Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần Dịch vụ Hàng không sân bay Nội Bài - NASCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.35 MB, 161 trang )

Header Page 1 of 161.

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO

SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHAN HỒNG PHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN
: A15191
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2012
Footer Page 1 of 161.


Header Page 2 of 161.

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

:
:
:
:

ThS. Vũ Lệ Hằng
Phan Hồng Phương
A15191
Tài Chính – Ngân Hàng

HÀ NỘI – 2012
Footer Page 2 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 161.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và làm luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và

ưu ái.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo hướng dẫn, ThS. Vũ Lệ Hằng.
Mặc dù rất bận rộn trong công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học nhưng cô đã dành sự
quan tâm, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, thông qua khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy
cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người thầy đã giúp em có
được những kiến thức cơ bản để có thể hoàn thành khóa luận cũng như có được hành
trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè – những người luôn bên
cạnh, giúp đỡ, động viên và ủng hộ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa
luận này.

Footer Page 3 of 161.


Header Page 4 of 161.

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................... 1
1.1.

Tổng quan về vốn .................................................................................................. 1

1.1.1. Khái niệm vốn ........................................................................................................ 1
Đặc điểm của vốn ................................................................................................... 2
1.1.3. Phân loại vốn.......................................................................................................... 3
1.1.3.1. Phân loại vốn theo tính chất luân chuyển ................................................ 3
1.1.3.2. Phân loại vốn theo nguồn hình thành ....................................................... 5
1.1.3.3. Phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn ............................ 5

1.1.4. Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......... 6
1.2.

Vốn cố định ............................................................................................................ 7

1.2.1. Khái niệm vốn cố định ........................................................................................... 7
1.2.2. Đặc điểm của vốn cố định...................................................................................... 8
1.2.3. Phân loại vốn cố định ............................................................................................ 9
1.2.3.1. Phân loại vốn cố định theo hình thái biểu hiện ........................................ 9
1.2.3.2. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu .......................................... 11
1.2.3.3. Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành ................................... 11
1.2.3.4. Phân loại tài sản cố định theo cách khác ............................................... 11
1.2.4. Vai trò của vốn cố định đối với doanh nghiệp .................................................... 12
1.2.5. Nội dung quản lý vốn cố định ............................................................................. 13
1.2.5.1. Quản lý khoản phải thu dài hạn .............................................................. 13
1.2.5.2. Quản lý TSCĐ ......................................................................................... 15
1.2.5.3. Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn ........................................... 17
1.3.

Vốn lưu động ....................................................................................................... 18

1.3.1. Khái niệm vốn lưu động ...................................................................................... 18
1.3.2. Đặc điểm của vốn lưu động ................................................................................. 20

Footer Page 4 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 5 of 161.


1.3.3. Phân loại vốn lưu động........................................................................................ 20
1.3.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò ....................................................... 20
1.3.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện .................................... 21
1.3.3.3. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành ...................................... 21
1.3.3.4. Phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng ................................ 22
1.3.3.5. Phân loại theo các bộ phận cấu thành .................................................... 22
1.3.4. Vai trò của vốn lưu động đối với doanh nghiệp ................................................. 23
1.3.5. Chiến lược quản lý TSLĐ và Nợ ngắn hạn ........................................................ 24
1.3.5.1. Chính sách quản lý TSLĐ ....................................................................... 24
1.3.5.2. Chính sách quản lý Nợ ngắn hạn ............................................................ 25
1.3.5.3. Kết hợp hai chính sách quản lý TSLĐ và Nợ NH ................................... 26
1.3.6. Nội dung quản lý vốn lưu động ........................................................................... 28
1.3.6.1. Quản lý tiền mặt ...................................................................................... 28
1.3.6.2. Quản lý khoản phải thu ngắn hạn ........................................................... 31
1.3.6.3. Quản lý hàng tồn kho .............................................................................. 31
1.4.

Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...................................................... 37

1.4.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................ 37
1.4.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .............. 38
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ....................... 39
1.4.3.1. Các chỉ tiêu tổng hợp .............................................................................. 39
1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................. 42
1.4.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................... 43
1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ......................................... 49


1.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................. 49
1.5.1.1. Các nhân tố khách quan.......................................................................... 49
1.5.1.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 50
1.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................... 51

Footer Page 5 of 161.


