Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty cổ phần LICOGI 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.37 KB, 40 trang )

- 1 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 15
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần LICOGI
Trước khi được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần như hiện nay, Công ty Cổ phần
LICOGI 15 đã có 26 năm họat động trong lĩnh vực xây lắp. Công ty có tên giao dịch
quốc tế: LICOGI 15 JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: LICOGI 15 – trụ sở
chính của Công ty đặt tại: Số 44 - Đường Trần Phú – Phường Ba Đình – Thị xã Bỉm
Sơn – Thanh Hóa. Công ty có tư cách pháp nhân theo luật Doanh nghiệp, thực hiện chế
độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp, Điều lệ của Công ty cổ phần được Đại hội đồng cổ đông thông qua và
đăng ký kinh doanh theo luật định.
Tiền thân của Công ty là xí nghiệp cơ giới và xây lắp số 15 trực thuộc sự quản lý
của Liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới thuộc Bộ Xây Dựng. Với chức năng và
nhiệm vụ chủ yếu là xây lắp, tư vấn và thiết kế, thi công các công trình.
Ngày 02/01/1996 Công ty đổi tên thành Công ty cơ giới và xây lắp số 15 theo
quyết định số 01/BXD – TCLĐ của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Là doanh nghiệp Nhà nước
hoạch toán kinh tế độc lập, trực thuộc Tổng công ty xây dựng và phát triển hạ tầng (viết
tắt là LICOGI).
Trong hơn 26 năm hoạt động Công ty cổ phần LICOGi 15 luôn được đánh giá là
doanh nghiệp Nhà nước có hoạt động ổn định và tăng trưởng khá đều đặn, giá trị sản
lượng và doanh thu năm sau cao hơn năm trước luôn hoàn thành kế hoạch sản xuất, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, Công ty rất chú trọng đến
việc chăm lo đời sống của cán bộ công nhân viên, có nhiều chính sách tốt trong việc cải
thiện và nâng cao đời sống cho người lao động. Tạo công ăn việc làm với thu nhập thỏa
đáng cho mọi người. Đồng thời, Công ty cũng đưa ra những chính sách khuyến khích
người lao động hăng say cống hiến, đảm bảo công bằng trong phân phối.
Tháng 8 năm 2005, Công ty được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần LICOGI 15
với số vốn đăng ký là 10.200.000.000 đồng. Thời hạn họat động của Công ty là 50
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .


- 2 -
năm kể từ ngày có quyết định thành lập. Công ty có địa bàn họat động trải rộng khắp đất
nước, không bó hẹp trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa.
1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ phần LICOGI
15
* Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần LICOGI 15
- Nghành nghề kinh doanh của Công ty:
+ Khoan đá, nổ mìn phá đá, vận chuyển, san lấp nền móng các loại công trình xây
dựng bằng phương tiện cơ giới xây dựng...
+ Xử lý nền móng bằng phương tiện cơ giới (khoan nhồi, đóng cọc bê tông cốt
thép, ván thép, ống thép các loại, Baretter...).
+ Đầu tư kinh doanh nhà ở, hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp.
+ Tư vấn giám sát, thiết kế, khoan thăm dò, khảo sát, thí nghiệm.
+ Sản xuất, chế biến, khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng (đá xây dựng, bê
tông thương phẩm, cấu kiện bê tông đúc sẵn, gạch ngói đất sét nung theo công nghệ
Tuynel, sản xuất tấm lợp...) sản phẩm cơ khí, kết cấu thép, vật tư, thiết bị xây dựng,
xăng, dầu mỡ các loại.
Công ty còn thực hiện hạch toán kinh tế và chịu mọi trách nhiệm về kết quả sản xuất
kinh doanh của mình, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng nhằm bảo tồn và phát triển
vốn được giao, đồng thời giải quyết thỏa đáng hài hoà lợi ích của cá nhân, người lao
động trong đơn vị và Nhà Nước theo kết quả đạt được trong khuôn khổ pháp luật.
Công ty Cổ phần LICOGI 15 là một đơn vị sản xuất kinh doanh có đầy đủ tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán kinh doanh độc lập.
Từ khi xoá bỏ chế độ bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà Nước. Mọi thành phần kinh tế được sự khuyến khích và phát triển. Nằm trong bối
cảnh đó Công ty đã đổi mới phương thức hoạt động của mình, không bó hẹp trong
phạm vi khai thác đá, nổ mìn, mà mở rộng các ngành nghề như làm đường, xây dựng,
liên doanh sản xuất vật liệu xây dựng ... Phạm vi hoạt động cũng được mở rộng như: Hà
Nội, Quảng Trị, Vinh, đường Hồ Chí Minh, Lào, Dung Quất, Sơn La...Vì vậy những
năm qua công ty luôn hoàn thành kế hoạch.

Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 3 -
Công ty đã tham gia vào nhiều công trình trọng điểm như: Nhà máy xi măng Bỉm
Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, công trình thuỷ điện Yali, đường mòn Hồ Chí Minh, Khu công
nghiệp Dung Quất, Công trình thuỷ điện Sơn La, Công trình thuỷ điện Bắc Hà, Thủy
điện Bản Chát.
* Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty
Do đặc điểm sản xuất của công ty nên sản phẩm xây dựng sẽ tác động trực tiếp
đến các khoản mục chi phí thực tế phát sinh. Mặt khác giá trị dự toán công trình lại là cơ
sở để nghiêm thu, quyết toán, thanh lý và xác định giá thành sản phẩm.
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm sản phẩm xây dựng thì việc tổ chức hạch toán
các yếu tố đầu vào, đầu ra còn chịu ảnh hưởng của quy trình công nghệ, hầu hết các
công trình phải tuân theo quy trình sản xuất như sau:
Việc nắm chắc quy trình công nghệ của sản phẩm sẽ giúp cho việc tổ chức, quản
lý và hạch toán các yếu tố chi phí hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát, theo dõi
từng bước quá trình tập hợp chi phí sản xuất đến giai đoạn cuối cùng. Từ đó góp phần
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
Đấu thầu hoặc giao thầu
Ký hợp đồng với chủ đầu tư
(Bên A)
Tổ chức thi công
Nghiệm thu kỹ thuật và tiến
độ thi công với bên A
Bàn giao và thanh quyết toán
công trình
- 4 -
làm giảm giá thành một cách đáng kể, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty.

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ
phần LICOGI 15
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền
nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty trừ các vấn đề của đại hội đồng cổ đông.
* Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, thẩm định báo cáo tài chính,
kiểm tra các vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động của Công ty khi
thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
* Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất của Công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng
ban, các Chi nhánh, đội sản xuất, tổ sản xuất, có trách nhiệm tìm kiếm việc làm. Giám
đốc là người có quyền quyết định mọi sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước cán
bộ công nhân viên trong toàn Công ty và Pháp luật Nhà Nước.
+ Phó giám đốc: là người tư vấn trực tiếp các quyết định của Giám đốc và thực
hiện các quyết định đó của Giám đốc, có trách nhiệm tìm kiếm việc làm, nghiệm thu
thanh toán, thu hồi vốn.
* Phòng tổ chức hành chính:
- Tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng nhiệm vụ chức năng các tổ chức thuộc Công ty quản lý.
- Lập các kế hoạch lao động tiền lương, quản lý và xác định định mức lao động.
- Theo dõi việc ký kết hợp đồng lao động và đề ra biện pháp quản lý, thúc đẩy
năng suất lao động.
* Phòng kinh tế kỹ thuật: Lập kế hoạch và xây dựng các định mức vật tư, kế
hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm để làm cơ sở cho kế toán hạch toán, tính
toán các chỉ tiêu có liên quan.
* Phòng kế toán - tài chính:
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .

- 5 -
- Tổ chức chỉ đạo công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
- Tính toán, thực hiện kê khai nộp thuế, thanh toán kịp thời các loại thuế phát sinh
tại đơn vị, báo cáo lên cấp trên.
- Định kỳ theo niên độ kế toán, tổ chức và đôn đốc công tác kiểm tra tài sản, vật
tư, tiền vốn. Thực hiện công tác báo cáo kế toán, kiểm tra, kiểm soát chứng từ kế toán
để tổng hợp lập báo cáo tài chính.
-Tổ chức theo dõi kiểm tra khối lượng xây lắp hoàn thành.
* Phòng dự án: Phòng quản lý dự án là phòng chức năng của Công ty có trách
nhiệm trước giám đốc Công ty về mọi nhiệm vụ liên quan đến công tác tiếp xúc, điều
hành các dự án.
* Phòng cơ giới vật tư: quản lý và mua bán các thiết bị xe, máy móc và vật tư.
Nghiên cứu thiết kế cải tiến thiết bị chuyên dụng phục vụ cho thi công. Bên cạnh đó
phòng cơ giới vật tư còn nhận sửa chữa, đại tu máy móc thiết bị đáp ứng kịp thời nhu
cầu sản xuất của toàn Công ty.
* Các đội và tổ sản xuất: có nhiệm vụ tổ chức thi công theo yêu cầu của giám đốc
giao, ký kết hợp đồng kinh tế nội bộ, thanh toán hợp đồng khoán của đội. Căn cứ vào kế
hoạch đội tự lập, cân đối lao động, thiết bị. Chỉ đạo sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng,
tiến độ, kỹ năng, kỹ thuật đúng thiết kế, quản lý lao động, an toàn lao động và vệ sinh
công nghiệp. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc Công ty và đội trưởng các đội.
Các đội là nơi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của Công ty, nên là nơi lập các
chứng từ ban đầu như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng chấm công, biên bản, đơn
vay tạm ứng làm cơ sở cho kế toán hạch toán
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 6 -
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
IN RIÊNG
Quan hệ chỉ huy trực tiếp ( trực tuyến)

Quan hệ tham mưu
Quan hệ kiểm tra giám sát
1.2.2. Cơ cấu tổ chức lao động
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 7 -
Công ty cổ phần LICOGI 15 là một đơn vị họat động sản xuất kinh doanh trong
lĩnh vực xây lắp, nên số lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao
động của Công ty và được thể hiện qua biểu sau:
Bảng 1.2: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
(Tính đến ngày 31/12/2009).
TÊN ĐƠN Vị Tổng
Trình độ
ĐH CĐ THCN LĐPT
LĐ gián
tiếp

trực
tiếp
1. Văn phòng công ty 38 15 3 9 11 29 9
2. Các đơn vị thi công 330 26 5 28 271 54 276
3. Tổng lao động 368 41 8 37 282 83 285
4. Tỷ trọng 100 11,14 2,17 10,05 76,63 22,55 77,45
(Nguồn: căn cứ vào báo cáo tài tình hình lao động năm 2009 do phòng tổ chức hành
chính cung cấp)
Qua biểu 2.1 nhận thấy: Lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng 77,45% so với tổng lao
động toàn Công ty, trong đó lao động phổ thông chiếm tỷ trọng là 76,63%. Đặc điểm
này phù hợp với đặc thù sản xuất của Công ty là họat động trong lĩnh vực xây lắp. Lao
động có trình độ đại học chiếm tỷ trọng 11,14% so với tổng lao động toàn Công ty.
Nhìn chung lao động có trình độ đại học như vậy là còn thấp. Số lao động có trình độ từ

