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An.
Chơng 1
Tổng quan về công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ
Thành An.

1.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ
Thành An.

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An đợc thành lập và đi
vào hoạt động ngày 31 tháng 08 năm 2005 với số vốn điều lệ ban đầu là 800
000 000 đ( tám trăm triệu đồng).
Sau 4 năm không ngừng hoạt động và phát triển đến ngày 07 tháng 11
năm 2010 Công ty ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An đã tăng số vốn
điều lệ của mình lên đến 1 800 000 000đ ( một tỷ tám trăm triệu đồng).
* Tên Công ty:TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An
- Địa chỉ: 30 ngách 16/1 - Huỳnh Thúc Kháng- Quận Đống Đa- Thành
phố Hà Nội.
- Điện thoại: 043 7734599; Fax: 043 8352543.
- Giám đốc hiện tại: bà Phan Thị Bích Ngọc.
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


7

Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Giám Đốc

Phó Giám Đốc


Phòng tổ
chức hành
chính

Phòng kế
toán tài
chính

Phòng kế
hoạch đầu


Phòng thị
trường thư
ơng mại

Trung tâm du
lịch, lữ hành
quốc tế

Giải thích sơ đồ:
- Giám đốc: Là ngời đứng đầu công ty, nắm toàn bộ quyền hành về hoạt
động sản xuất kinh doanh và tổ chức hành chính cũng nh hoạt động khác của
công ty theo chế độ một thủ trởng. Giám đốc là ngời hoạch định chiến lợc phát
triển của công ty trong từng thời kỳ cụ thể. Phân tích đánh giá và lập dự án
phát triển, mở rộng quy mô hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc: là ngời tham mu và cùng giám đốc chỉ đạo điều hành
hoạt động của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: tham mu, giúp việc cho giám đốc trong
lĩnh vực hành chính tổng hợp.Tổ chức bảo quản, lu giữ văn bản, tài liệu của

công ty và giám đốc theo quy định của nhà nớc và cấp trên.
+Tham mu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực công tác tổ chức nhân
sự, công tác lao động và tiền lơng, công tác đào tạo, thanh tra các công việc
liên quan đến chế độ ngời lao động theo bộ Luật Lao Động và các vấn đề
khác.
- Phòng kế toán tài chính: Tham mu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh
vực công tác tài chính, kế toán, thống kê.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Quản lý, giám sát và hớng dẫn thực hiện các kế hoạch.
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế toán Kiểm toán

+ Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế của công ty và chỉ đạo các phòng
kế toán đơn vị trực thuộc phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị.
+ Theo dõi quản lý các nguồn vốn, tài sản của công ty, đồng thời xây
dựng các biện pháp sử dụng vốn để kinh doanh có hiệu quả.
+ Tham mu cho Giám đốc và trực tiếp thực hiện các công việc trong
lĩnh vực công tác nêu trên và ngiên cứu giải quyết việc tạo nguồn vốn phục vụ
cho việc kinh doanh và phát triển công ty.
+ Tổ chức thực hiện công tác thống kê của công ty theo đúng quy định
của nhà nớc và của cấp trên.
- Phòng kế hoạch Đầu t: tham mu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh
vực lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu t phát triển công ty.

- Phòng Thị trờng-Thơng mại: tham mu giúp việc cho Giám đốc trong
lĩnh vực thơng mại.
+ Khai thác thị trờng và cung cấp các dịch vụ đầu vào, đàm phán ký kết,
thực hiện thanh toán quyết toán đầu ra.
- Trung tâm du lịch lữ hành quốc tế: tham mu giúp việc cho giám đốc
trong lĩnh vực kinh doanh du lịch. Tiếp nhận Tour và các dịch vụ khác từ
phòng điều hành hớng dẫn để bổ sung vào chơng trình Tour
+ Xây dựng và hoàn chỉnh chơng trình Tour. Điều hành hớng dẫn du
lịch theo chơng trình Tour chính thức đợc duyệt. Cung cấp số liệu, kết quả
thực hiện nhiệm vụ cho phòng thị trờng để tổng hợp báo cáo chung của trung
tâm theo định kỳ, theo yêu cầu quản lý của Giám đốc công ty.
1.1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
* Chức năng:
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách, khách du lịch;
- Cho thuê ôtô, máy móc, thiết bị công nghiệp phục vụ xây dựng;
- Buôn bán phụ tùng ôtô, xe máy, dụng cụ cơ kim khí điện máy, trang
thiết bị y tế, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm, phòng cháy, chữa cháy, sắt
thép, xi măng, vật liệu xây dựng;
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Mua bán thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, tin học, máy tính, phần mềm