Header Page 6 of 161.

1.5.2.1. Các nhân tố khách quan.......................................................................... 51
1.5.2.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 53
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO ............................ 54
2.1.

Giới thiệu về Công ty cổ phần dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài – NASCO
................................................................................................................................ 54

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 54
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................... 58
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty.................................................. 59
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ........................................................... 59
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................. 61
2.1.4. Sơ lược về tình hình lao động tại NASCO .......................................................... 65
2.2.
Bài

Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty CP Dịch vụ Hàng không Sân bay Nội

............................................................................................................................... 66

2.2.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty CP Dịch vụ Hàng không Sân bay
Nội Bài ............................................................................................................................. 66
2.2.1.1. Tình hình biến động Tài sản tại NASCO................................................. 66
2.2.1.2. Tình hình biến động Nguồn vốn tại NASCO ........................................... 77
2.2.1.3. Chiến lược quản lý TSLĐ và Nợ ngắn hạn ............................................. 82
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................. 85
2.3.
Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP Dịch vụ Hàng không
Sân bay Nội Bài ................................................................................................................. 91
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn qua các chỉ tiêu tổng hợp ............................................... 91
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................................ 97
2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................................................................... 99
2.4.

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại NASCO ................................................... 110

2.4.1. Những ưu điểm trong việc sử dụng nguồn vốn tại NASCO ............................ 110

Footer Page 6 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 161.

2.4.2. Những tồn tại trong việc sử dụng nguồn vốn tại NASCO ............................... 110
2.4.2.1. Hạn chế trong công tác sử dụng VCĐ .................................................. 110
2.4.2.2. Hạn chế trong công tác sử dụng VLĐ................................................... 110

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 112
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI ................. 113
3.1.

Phương hướng phát triển trong thời gian tới của Công ty Cổ phần Dịch vụ

Hàng không Sân bay Nội Bài. ........................................................................................ 113
3.1.1. Nhận xét khái quát về môi trường kinh doanh của Công ty............................ 113
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội ................................................................. 113
3.1.1.2. Bối cảnh, xu thế, thách thức đối với sự phát triển ................................ 114
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ................................... 115
3.1.2.1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty ........................................................ 115
3.1.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn ................................................. 116
3.2.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty ........................... 117

3.2.1. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................... 118
3.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................... 119
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ........................................................ 119
3.2.2.2. Sử dụng nguồn vốn để đầu tư có hiệu quả ............................................ 122
3.2.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ .............................................. 122
3.2.3.1. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và VLĐ
nói riêng một cách hợp lý và linh hoạt ................................................................. 122
3.2.3.2. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ .... 124
3.2.3.3. Quản lý kết cấu vốn lưu động ............................................................... 124

Footer Page 7 of 161.



Header Page 8 of 161.

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

DH

Dài hạn

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

NH

Ngắn hạn

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCDH

Tài chính dài hạn

TCNH

Tài chính ngắn hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TLSX

Tư liệu sản xuất

TLLĐ

Tư liệu lao động

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động


TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định

Footer Page 8 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 161.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình chính sách quản lý TSLĐ..................................................................... 25
Hình 1.2. Mô hình chính sách quản lý Nợ ngắn hạn .......................................................... 26
Hình 1.3. Các chính sách quản lý ....................................................................................... 27
Hình 1.4. Đồ thị mức dự trữ tiền và chi phí cơ hội ............................................................ 31
Hình 1.5. Mô hình EOQ ..................................................................................................... 33
Hình 1.6. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu .............................................................................. 34

Hình 1.7. Mô hình quản lý hàng lưu kho (ABC)................................................................ 36
Hình 3.1. Mô hình quản lý hàng lưu kho (ABC).............................................................. 137

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ phần trăm thay đổi Tổng Tài sản ...................................................... 68
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ................................................................................................. 70
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu Nguồn vốn ............................................................................. 79
Biểu đồ 2.4. Mô hình quản lý TSLĐ .................................................................................. 82
Biểu đồ 2.5. Mô hình quản lý Nợ ngắn hạn ....................................................................... 83
Biểu đồ 2.6. Mô hình quản lý TSLĐ và Nợ ngắn hạn........................................................ 84
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ quy mô doanh thu và lợi nhuận giai đoạn 2007 - 2011 .................... 87
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ quy mô lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ................. 89
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ phần trăm thay đổi ROS, ROA, ROE giai đoạn 2007 – 2011 .......... 92
Biểu đồ 2.10. Các chỉ số hoạt động của NASCO giai đoạn 2007 – 2011 ........................ 101
Biểu đồ 2.11. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển giai đoạn 2007 – 2011 .. 109

Footer Page 9 of 161.