trung cấp, cao đẳng chiếm tỷ trọng thấp 12,22%. Đặc biệt là lao động có trình độ cao
đẳng chiếm tỷ trọng 2,17% trong tổng lao động toàn Công ty.
Đồng thời qua biểu ta cũng nhận thấy rằng lao động ở văn phòng Công ty có trình
độ từ trung cấp, cao đẳng đến đại học. Qua đó phản ánh chất lượng lao động ở văn
phòng Công ty chưa cao. Công ty nên giảm bớt lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng
mà thay vào đó là lao động có trình độ đại học và sau đại học.
Các tổ, đội sản xuất là nơi trực tiếp tạo ra thành phẩm trong sản xuất kinh doanh.
Vì vậy nâng cao chất lượng lao động trực tiếp là giải pháp giúp nâng cao chất lượng sản
phẩm, giảm giờ làm, đảm bảo tiến độ thi công các công trình. Công ty nên có biện pháp
giảm lao động phổ thông mà thay vào đó là lao động có trình độ trung học chuyên
nghiệp.
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 8 -
Tóm lại: Qua biểu 2.1 ta thấy chất lượng lao động của công ty chưa cao. Để nâng
cao hiệu quả công việc Công ty nên chú trọng tới công tác tuyển chọn đội ngũ lao động
có chất lượng, có trình độ chuyên môn và phù hợp với vị trí công việc cần tuyển dụng.
Công ty cần có các biện pháp tăng thêm đội ngũ lao động có trình độ từ trung học
chuyên nghiệp trở lên và giảm lao động phổ thông xuống.
CHƯƠNG 2
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 9 -
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
LICOGI 15
2.1 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Licogi 15.
Công ty cổ phần LICOGI 15 qua gần 50 năm hoạt động đã làm tốt mọi nhiệm vụ
thuộc về chức năng của Công ty. Cùng với sự phát triển của đất nước. Công ty đã có
những bước phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng hoà nhập thích ứng với cơ chế mới và
nhanh chóng khẳng định vai trò của mình trên thương trường. Kết quả đó được minh

chứng qua sự phát triển không ngừng và khả năng vững mạnh về tài chính của Công ty
trong những năm gần đây.Ta có thể quan sát thấy sự tăng trưởng sản xuất kinh doanh
của công ty trong 3 năm vừa qua thông qua biểu đồ dưới đây.
Bảng 2.1: BIỂU ĐỒ TỔNG SẢN LƯỢNG NĂM
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
2007 2008 2009
N¨m
L·i
Doanhthu

Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty qua 3 năm 2007, 2008, 2009 )
Tổng doanh thu tăng nhanh qua các năm. Năm 2007 doanh thu đạt 116,250.17
triệu đồng với số lãi là 1327.05 triệu đồng, năm 2008 tổng doanh thu đạt 132,260.13
triệu đồng tăng so với năm 2007 là 16,009.95 triệu đồng ( tương ứng là tăng 13.77 %,)
với số lãi là 1327.05 triệu đồng tăng 2417.03 triệu đồng ( tương ứng là tăng 182.13%.)
Năm 2009 doanh thu đạt 139,130.24 triệu đồng, tăng so với năm 2008 là 6870.12 triệu
đồng ( tương ứng tăng 5.19% ) và số lãi là 4,266,88 triệu đồng tăng là 522.8 triệu đồng
tương ứng tăng ( 13.96% ) Tốc độ tăng của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng của doanh
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 10 -
thu. Có được kết quả trên là do uy tín của công ty ngày càng cao, chất lượng thi công

công trình được tín nhiệm trên thị trường nên công ty đã có nhiều đơn đặt hàng có giá trị
cao, tình hình thi công diễn ra thuận lợi. Điều đó làm tăng doanh thu hàng năm.Để hiểu
rõ hơn về thực trạng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chúng ta cần
xem xét bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2007, 2008,2009
Bảng 2.2 : BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: Triệu
Đồng
Chỉ tiêu/ năm
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009 So với năm 2007
So vơi năm
2008
Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu BH
116,250.1
7
132,260.1
3
139,130.2
4
16,009.9
6 13.77
6,870.1
2 5.19
3. Doanh thu thuần
116,250.1

7
132,260.1
3
139,130.2
4
16,009.9
6 13.77
6,870.1
2 5.19
4. Giá vốn hàng bán
105,230.5
6
120,280.1
0
126,504.2
0
15,049.5
4 14.3
6,224.1
0 5.17
5. Lợi nhuận gộp 11,019.61 11,980.03 12,626.05 960.42 8.72 646.02 5.39
6. Doanh thu HDTC 203.54 262.64 91.51 59.1 29.04 -171.13 -65.2
7. Chi phí HDTC 5,862.97 4,885.01 4,580.23 -977.97 -16.68 -304.78 -6.24
8. Chi phí bán hàng 648.5 212.75 305.23 -435.75 -67.19 92.48 43.47
9. Chi phí QLDN 3,456.23 3,775.80 3,565.21 319.57 9.25 -210.59 -5.58
10. Lợi nhuận thuần 1,255.45 3,369.11 4,266.89 2,113.66
168.3
6 897.78 26.65
11. Thu nhập khác 560.23 664.84