tin học, hóa mỹ phẩm, thiết bị viễn thông;
- Sản xuất mua bán hàng thủ công mỹ nghệ, hàng may mặc;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
cầu cảng, hạ tầng cơ sở, cấp thoát nớc, san lấp mặt bằng;
- Lữ hành nội địa, quốc tế.
* Nhiệm vụ:
- Tuân thủ các chính sách chế độ quản lý kinh tế, quản lý sản xuất và
kinh doanh, tuân thủ pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức nghiên cứu tốt thị trờng trong và ngoài nớc, nắm vững nhu
cầu thị hiếu trên thị trờng để từ đó hoạch định các chiến lợc Marketing đúng
đắn, đảm bảo cho sản xuất và kinh doanh của công ty đợc chủ động để tránh
đợc các rủi ro và mang lại lợi nhuận và hiệu quả cao.
- Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đã có, tạo thêm
nguồn vốn mới cho sản xuất kinh doanh. Tiến hành đầu t, mở rộng sản xuất
đổi mới trang thiết bị, bù đắp chi phí, cân đối giữa xuất khẩu và nhập khẩu,
làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc.
- Thực hiện tốt các chính sách cán bộ, quản lý tài sản, tiền lơng, công
tác phân phối lao động, đào tạo bồi dỡng để nâng cao trình độ văn hóa, tay
nghề, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
1.1.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An trong những năm gần đây.

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

10


Khoa Kế toán Kiểm toán

Trích dẫn Một số chỉ tiêu kinh tế
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh

Năm 2010
Năm 2011
So sánh
2.537.569.254 807.101.295 Tăng 31.8%
10.695.542

-

thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng

2.526.873.712 807.101.295 Tăng 31.9%

và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

1.071.330.000 341.330.446 Tăng 31.9%
1.455.543.712 465.770.849
Tăng


và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài

31.99%
-

-

chính
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý KD
9. Lợi nhuận thuần từ HĐ KD
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trớc

265.334.000 69.441.276
556.278.000 236.857.716
633.931.712 159.471.857
209.182.000
424.749.712 159.471.857

thuế
14. Chi phí thuế thu nhập DN
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

121.924.671 44.652.120
302.825.041 114.819.737 Tăng 37,9%


DN

1.1.3 Công tác tổ chức kế toán ở Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch
Vụ Thành An.
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế toán Kiểm toán

Kế toán trưởng

Kế toán
công nợ

Kế toán bán
hàng và xác
định KQKD

Kế toán
vốn và tài
sản cố định


Kế toán
tổng hợp

Thủ quỹ

* Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Với mô hình tổ chức kinh doanh khá phức tạp nh trên, để có thể theo
dõi cập nhật thông tin kế toán đầy đủ, chính xác, kịp thời là một việc làm rất
phức tạp, đòi hỏi phải có sự phân công phân nhiệm rõ ràng, cụ thể, phối hợp
giữa các phần hành kế toán một cách nhịp nhàng, tỉ mỉ. Chính vì vậy, công tác
kế toán của Công ty đợc tổ chức kết hợp cả hai hình thức là tập trung và phân
quyền. Cụ thể nh sau:
Kế toán trởng: Xây dựng kế hoạch tài chính của toàn Công ty, xây
dựng kế hoạch tài chính hàng năm. Quản lý, giám sát và hớng dẫn thực hiện
các kế hoạch. Tham mu cho Giám đốc và trực tiếp thực hiện các công tác
trong lĩnh vực công tác nêu trên và nghiên cứu giải quyết việc tạo nguồn vốn
phục vụ cho việc kinh doanh và phát triển công ty.
Kế toán vốn -TSCĐ Theo dõi quản lý các nguồn vốn, tài sản của công
ty đồng thời xây dựng các biện pháp sử dụng vốn để kinh doanh có hiệu quả.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: kế toán viên thực
hiện phần hành kế toán kho hàng hoá chính của Công ty; theo dõi, đối chiếu
tình hình nhập xuất tồn kho sản phẩm thờng xuyên và định kỳ đối chiếu
với thủ kho. Đồng thời thực hiện kế toán bán hàng, theo dõi doanh thu của
Công ty, cung cấp thông tin cho kế toán tổng hợp. Thực hiện theo dõi và xác
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế toán Kiểm toán