Header Page 10 of 161.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. So sánh quản lý TSLĐ cấp tiến và quản lý TSLĐ thận trọng............................ 25
Bảng 1.2. So sánh quản lý Nợ cấp tiến và quản lý Nợ thận trọng...................................... 26
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản giai đoạn 2007 – 2011 ........................................... 67
Bảng 2.2. Bảng phân tích cơ cấu tài sản ............................................................................. 68
Bảng 2.3. Tỷ trọng các loại TSNH ..................................................................................... 71
Bảng 2.4. Bảng kê Hàng tồn kho ........................................................................................ 73
Bảng 2.5. Tỷ trọng các loại TSDH ..................................................................................... 75
Bảng 2.6. Tình hình thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình ................................................. 76

Bảng 2.7. Bảng phân tích chênh lệch Nguồn vốn .............................................................. 77
Bảng 2.8. Bảng kê phân tích cơ cấu nguồn vốn ................................................................. 78
Bảng 2.9. Bảng chi tiết các khoản nợ ngắn hạn ................................................................. 81
Bảng 2.10. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2007 - 2011 ....... 86
Bảng 2.11. Bảng đánh giá khả năng sinh lời ...................................................................... 92
Bảng 2.12. Chỉ số ROA, ROE của các doanh nghiệp cùng ngành .................................... 92
Bảng 2.13. Bảng đánh giá khả năng thanh toán ................................................................. 95
Bảng 2.14. Khả năng thanh toán của các doanh nghiệp cùng ngành ................................. 95
Bảng 2.15. Hiệu suất vốn cố định trong giai đoạn 2007 – 2011 ........................................ 97
Bảng 2.16. Hàm lượng vốn cố định giai đoạn 2007 – 2011 ............................................... 98
Bảng 2.17. Hiệu quả vốn cố định giai đoạn 2007 – 2011 .................................................. 99
Bảng 2.18. Hệ số sinh lời VLĐ giai đoạn 2007 – 2011 ..................................................... 99
Bảng 2.19. Các chỉ số hoạt độngcủa NASCO giai đoạn 2007 – 2011 ............................. 101
Bảng 2.20. Thời gian quay vòng tiền giai đoạn 2009 – 2011 .......................................... 103
Bảng 2.21. Bảng đánh giá khả năng quản lý tài sản ......................................................... 104
Bảng 2.22. Bảng đánh giá khả năng quản lý nợ ............................................................... 105
Bảng 2.23. Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................................. 107
Bảng 2.24. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển giai đoạn 2007 – 2011....... 108

Footer Page 10 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 161.

Bảng 3.1. Tiêu chuẩn đánh giá khách hàng ...................................................................... 126
Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng.............................................................................. 128
Bảng 3.3. Mô hình tính điểm tín dụng.............................................................................. 129
Bảng 3.4. Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Thành Công .................................. 130

Bảng 3.5. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thành Công ........................ 131
Bảng 3.6. Giá trị hàng năm của hàng tồn kho .................................................................. 136
Bảng 3.7. Xếp hạng ABC cho các hàng hóa tồn kho ....................................................... 136

Footer Page 11 of 161.


Header Page 12 of 161.

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh là phải nói đến
vốn. Vốn là điều kiện để giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra liên tục. Vốn được đầu tư vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng
thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp, vốn không chỉ giúp cho doanh nghiệp
tồn tại, có lợi thế trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Quan
trọng là mỗi doanh nghiệp phải sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn lại chịu ảnh hưởng của rất nhiều các yếu tố như môi trường
kinh doanh, công nghệ, thị trường, chính sách nhà nước... Để có một hiệu quả sản xuất
kinh doanh tốt thì ngay từ đầu quá trình sản xuất doanh nghiệp cần phải có công tác quản
lý và sử dụng vốn hợp lý hiệu quả nhất, vừa tiết kiệm được đồng vốn vừa đạt hiệu quả sản
xuất kinh doanh cao.
Việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu thiết yếu có tầm
quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp. Với những kiến thức được trau dồi qua quá
trình học tập tại trường, qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không
Sân bay Nội Bài, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Nội Bài”
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận tập trung vào nghiên cứu, phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và
vốn cố định của Công ty trong thời gian qua. Cụ thể, phân tích thực trạng hiệu quả sử