- 104.61 18.67 -664.84 -100
12. Chi phí khác 488.63 289.86

- -198.77 -40.68 -289.86 -100
13. Lợi nhuận khác 71.6 374.98

- 303.38
423.6
8 -374.98 -100
14. Tổng LN trước thuế 1,327.05 3,744.09 4,266.89 2,417.04
182.1
4 522.8 13.96
17. Lợi nhuận sau thuế 955.48 2,695.74 3,072.16 1,740.27
182.1
4 376.42 13.96
(Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2007.2008.2009 )
- Tổng doanh thu của công ty năm 2008 tăng so với năm 2007 là 16009.96 triệu đồng
với số tương đối là 13.77%, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 6870.12 triệu đồng với
số tương đối 5.19%, ta thấy tốc độ tăng doanh thu năm 2007 là cao nhất điều đó chứng
tỏ cố gắng của lãnh đạo công ty trong việc tăng doanh số của mình nhất là trong bối
cảnh nền kinh tế đất nước đang có nhiều biến động. Tổng doanh thu tăng trong 3 năm
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 11 -
qua là điều kiện rất tốt để kiểm tra lại kết quả hoạt động của công ty và hơn thế nữa điều
đó chứng tỏ sự tăng trưởng ngày càng lớn mạnh của công ty
- Giá vốn hàng bán năm 2008 và 2009 đều tăng so với năm 2007. Năm 2008 giá vốn
tăng thêm 15,049.54 triệu đồng so với năm 2007 ( tuơng ứng với tốc độ tăng là 14.30
% ). Năm 2009 giá vốn hàng bán tăng so với năm 2008 là 6,224.10 tương ứng với 5,17
%.Có hiện tượng này là do trong 3 năm qua công ty đã không ngừng nâng cao, mở rộng

năng lực của các máy móc thiết bị, từ đó làm cho chi phí nhân công, chi phí xây dựng,
đầu tư, điện, nước đều tăng lên. Đây là sự tăng lên hợp lý vì cùng với nó là sự tăng lên
của tổng doanh thu, điều đó cũng chứng tỏ hiệu quả của các hoạt động đầu tư của công
ty trong 3 năm qua. Qua đây ta thấy mặc dù giá vốn có tăng lên nhưng tốc độ tăng đều
nhỏ hơn tốc độ tăng doanh thu đó là dấu hiệu rất tốt chứng tỏ công ty đã có nhiều cố
gắng trong việc giảm chi phí kinh doanh
- Chi phí bán hàng của công ty năm 2008 giảm so với năm 2007 là 435.75 giảm 67.17
%. Năm 2009 tuy chi phí bán hàng có tăng so với năm 2008 là 92,48 Triệu đồng ( tuơng
ứng với 43, 47% ) .Nhưng trong nền kinh tế khó khăn, doanh nghiệp duy trì được như
thế là rất tốt. Chi phí bán hàng tăng cho thấy công ty đã mở rộng các quan hệ với khách
hàng, tuy nhiên cần hạn chế sự tăng lên của chi phí bán hàng để không làm ảnh hưởng
tới lợi nhuận của công ty
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 tăng 319.57 triệu đồng so với năm 2007
tương ứng với 9,25 %. Nhưng năm 2009 đã giảm so với năm 2008 là 219,59 triệu VND
tương ứng với 5,58 %.Điều này chứng tỏ công ty đã rất cố gắng trong việc quản lý các
khoản chi phí của doanh nghiệp
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty trong năm qua tăng rất nhanh,
năm 2008 tăng hơn so với năm 2007 là 2113.66 triệu đồng với số tương đối là 168.36%.
Năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 897.78 triệu đồng, tương ứng với 26.65 %. Qua
đây ta thấy tốc độ tăng của chỉ tiêu này ngày càng cao. Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh đúng đắn nhất hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Trong 3 năm qua chỉ tiêu này của công ty liên tục tăng điều đó cho ta thấy tốc
độ tăng của chỉ tiêu này ngày càng cao, và hiệu quả kinh doanh của công ty trong 3 năm
qua là rất khả quan.
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 12 -
Qua số liệu của bảng báo cáo tài chính của công ty trong vòng 3 năm (2007, 2008,
2009 ) ta thấy công ty đẫ có bước phát triển khả quan về doanh thu và lợi nhuận. Tuy
các chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp có tăng lên,