định kết quả kinh doanh toàn doanh nghiệp. Thực hiện báo cáo theo định kỳ,
đúng hạn về các lĩnh vực công tác của phòng mình.
Thủ quỹ: Theo dõi việc thanh toán, thu chi tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng bao gồm các khoản tạm ứng hoặc rút tiền từ ngân hàng
Kế toán tổng hợp: theo dõi, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ
sổ chi tiết vào sổ tổng hợp.
Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán chi tiết các khoản
thanh toán với khách hàng, các khoản vay ngân hàng, giao dịch với ngân hàng
về các khoản bảo lãnh đấu thầu cũng nh các khoản phát sinh thờng xuyên
khác, cung cấp thông tin cho kế toán tổng hợp và lập tờ khai thuế.
1.1.3.2 Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng.
* Chứng từ, sổ kế toán đang sử dụng tại công ty:
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An là một đơn vị kế toán
độc lập, có dấu và đặc điểm hạch toán kế toán riêng phù hợp với chế độ kế
toán do Bộ Tài chính quy định.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ, ban hành kèm theo quyết định số 1177 TC/ QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996
và đã sửa đổi bổ sung theo quyết định số 144/2001/QĐ/BTC ngày 21/12/2001
của Bộ trởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán là một năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dơng lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ), ngoại tệ đợc quy đổi theo tỷ
giá của ngân hàng Trung Ương quy định.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên, tính giá xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền.

- Phơng pháp tính thuế GTGT là phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp khấu hao tài sản cố định là phơng pháp đờng thẳng ( theo
quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 31/12/2005 và 206 ngày 12/12/2005
và đánh giá theo nguyên tắc nguyên giá.

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


13

Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng các hóa đơn chứng từ tự in mang tính đặc thù của
Bộ Tài chính.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết vật t hàng hóa, sổ chi tiết thanh toán với ngời
bán, sổ chi tiết thanh toán với ngời mua.
- Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái các tài khoản.
Sơ đồ 1.3

* Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký
chung.
Chứng từ gốc
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp



14

Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

Sổ quỹ

Khoa Kế toán Kiểm toán

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Các, sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

Các Báo cáo tài chính Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An
sử dụng:
+ Mẫu số B01 - DN: Bảng cân đối kế toán.

+ Mẫu số B02 - DN: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Mẫu số B03 - DN: Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Các Báo cáo đợc lập thông qua việc tổng kết tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng quý để phản ánh tình hình công nợ, tài sản, vốn chủ sở
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế toán Kiểm toán

hữu, kết quả lãi lỗ của công ty qua một niên độ kế toán. Đến cuối năm, kế toán
trởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các Báo cáo này để gửi tới ban lãnh đạo
công ty, các ngân hàng có liên quan, cục thuế Hà Nội, cục Tài chính doanh
nghiệp - Bộ Tài chính.

Chơng 2
Thực trạng công tác kế toán bán hàng,phân bổ
chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An.
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế toán Kiểm toán

Ngày nay trong nền kinh tế thị trờng tự do cạnh tranh, môi trờng hoạt
động kinh doanh vô cùng sôi động và phức tạp. Sự cạnh tranh giữa các thành
phần kinh tế diễn ra rất quyết liệt và các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng
thì việc đảm bảo thắng lợi trên thơng trờng để hoạt động kinh doanh có lãi đòi
hỏi doanh nghiệp phải hết sức khôn khéo và linh hoạt trong các quyết định
kinh doanh và nhất là phát huy hết thế mạnh tiềm năng sẵn có của mình. Vì lợi
nhuận chính là mục tiêu cao nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào, nó phản ánh
kết quả và trình độ kinh doanh đồng thời là phơng tiện để duy trì tái sản xuất
mở rộng. Làm thế nào để doanh nghiệp tồn tại và liên tục phát triển là phụ
thuộc vào trình độ quản lý và xử lý thông tin kinh tế của chủ doanh nghiệp và
những ngời làm công tác kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh là tấm gơng phản chiếu tình hình sản xuất kinh doanh lỗ hay
lãi, là thớc đo để đánh giá sự cố gắng và chất lợng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của mình phải tìm
ra những hớng đi thích hợp có tầm nhìn chiến lợc từ việc tổ chức quản lý tới
việc tiếp cận thị trờng để đạt đợc hiểu quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, hiểu đợc tầm quan trọng đó mà công ty TNHH Thơng Mại và
Dịch Vụ Thành An đã có những cách thực cụ thể để công ty luôn đi đúng hớng trong môi trờng kinh doanh năng động nh hiện nay.
2.1 Kế toán xuất kho hàng hóa tại Công ty TNHH Thơng Mại và
Dịch Vụ Thành An
2.1.1 Phơng pháp đánh giá hàng hóa xuất kho.
Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An áp dụng nguyên tắc
đánh giá hàng hóa theo giá thực tế, hàng hóa xuất kho áp dụng theo phơng
pháp bình quân gia quyền( bình quân cả kỳ dự trữ).