dụng vốn lưu động và vốn cố định, từ đó chỉ ra những ưu nhược điểm trong việc sử dụng
vốn, để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty trong thời
gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, tổng
hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của Công
ty.

Footer Page 12 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 13 of 161.

4. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI – NASCO.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG SÂN BAY NỘI BÀI.
Em xin được trân trọng gửi lời cám ơn tới cô giáo, Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng cùng các
anh chị trong phòng Tài chính - Kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân
bay Nội Bài đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và trình độ của em còn hạn chế nên đề tài này
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô
giáo, các anh chị trong Công ty và các bạn để bản luận văn này được hoàn chỉnh hơn.


Hà Nội, ngày tháng

năm 2012

Sinh viên

Phan Hồng Phương

Footer Page 13 of 161.


Header Page 14 of 161.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

Tổng quan về vốn

Nhằm tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ… hay hoạt
động bất cứ ngành nghề gì khác, các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất định.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh
nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng vốn thế nào để đem
lại hiệu quả cao nhất.
1.1.1. Khái niệm vốn
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ
tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích
tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh
nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.
Theo quan điểm của K.Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì:

“Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản
xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị
thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan điểm của Mark.
Nhà kinh tế Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại
cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá vốn là
yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền được sản
xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.
Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có thể tồn tại
trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ
chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg, ông cho rằng: “Vốn được phân chia theo
hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn với tài sản
của doanh nghiệp.Trong đó:
- Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các
hàng hoá khác.
- Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.

1
Footer Page 14 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 15 of 161.

Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh doanh
đều có thể khái quát thành:
T - H (TLLD, TLSX) – SX - H’- T’
Để có các yếu tố đầu vào (tư liệu lao động, tư liệu sản xuất) phục vụ cho hoạt động
kinh doanh, doanh nghiệp phải có một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi

là vốn của doanh nghiệp.
Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản được đầu tư
vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận”.
Nhưng tiền không phải là vốn. Nó chỉ trở thành vốn khi có đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định hay nói cách khác,
tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hoá có thực.
Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định. Có được điều
đó mới làm cho vốn có đủ sức để đầu tư cho một dự án kinh doanh dù là nhỏ nhất. Nếu
tiền nằm ở rải rác các nơi mà không được thu gom lại thành một món lớn thì cũng không
làm gì được. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn khởi sự thì phải có một lượng vốn pháp
định đủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải tìm cách gom tiền thành món để
có thể đầu tư vào phương án sản xuất của mình.
Thứ ba: Khi có đủ một lượng nhất định thì tiền phải được vận động nhằm mục đích
sinh lời.
Đặc điểm của vốn
Từ những vấn đề trên ta thấy vốn có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất: Vốn là hàng hoá đặc biệt vì các lý do sau:
- Vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng.
+
Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để có được nó.
+
Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá
trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hoá...
- Vốn là hàng hoá đặc biệt vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và quyền sở
hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu và quyền
sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó.
Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu hình trong quá
trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó. Chính vì vậy, giá trị
2
Footer Page 15 of 161.



Header Page 16 of 161.

của nó phụ thuộc vào lợi ích cận biên của của bất kỳ doanh nghiệp nào. Điều này đặt ra
nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm sao sử dụng tối đa hiệu quả của
vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả cho chi phí đã bỏ ra mua nó nhằm
đạt hiệu quả lớn nhất.
Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng vốn vô
chủ.
Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời.
Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Mỗi doanh nghiệp có một lượng vốn nhất định, khác nhau tùy vào đặc điểm sản xuất
kinh doanh và khả năng của từng doanh nghiệp trong nền kinh tế. Để góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý tốt hơn.
1.1.3. Phân loại vốn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật tư,
nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả lương nhân viên... Đó là chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Nhưng vấn đề đặt ra là chi phí này phát
sinh có tính chất thường xuyên, liên tục gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách tối
đa nhằm đạt mục tiêu kinh doanh lớn nhất.
Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử
dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp, cần phải tiến hành
phân loại vốn, phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh những
loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh. Có nhiều cách
phân loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi góc độ, ta có các cách phân loại vốn khác nhau.
1.1.3.1.