nhưng do đa dạng danh mục sản phảm của công ty và có các biện pháp quản lý chi phí
kịp thời nên đã mang lại lợi nhuận cuối cùng cho công ty tương đối cao
2.2 Thực trạng sử dụng vốn tại công ty cổ phần Licogi 15.
2.2.1. Tình hình tài chính của công ty
Bảng 2.3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007- 2009
Đơn vị tính : Triệu đồng
KHOẢN MỤC
2007 2008 2009
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 59,303 84.34 61,940 84.9 66,287 87.93
I. Tiền và TĐT 2,963 5 1,892 3.05 2,390 3.6
1. Tiền 2,963 100 1,892 100 2,390 100
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 27,440 46.27 32,183 51.96 34,563 52.14
1. Phải thu của khách hàng 19,569 71.32 27,574 85.68 30,541 88.36
2. Trả trớc cho ngời bán 7,244 26.4 4,008 12.45 3,511 10.16
5. Các khoản phải thu khác 627 2.28 601 1.87 512 1.48
IV. Hàng tồn kho 25,202 42.5 23,675 38.22 27,523 41.52
3. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 25,202 100 23,675 100 27,523 100
V. Tài sản ngắn hạn khác 3,697 6.23 4,190 6.76 1,811 2.73
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn 53 1.44 65 1.55 0 0
4. Tài sản ngắn hạn khác 3,644 98.56 4,125 98.45 1.811 100
B- TÀI SẢN DÀI HẠN 11,009 15.66 11,014 15.12 9,098 12.07
I- Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 - 0
II. Tài sản cố định 9,083 82.5 9,682 87.91 9,098 100
1. Tài sản cố định hữu hình 8,783 96.7 9,382 96.9 8,798 96.69
- Nguyên giá 25,165 26,551 27,123
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) -16,381 -17,169 -18,326
3. Tài sản cố định vô hình 300 3.30 300 3.1 300 3.31
- Nguyên giá 300 300 300
IV. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 305 2.77 251 2.28 0

2. Đầu tư vào CT liên kết, liên doanh 305 100 251 100 0
V. Tài sản dài hạn khác 1,622 14.73 1,081 9.82 0 0
1. Chi phí trả trớc dài hạn 570 35.18 556 51.38 0 0
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 13 -
3. Tài sản dài hạn khác 1,051 64.82 526 48.62 0 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 70,312 100 72,954 100 75,385 100
NGUỒN VỐN -
A. NỢ PHẢI TRẢ 57,826 82.24 57,676 79.06 58,128 77.11
I. Nợ ngắn hạn 55,441 95.87 55,415 96.08 56,237 96.75
1. Vay và nợ ngắn hạn 19,906 35.9 24,432 96.08 23,512 41.81
2. Phải trả cho ngời bán 13,303 23.99 11,675 21.07 14,957 26.6
3. Ngời mua trả tiền trớc 11,108 20.04 9,292 16.77 8,120 14.44
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc 936 1.69 2,710 4.89 2,162 3.84
5. Phải trả ngời lao động 1,709 3.08 2,245 4.05 1,681 2.99
6. Chi phí phải trả 3,046 5.49 2,462 4.44 1,452 2.58
7. Phải trả nội bộ 0 496 0.89 0 0
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 5,433 9.8 2,104 3.8 4,353 7.74
II. Nợ dài hạn 2,386 4.13 2,261 3.92 1,891 3.25
4. Vay và nợ dài hạn 2,368 100 2,168 95.88 1,891 100
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 18 93 4.12 0 0
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 12,486 17.76 15,278 20.94 17,258 22.89
I. Vốn chủ sở hữu 12,486 100 15,108 98.89 17,069 98.91
1. Vốn đầu t của chủ sở hữu 10,200 81.69 10,200 67.51 10,200 59.76
7. Quỹ đầu t phát triển 22 0.17 22 0.14 0 0
8. Quỹ dự phòng tài chính 18 0.14 18 0.12 0 0
10. Lợi nhuận sau thuế cha phân phối 2,246 17.99 4,868 32.22 6,869 40.24
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 170 1.11 189 1.09
1. Quỹ khen thởng phúc lợi 0 170 100 189 100