Giá hàng hóa xuất bán đợc tính nh sau:
Trị giá thực tế của

= Số lợng hàng

hàng hóa xuất kho

hóa xuất kho

*

Đơn giá thực
tế bình quân

trong kỳ
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế toán Kiểm toán

Trong đó:
Trị giá thực tế hàng

+


Trị giá thực tế hàng

hóa tồn đầu kỳ

hóa nhập

Đơn giá thực =
tế bình quân

Số lợng hàng hóa

+

Số lợng hàng hóa

tồn đầu kỳ

nhập kho trong kỳ

Do sử dụng phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền để đánh giá
hàng hóa nên đến cuối tháng căn cứ vào lợng hàng tồn đầu tháng, hàng nhập
kho trong tháng. Sau khi tính đợc giá bình quân, kế toán tính đợc trị giá vốn
của hàng xuất bán.
VD: Tính giá máy hút ẩm Hitachi ( mã hàng H1 ) xuất bán trong tháng
3/2010 nh sau:
Tồn đầu tháng: 21 chiếc

Trị giá: 131.727.267 đ.


Nhập trong tháng: 20 chiếc

Trị giá: 125.454.540 đ.

Xuất trong tháng: 36 chiếc
Cụ thể đơn giá bình quân của loại máy hút ẩm Hitachi xuất bán trong
tháng 3/2010:
Đơn giá bình quân 1 = 131.727.267 + 125.454.540
máy hút ẩm Hitachi
Trị giá thực tế của

= 6.272.727 đ

21 + 20
=

6.272.727 * 36 = 225.818.172 đ.

hàng hóa xuất kho
2.1.2 Kế toán xuất kho hàng hóa
Khi xuất bán hàng hóa, phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán
xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng. Trong xác nhận phải có đủ các
chỉ tiêu chủng loại hàng hóa, số lợng cần mua, phơng thức, thời hạn thanh
toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc công ty
duyệt, khi có sự phê duyệt của Giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho ( lệnh
xuất kho ) chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh có trách nhiệm giao cho
khách hàng.
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế toán Kiểm toán

Phiếu xuất kho đợc lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh để giao hàng cho khách ( để sau
khi lấy hàng chuyển về phòng kế toán lấy hóa đơn giá trị gia tăng ).
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lợng thực xuất vào liên 2 và liên 3 sau
đó chuyển liên 2 về phòng kế toán để viết hóa đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT đợc lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lu tại gốc.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng.
+ Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi.

Biểu số 01
Đơn vị: Công ty TNHH Thơng Mại
và Dịch vụ Thành An

Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 03 năm 2011
Số 18
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Nợ TK 632
Có TK 156

Chuyên đề tốt nghiệp


19

Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế toán Kiểm toán

Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Huy Đạt ( Bộ phận bán hàng).
Lý do xuất kho: xuất bán cho Công ty sản xuất và phát triển Cờng Đạt.
Xuất tại kho: Công ty
Tên, nhãn hiệu, quy
ST cách, phẩm chất vật



T

số

t, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa

01 Máy hút bụi Daweo D1
02 Máy hút bụi Hitachi H1

Đơn
vị


Số lợng

Đơn giá

Thành tiền

tính

C
C

Yêu

Thực

cầu
08
10

xuất
08
10

5.780.000 46.240.000
6.272.727 62.727.270

Tổng
108.967.270
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): một trăm linh tám triệu chín trăm sáu mơi bảy nghìn hai trăm bảy mơi đồng.
Ngày 15 tháng 03 năm 2011

Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
( Ký, họ tên đóng
dấu)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Biểu số 02
Công ty TNHH Thơng Mại
và Dịch Vụ Thành An
Mã số: 101369273

Ngời giao hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)

Hoá Đơn (GTGT)

Thủ kho
( Ký, họ tên)