Phân loại vốn theo tính chất luân chuyển

Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì vốn của doanh nghiệp bao
gồm hai loại là vốn lưu động và vốn cố định.
Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ dùng trong
kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về mặt giá trị thì chỉ có
thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.

3
Footer Page 16 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 17 of 161.

Vốn cố định biểu hiện dưới hai hình thái:
-

Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của các

doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ...
Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi chưa
được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đã hoàn thành vòng luân chuyển
và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.
Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn lưu
động tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban
đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hoá. Nó là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm giá
trị nguyên liệu, vật liệu phụ, tiền lương... Những giá trị này được hoàn lại hoàn toàn cho
chủ doanh nghiệp sau khi đã bán hàng hoá.Trong quá trình sản xuất, bộ phận giá trị sức

lao động biểu hiện dưới hình thức tiền lương đã bị người lao động hao phí nhưng được tái
hiện trong giá trị mới của sản phẩm, còn giá trị nguyên, nhiên vật liệu được chuyển toàn
bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó.
Vốn lưu động ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Đối với
doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động định mức và vốn lưu
động không định mức. Trong đó:
- Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng hóa và vốn phi
hàng hoá để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Vốn lưu động không định mức: Là số vốn lưu động có thể phát sinh trong quá trình
kinh doanh nhưng không có căn cứ để tính toán định mức được như tiền gửi ngân hàng,
thanh toán tạm ứng...Đối với doanh nghiệp sản xuất thì vốn lưu động bao gồm: Vật tư,
nguyên nhiên vật liệu, công cụ, dụng cụ... là đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Không những thế, tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại vốn này trong các doanh
nghiệp khác nhau cũng khác nhau. Nếu như trong doanh nghiệp thương mại tỷ trọng của
loại vốn này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh thì trong doanh nghiệp sản xuất
tỷ trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn cố định có đặc điểm
chu chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trong khi vốn cố định chu chuyển được một vòng
thì vốn lưu động đã chu chuyển được nhiều vòng.

4
Footer Page 17 of 161.


Header Page 18 of 161.

Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các doanh nghiệp thấy được tỷ trọng, cơ
cấu từng loại vốn. Từ đó, doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu vốn phù hợp.
1.1.3.2.


Phân loại vốn theo nguồn hình thành

Theo cách phân loại này, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài số vốn tự có và coi như tự có thì doanh
nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của ngân hàng. Bên cạnh đó còn
có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các đơn vị nguồn hàng, khách hàng và bạn hàng.
Tất cả các yếu tố này hình thành nên khoản nợ phải trả của doanh nghiệp.
Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của các chủ
thể kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách ...
Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành
viên trong Công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong Công ty cổ phần. Có ba nguồn cơ
bản tạo nên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đó là:
- Vốn kinh doanh: Gồm vốn góp (Nhà nước, các bên tham gia liên doanh, cổ đông,
các chủ doanh nghiệp) và phần lãi chưa phân phối của kết quả sản xuất kinh doanh.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nước cho
phép hoặc các thành viên quyết định.
- Các quỹ của doanh nghiệp: Hình thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như: quỹ
phát triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phúc lợi.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và
kinh phí sự nghiệp (khoản kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, phát không hoàn lại sao
cho doanh nghiệp chi tiêu cho mục đích kinh tế lâu dài, cơ bản, mục đích chính trị xã
hội...).
1.1.3.3.

Phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn

Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn có thể phân chia nguồn vốn doanh

nghiệp thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn thường xuyên: Là nguồn vốn từ một năm trở lên bao gồm nguồn vốn
chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn. Đây là nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh
nghiệp có thể sử dụng dành cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và một bộ phận tài
5
Footer Page 18 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 19 of 161.

sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn của doanh nghiệp. Trong
đó:
- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh
doanh, không phân biệt đối tượng cho vay và mục đích vay.
Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn mà doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, tài trợ cho tài sản lưu động tạm
thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngân hàng, tạm ứng, người mua vừa
trả tiền...
Như vậy, ta có:
TS

=

TSLĐ + TSCĐ

=


Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu

=

Vốn tạm thời + Vốn thường xuyên

Việc phân loại nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời giúp cho người quản
lý xem xét huy động các nguồn vốn một cách hợp lý với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy
đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Cách phân loại này còn giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp lập các kế hoạch tài
chính hình thành nên những dự định và tổ chức nguồn vốn trong tương lai trên cơ sở xác
định quy mô thích hợp cho từng nguồn vốn đó, tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao.
1.1.4. Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Vốn là điều kiện tiên đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là
cơ sở xác lập địa vị pháp lý của doanh nghiệp, vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp theo mục tiêu đã định.
Về mặt pháp lý
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp được phép thành lập, bao giờ chủ
doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn pháp định,
là mức vốn tối thiểu mà pháp luật qui định đối với mỗi nghành nghề, khi đó địa vị pháp lý
mới được công nhận. Ngược lại việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện được ở
trường hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều
6
Footer Page 19 of 161.


Header Page 20 of 161.


kiện mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ chấm dứt hoạt động như phá sản, sát nhập
vào doanh nghiệp khác…
Như vậy, vốn được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn
tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
Về mặt kinh tế
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là mạch máu của doanh nghiệp quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn đóng vai trò đảm bảo cho hoạt động của
doanh nghiệp được tiến hành thuận lợi theo mục đích đã định. Nó là một trong bốn yếu tố
đầu vào cơ bản của sản xuất. Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đảm
khi hội đủ các yếu tố: vốn, lao động, tài nguyên và kỹ thuật công nghệ. Vốn không những
đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ phục vụ cho quá
trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách liên tục,
thường xuyên.
Vốn là yếu tố quyết định đến mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Để có
thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của doanh nghiệp
phải sinh lời, tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi, đảm bảo cho hoạt động của doanh
nghiệp được bảo toàn và phát triển. Đó là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tư sản xuất,
thâm nhập vào thị trường tiềm năng từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của
doanh nghiệp trên thương trường.
Vì thế, vốn được coi là yếu tố quan trọng hàng đầu, là điều kiện không thể thiếu để
tiến hành sản xuất, tái sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh..
1.2.

Vốn cố định

1.2.1. Khái niệm vốn cố định
Theo quy định hiện hành của Việt Nam thì “Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền
của tài sản cố định, hay vốn cố định là toàn bộ giá trị bỏ ra đề đầu tư vào tài sản cố định
nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh”.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, việc mua sắm, lắp đặt các TSCĐ của doanh

nghiệp đều phải thanh toán chi trả bằng tiền và số vốn bỏ ra để đầu tư, mua sắm các
TSCĐ này được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Nói cách khác VCĐ của doanh
nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ, mà đặc điểm của nó là luân chuyển
dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi
TSCĐ hết thời hạn sử dụng.
7
Footer Page 20 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 21 of 161.

Là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ nên quy mô của
VCĐ ít hay nhiều sẽ quyết định quy mô của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang
bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược lại
những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định,
chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ.
1.2.2. Đặc điểm của vốn cố định
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của vốn cố định được gắn liền với
hình thái biểu hiện vật chất của nó là tài sản cố định. Vì vậy khi nghiên cứu về vốn cố
định trước hết phải dựa trên cơ sở tìm hiểu về tài sản cố định. Một tư liệu lao động để
thoả mãn là tài sản cố định phải có đồng thời hai tiêu chuẩn cơ bản sau:
- Phải có thời gian sử dụng tối thiểu từ một năm trở lên.
- Phải đạt một mức tối thiểu nhất định nào đó về giá trị (tiêu chuẩn này thường
xuyên được điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ). Hiện nay ở nước ta quy định là > 5
triệu đồng.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của TSCĐ có những đặc
điểm sau:
-