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 70,312 100 72,954 100 75,385 100
( Nguồn báo cáo tài chính năm 2007.2008.2009 )
Tài sản của Công ty trong ba năm (2007-2009) có sự tăng trưởng nhưng chưa cao. Tài
sản của Công ty cuối năm 2008 là 72,954 triệu đồng, tăng 3.7 % so với năm 2007, đến
31/12/2009 là 75,385 triêụ đồng, tăng 3.335% so với năm 2008. Việc tăng tài sản này
xuất phát chủ yếu từ việc tăng các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Trong cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao, tập trung chủ yếu ở
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và các khoản phải thu. Năm 2007, tài sản lưu động
là 59,303 trđ, chiếm 84.34% tổng tài sản, năm 2008 tăng lên 61,940 trđ, chiếm 84.7%,
đến 31/12/2009 tăng lên 66,287 trđ, chiếm 87,.935% tổng tài sản. Tài sản dài hạn chiếm
tỷ trọng nhỏ và tương đối ổn định về quy mô.
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 14 -
 Tài sản ngắn hạn:
Trong tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng chủ yếu là hàng tồn kho (chiếm
42.50 %) và các khoản phải thu ngắn hạn (46.27%). Tiền và các khoản tương đương
(5.8%).tài sản ngắn hạn khác 6.23 % chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ.
+ Các khoản phải thu:
Đây là khoản mục lớn thứ nhất trong tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ từ 45 -
55% trong tổng tài sản ngắn hạn. Năm 2007, giá trị các khoản phải thu là 27,440 triệu
đồng. Năm 2008 tăng 17.28 %, tương ứng đạt 32,183 triệu đồng và giữ mức ổn định
cuối năm 2009 với con số 34,563 triêụ đồng. Chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải
thu là các khoản phải thu khách hàng chiếm 88,36% và trả trước người bán chiếm 10,16
%. Trong các khoản phải thu của khách hàng có một số khoản phải thu có giá trị lớn như
sau:
Bảng 2.4: CÁC KHOẢN PHẢI THU CÓ GIÁ TRỊ LỚN CỦA KHÁCH HÀNG
NĂM 2009
Đơn vị tính: VND
Stt Tên khách hàng Số tiền

1 BĐH gói thầu số 10 CT Âu Tầu 3.599.368.757
2 BĐH gói thầu số 3 xi măng Bỉm Sơn 4.036.408.565
3 BQLDA giao thông Hải Dương 987.968.000
4 Công ty công nghệ cao RUBY 408.558.000
5 Công ty thủy điện Sông Vàng 2.129.922.544
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 15 -
6 Công ty TCTCNTT Nam Triệu 3.771.987.000
7 Tổng công ty XD và PT hạ tầng 1.234.097.031
8 Công ty cổ phần LICOGI 10 2.938.354.119
9 Công ty cổ phần ĐT & XD số 18 1.752.303.296
10 Công ty cổ phần LICOGI 13 1.156.924.266
11 Công ty XD Lũng Lô 534.386.000
12 Công ty CP nạo vét và XD Vinashin 777.565.778
Tổng cộng 27.440.263.643
Qua bảng trên có thể thấy các công trình Công ty thi công có nguồn vốn thanh
toán đảm bảo, đa số khách hàng nợ là các đơn vị làm ăn uy tín do đó khả năng thu hồi
công nợ được bảo đảm. Các khoản nợ khó đòi, khả năng thu hồi thấp là không có, công
ty không phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi (đến 31/12/2009).
+ Hàng tồn kho:
Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tài sản ngắn hạn (tương ứng
qua các năm 2007, 2008 và 2009 là 42.5%, 38.22 % và 41.52 % ). Hàng tồn kho năm
2007 là 25,202 triệu đồng, năm 2008 là 23,675 triệu đồng, giảm khoảng 6.05 % so với
năm 2007. Đến cuối năm 2009 là 27,523 triệu đồng, tăng khoảng 16.25% so với năm
2008. Hàng tồn kho của Công ty chủ yếu là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Chi phí SXKD dở dang của Công ty được hình thành từ các dự án kinh doanh bất
đống sản và các công trình xây lắp công ty đang thi công. Năm 2007 là 25,202 triệu
đồng, tuy nhiên đến 31/12/2008 khoản mục này đã giảm xuống còn 23,675 triệu đồng
do trong kỳ công ty đã đẩy mạnh thi công và nghiệm thu thanh toán các dự án như dự án