Mẫu số 01 GTKT- 3LL .
KQ/2008B
Số: 006628

Liên 2 (giao khách hàng)
Ngày 15 tháng 03 năm 2011

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An.
Địa chỉ:
30 ngách 16/1- Huỳnh Thúc Kháng - Q. Đống Đa Hà Nội.
Điện thoại: 0437734599

Số TK:1200311001514.
Mã số thuế:
101369273
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Huy Đạt
Đơn vi: Công ty sản xuất và phát triển Cờng Đạt.
Địa chỉ: 47 Quang Trung-HN
.
SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

Số TK: 02010000026912.
Hình thức thanh toán: TM
ST
T

Tên hàng hoá, dịch vụ

01 Máy hút bụi Daweo
02 Máy hút ẩm Hitachi

20

Khoa Kế toán Kiểm toán

Mã số: 0100100304
Đơn vị

tính
Chiếc
Chiếc

Số l- Đơn giá
ợng
08
6.000.000
10
6.500.000

Thành tiền
48.000.000
65.000.000

Cộng tiền hàng:
113.000.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT: 11.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 124.300.000
Số tiền viết bằng chữ: một trăm hai mơi bốn triệu ba trăm ngàn đồng
Ngời mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên )

Ngời bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Thủ trởng đơn vị

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế toán Kiểm toán

Biểu số 03
BNG Kấ HO N, CHNG T HNG HO, DCH V BN RA
STT

(1)

Hoỏ n, chng t bỏn
Ký hiu hoỏ
n

S hoỏ n

Ngy, thỏng,
nm phỏt
hnh

(2)

(3)


(4)

Tờn ngi mua

Mó s thu
ngi mua

Mt hng

Doanh s bỏn
cha cú thu

Thu
sut

Thu GTGT

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)


Ghi chỳ

(11)