Về mặt hiện vật: TSCĐ tham gia nhiều lần vào quá trình sản xuất kinh doanh và nó

bị hao mòn dần, bao gồm cả hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Nói cách khác, giá trị
sử dụng sẽ giảm dần cho đến khi TSCĐ bị loại ra khỏi quá trình sản xuất kinh doanh.
- Về mặt giá trị: giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch dần từng phần vào giá
trị sản phẩm mà nó tạo ra trong quá trình sản xuất.
Đặc điểm về mặt hiện vật và giá trị của tài sản cố định đã quyết định đến đặc điểm
chu chuyển của vốn cố định. Song quy mô của vốn cố định lại được quyết định bằng quy
mô tài sản cố định. Qua mối liên hệ đó ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận
động của VCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau:
Một là: VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của
TSCĐ được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết định.
Hai là: VCĐ được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận VCĐ được luân chuyển và cấu thành chi phí
sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng với phần giá trị hao mòn
của TSCĐ.
8
Footer Page 21 of 161.


Header Page 22 of 161.

Ba là: Sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau
mỗi một chu kỳ sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng
lên. song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết
thời hạn sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì
VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
1.2.3. Phân loại vốn cố định
1.2.3.1.


Phân loại vốn cố định theo hình thái biểu hiện

Theo góc độ này, TSCĐ được chia làm 2 loại là TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có tính chất vật chất, có
giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị....
Các loại tài sản cố định hữu hình:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau
quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi,
các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng...
- Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây chuyền công
nghệ, những máy móc đơn lẻ.
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm
phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và các
phương tiện, thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước,
băng tải...
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử,
thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu
năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...
súc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, trâu bò...
- Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào 5
loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật...
Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất, thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh
9
Footer Page 22 of 161.


Thang Long University Library


Header Page 23 of 161.

của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng, chi phí về
bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác giả, nhận chuyển giao
công nghệ...
Các loại tài sản cố định vô hình:
-

Chi phí về đất sử dụng: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực

tiếp đến đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền thuê đất
hay tiền sử dụng đất trả 1 lần (nếu có); chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng; san lấp
mặt bằng (nếu có); lệ phí trước bạ (nếu có)... nhưng không bao gồm các chi phí chi ra để
xây dựng các công trình trên đất). Trường hợp doanh nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm
hoặc định kỳ nhiều năm thì các chi phí này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh
trong (các) kỳ, không hạch toán vào nguyên giá tài sản cố định.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ và cần thiết
đã được những người tham gia thành lập doanh nghiệp chi ra có liên quan trực tiếp tới
việc chuẩn bị khai sinh ra doanh nghiệp, bao gồm các chi phí cho công tác nghiên cứu,
thăm dò... lập dự án đầu tư thành lập doanh nghiệp; chi phí thẩm định dự án, họp thành
lập... nếu các chi phí này được những người tham gia thành lập doanh nghiệp xem xét,
đồng ý coi như một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của doanh
nghiệp.
- Chi phí nghiên cứu phát triển: là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra
để thực hiện các công việc nghiên cứu, thăm dò, xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn...
nhằm đem lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp.

- Chi phí về bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, mua bản quyền tác
giả, nhận chuyển giao công nghệ... là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp chi ra cho
các công trình nghiên cứu (bao gồm cả chi phí cho sản xuất thử nghiệm, chi cho công tác
kiểm nghiệm, nghiệm thu của Nhà nước) được Nhà nước cấp bằng phát minh, bằng sáng
chế, bản quyền tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc nhận chuyển giao công nghệ từ
các tổ chức và các cá nhân... mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí về lợi thế kinh doanh: là khoản chi cho phần chênh lệch doanh nghiệp phải
trả thêm (Chênh lệch phải trả thêm = Giá mua - Giá trị của các tài sản theo đánh giá thực
tế) ngoài giá trị của các tài sản theo đánh giá thực tế (tài sản cố định, tài sản lưu động),
khi doanh nghiệp đi mua, nhận sáp nhập, hợp nhất một doanh nghiệp khác. Lợi thế này
được hình thành bởi ưu thế về vị trí kinh doanh, về danh tiếng và uy tín với bạn hàng, về
10
Footer Page 23 of 161.


Header Page 24 of 161.

trình độ tay nghề của đội ngũ người lao động, về tài điều hành và tổ chức của Ban quản lý
doanh nghiệp đó...
Như vậy cách phân loại này có thể cho ta thấy một cách tổng quát các hình thái của
tài sản cố định, từ đó có những biện pháp, phương thức quản lý thích hợp.
1.2.3.2.

Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu

Cách phân loại này giúp người sử dụng tài sản cố định phân biệt tài sản cố định nào
thuộc quyền sở hữu của đơn vị mình trích khấu hao, tài sản cố định nào đi thuê ngoài
không tính trích khấu hao nhưng phải có trách nhiệm thanh toán tiền đi thuê và hoàn trả
đầy đủ khi kết thúc hợp đồng thuê giữa 2 bên.

Tài sản cố định sẽ được phân ra:
- Tài sản cố định tự có: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn
tự có, tự bổ sung, nguồn do Nhà nước đi vay, do liên doanh, liên kết.
- Tài sản cố định đi thuê: Trong loại này bao gồm 2 loại:
+
Tài sản cố định thuê hoạt động: TSCĐ này được thuê tính theo thời gian sử
dụng hoặc khối lượng công việc không đủ điều kiện và không mang tính chất thuê vốn.
+
Tài sản cố định thuê tài chính: đây là hình thức thuê vốn dài hạn, phản ánh
giá trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài sản cố định đi thuê tài chính của đơn vị.
Cách phân loại giúp đơn vị sử dụng có thông tin về cơ cấu, từ đó tính và phân bổ
chính xác số khấu hao cho các đối tượng sử dụng, giúp cho công tác hạch toán tài sản cố
định biết được hiệu quả sử dụng. Đối với những tài sản cố định chờ xử lý phải có những
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
1.2.3.3.

Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành

- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp.
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn đi vay.
- Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn tự bổ sung của đơn vị.
- Tài sản cố định nhận góp liên doanh, liên kết từ các đơn vị tham gia.
1.2.3.4.

Phân loại tài sản cố định theo cách khác

Toàn bộ tài sản cố định được phân thành các loại sau:
Tài sản cố định tài chính: là các khoản đầu tư dài hạn, đầu tư vào chứng khoán và
các giấy tờ có giá trị khác. Các loại tài sản này được doanh nghiệp mua và giữ lâu dài
11

Footer Page 24 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 25 of 161.

nhằm mục đích thu hút và các mục đích khác như chiếm ưu thế quản lý, hoặc đảm bảo an
toàn cho doanh nghiệp.
Tài sản cố định phi tài chính: bao gồm các tài sản cố định cố định khác phục vụ cho
lợi ích của doanh nghiệp nhưng không được chuyển nhượng trên thị trường tài chính.
Trong nền kinh tế thị trường, để thuận lợi cho việc hạch toán người ta thường phân
loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất đầu tư. Theo cách phân
loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp được chia làm 4 loại sau:
- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vô hình
- Tài sản cố định thuê tài chính
- Tài sản cố định tài chính
1.2.4. Vai trò của vốn cố định đối với doanh nghiệp
Về mặt giá trị bằng tiền vốn cố định phản ánh tiềm lực của doanh nghiệp. Còn về mặt
hiện vật, vốn cố định thể hiện vai trò của mình qua tài sản cố định. TSCĐ là những tư liệu
lao động chủ yếu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó gắn
liền với doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn tại. Doanh nghiệp có TSCĐ có thể không
lớn về mặt giá trị nhưng tầm quan trọng của nó lại không nhỏ chút nào.
Thứ nhất, TSCĐ phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của Doanh nghiệp, phản ánh quy
mô của doanh nghiệp có tương xứng hay không với đặc điểm loại hình kinh doanh mà nó
tiến hành.
Thứ hai, TSCĐ luôn mang tính quyết định đối với quá trình sản xuất hàng hoá của
doanh nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ sản xuất, TSCĐ tồn tại
trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong chu kỳ kinh doanh của doanh

nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
Thứ ba, trong nền kinh tế thị trường, khi nhu cầu tiêu dùng được nâng cao thì cũng
tương ứng với tiến trình cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Điều này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải làm sao để tăng năng suất lao động, tạo ra được những sản phẩm có
chất lượng cao, giá thành hạ, nhằm chiếm lĩnh thị trường. Sự đầu tư không đúng mức đối
với TSCĐ cũng như việc đánh giá thấp tầm quan trọng của TSCĐ dễ đem lại những khó
khăn sau cho doanh nghiệp:

12
Footer Page 25 of 161.


×