công tình đường 8 Nam Lào, công trình đường Hồ Chí Minh, Thủy điện Sơn La, Thủy
điện Bản…
 Tài sản dài hạn:
Trung bình trong ba năm (2007-2009) tài sản dài hạn chiếm khoảng 15% tổng tài
sản của công ty. Trong tài sản dài hạn tài sản cố định chiếm chủ yếu và không có nhiều
biến động. Do công ty không tập trung mở rộng hoạt động kinh doanh nên không đầu tư
nhiều vào tài sản cố định. Mặt khác, tài sản cố định hiện tại đã đáp ứng một phần năng
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .
- 16 -
lực thi công của công ty. Ngoài ra công ty đang lập phương án so sánh giữa đầu tư thêm
tài sản hoặc thuê trong các năm tới.
Tài sản dài hạn chủ yếu là tài sản cố định hữu hình (96.69 %). Tài sản cố định vô
hình chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trong tài sản cố định(3.31%).
Tài sản cố định hữu hình bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, thiết bị quản lý, giá trị tại 31/12/2009 như sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: 798 triệu đồng.
+ Máy móc, thiết bị: 5.032 triệu đồng.
+ Phương tiện vận tải: 2.431 triệu đồng.
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: 477 triệu đồng.
Tài sản cố định hữu hình của công ty năm 2009 giảm nhẹ so với 2008 do trong
năm công ty không đầu tư nhiều vào máy móc thiết bị. Số máy móc thiết bị hiện tại một
phần đáp ứng năng lực thi công các công trình hiện tại nên công ty không đầu tư thêm
vào tài sản cố định.
2.2.2 Cơ cấu vốn của công ty.
Mục tiêu quan trọng của quản lý và sử dụng vốn là đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh tiến hành bình thường và mang lại giá trị cao nhất cho doanh nghiệp. Khi
xem xét công tác quản lý, sử dụng vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn, ta không thể
không quan tâm đến tỷ trọng của từng loại vốn và công dụng của nó.
Bảng 2.5 : CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY

Đơn vị tính: Triệu đồng
Tài sản / Nguồn vốn 2007 2008 2009
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1.Vốn kinh doanh 70,312 100.00 72,954 100.00 75,385 100.00
- Vốn Lưu động 59,303 84.34 61,940 84.90 66,287 87.93
- Vốn cố định 11,009 15.66 11,014 15.10 9,098 12.07
2. Nguồn vốn 70,312 100.00 72,954 100.00 75,385 100.00
- Vốn vay 57,826 82.24 57,676 79.06 58,128 77.11
- Vốn chủ sở hữu 12,486 17.76 15,278 20.94 17,258 22.89
Qua bảng trên ta thấy: Trong 3 năm qua không có sự chuyển dịch nhiều về cơ cấu
giữa vốn lưu động và vốn cố định.
- Năm 2007 vốn cố định của công ty là 11,009 triệu đồng chiếm 15.66 % vốn kinh
Lê Thi ̣ Vân Anh – TCDND – K9 Công ty cô ̉ phâ ̀ n
LICOGI 15 .

×