1. Hng hoỏ, dch v khụng chu thu GTGT:
1
Tng

0

0

0

0

2. Hng hoỏ, dch v chu thu sut thu GTGT 0%:
1

0
Tng

0

0%
0%

0
0


3. Hng hoỏ, dch v chu thu sut thu GTGT 5%:
1

0
Tng

5%

0

5%

9.100.000

10%

0
0

4. Hng hoỏ, dch v chu thu sut thu GTGT 10%:
1
1
1
1
1
1

AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B

AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B

0036610
0036611
0036612

01/03/2010
02/03/2010
02/03/2010

MAY HUT AM HITACHI,
BểNG IN

KHACH LE
CONG TY XANH HA

0100763005

MAY HUT BUI HITACHI

79.100.000

CONG TY THANG LONG

0302263527

BONG DEN CAC LOAI


152.500.000

DOANH NGHIEP NGOC
THANH

0100112902

THUNG RAC CAC LOAI

87.100.000

0036613

03/03/2010

0036614

05/03/2010

KHACH LE

0102471424

MAY HUT BUI HITACHI

54.520.000

0036615

05/03/2010


CONG TY THANH LONG

0101182424

CHOI LAU CAC LOAI

79.400.000

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp

10%
10%
10%
10%
10%

910.000
7.910.000
15.250.000
8.710.000
5.452.000
7.940.000


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

AA/2010B

AA/2010B

22

Khoa Kế toán Kiểm toán

47.700.000

10%

0036617

06/03/2010

KHACH LE

MAY HUT BUI HITACHI

0036618

06/03/2010

KHACH LE

MAY HUT BUI DAWEO

14.300.000

THUNG RAC CAC LOAI


12.100.000

10%

1.210.000

10%

4.770.000
1.430.000

AA/2010B

0036619

07/03/2010

KHACH LE

AA/2010B

0036620

08/03/2010

CUA HANG TUAN LONG

0306784922

MAY HUT BUI CAC LOAI


55.350.000

10%

5.535.000

AA/2010B

0036621

08/03/2010

CONG TY KIM ANH

0304575715

BONG DEN CAC LOAI

21.780.000

10%

2.178.000

AA/2010B

0036622

09/03/2010


CUA HANG BINH AN

0100110768

CHOI LAU SAN CAC LOAI

70.120.000

10%

7.012.000

27.530.000

10%

2.753.000

82.560.000

10%

8.256.000

53.125.000

10%

5.312.500


10.700.000

10%

1.070.000

13.600.000

10%

1.360.000

37.600.000

10%

3.760.000

AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B
AA/2010B

0036623


11/03/2010

0036624

11/03/2010

0036625

11/03/2010

0036626
0036627
0036628

12/03/2010
12/03/2010

KHACH LE

CHOI LAU SAN VIET A

CUA HANG HAI TOAN

0103072856

CONG TY TIEN TIEN

0101018821


KHACH LE

MAY HUT BUI HITACHI
BONG DEN CAC LOAI
CHOI LAU SAN THAI LAN

KHACH LE

MAY HUT BUI DAWEO

15/03/2010

KHACH LE

BONG DEN CAC LOAI

0036629

15/03/2010

CONG TY CPSX VA PT
CUONG DAT

0101832685

MAY HUT BUI DAWEO,
MAY HUT AM HITACHI

113.000.000


0036630

15/03/2010

DN NGOC THANH

0101824243

CHOI LAU SAN VIET A

50.820.000

10%

5.082.000

124.200.000

10%

12.420.000

1.200.000

10%

120.000

0036631


21/03/2010

CONG TY THAO NGUYEN

0100110768

MAY HUT AM HITACHI

AA/2010B

0036633

22/03/2010

CONG TY ANH THU

0101767524

BAN PHE LIEU TSCD

AA/2010B

0036634

22/03/2010

CONG TY PHAT LOI

2300272600


THANH LY TSCD

Tng

Tng doanh thu hng hoỏ, dch v bỏn ra:
Tng thu GTGT ca hng húa, dch v bỏn
ra:

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

12.000.000
1.097.625.000

1.097.625.000
109.762.500

Chuyên đề tốt nghiệp

10%

11.300.000

1.200.000
10%

109.762.500


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội


23

Khoa Kế toán Kiểm toán

2.1.3 Kế toán chi tiết, tổng hợp hàng hóa.
Hiện nay công ty TNHH Thơng Mại và Dịch Vụ Thành An đang áp
dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên cho công tác tổng hợp hàng hóa và phơng pháp thẻ song song cho phơng pháp kế toán chi tiết hàng hóa. Với sự trợ
giúp của hệ thống máy vi tính đã phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và tạo ra mối
liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu.
* Kế toán chi tiết hàng hóa - phơng pháp ghi thẻ song song.
Quy trình kế toán chi tiết hàng hóa ở công ty đợc thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 2.1 - Phơng pháp ghi thẻ song song:
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho

Sổ thẻ chi
tiết hàng
hóa

Kho dữ liệu
tổng hợp

.
Báo cáo
Nhập - Xuất Tồn

Thẻ kho


Phòng kế toán và
thủ kho thực hiện

Máy tự động xử lý

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp


Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế toán Kiểm toán

- Hạch toán chi tiết ở kho:
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ đến giao nhận
chứng từ rồi chuyển nhợng chứng từ đó cho phòng kế toán và cuối tháng kế
toán hàng hóa và thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng
hóa để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.
- Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán.
Định kỳ nhận đợc các chứng từ nhập, xuất kho cùng các chứng từ gốc
khác do thủ kho chuyển đến, phòng kế toán có trách nhiệm xử lý chứng từ.

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

Chuyên đề tốt nghiệp



Trờng Đại Học Công nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế toán Kiểm toán

Biểu số 04:
Đơn vị: Công ty TNHH Thơng Mại và dịch vụ Thành An.

Thẻ Kho
Tên nhãn hiệu, quy cách vật t: Máy hút ẩm Hitachi.
Ngày lập thẻ: 01/03/2011.
Mã số: H1.
STT

Ngày,
tháng

Ngày
Số hiệu CT

Diễn Giải

nhập,
xuất

Nhập Xuất
01
02
03

04
05
06
07
08

02/3
02/3
05/03
06/3
07/3
15/3
21/3

Số lợng
Nhập Xuất

Tồn
21
41

Tồn đầu tháng
Nhập kho máy hút

02/3

3

ẩm
Xuất bán CTy


02/3

5

36

4

Thăng Long
Xuất bán DN Ngọc 05/3

6

30

8
9
18

Thanh
Xuất bán Khách lẻ
Xuất bán khách lẻ
Xuất bán CTy SX

06/3
07/3
15/3

2

1
10

28
27
17

21/3

12
36

5

2

21

và PT Cờng Đạt
CTy Thảo Nguyễn
Tổng
Tồn cuối tháng

SV: Trần Thị Tuyến- KT8 - K3

20

20

5


Chuyên đề tốt nghiệp


×