Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Tư vấn Xây dựng và Phát triển Nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.5 KB, 60 trang )

Header Page
of 161.
Học 1
viện
tài

chính
Chuyên đề thực tập

Li núi u
Trong nn kinh t th trng cú s qun lý ca nh nc ta hin
nay, cỏc t chc kinh t, doanh nghip cú quyn t chc v thc hin hot
ng sn xut kinh doanh ca mỡnh mt cỏch c lp t ch theo qui nh
ca phỏp lut. H phi t hch toỏn v m bo doanh nghip mỡnh hot
ng cú li nhun, v phỏt trin li nhun ú, t ú nõng cao li ớch ca
doanh nghip, ca ngi lao ng. i vi nhõn viờn, tin lng l khon
thự lao ca mỡnh s nhn c sau thi gian lm vic ti cụng ty. Cũn i
vi cụng ty õy l mt phn chi phớ b ra cú th tn ti v phỏt trin
c. Mt cụng ty s hot ng v cú kt qu tt khi kt hp hi ho hai
vn ny.
Do vy, vic hch toỏn tin lng l mt trong nhng cụng c qun lý
quan trng ca doanh nghip. Hch toỏn chớnh xỏc chi phớ v lao ng cú
ý ngha c s, cn c xỏc nh nhu cu v s lng, thi gian lao ng
v xỏc nh kt qu lao ng. Qua ú nh qun tr qun lý c chi phớ
tin lng trong giỏ thnh sn phm. Mt khỏc cụng tỏc hch toỏn chi phớ
v lao ng cng giỳp vic xỏc nh ngha v ca doanh nghip i vi nh
nc. ng thi nh nc cng ra nhiu quyt nh liờn quan n vic tr
lng v cỏc ch tớnh lng cho ngi lao ng. Trong thc t, mi
doanh nghip cú c thự sn xut v lao ng riờng, cho nờn cỏch thc
hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng mi doanh nghip
cng s cú s khỏc nhau. T s khỏc nhau ny m cú s khỏc bit trong


kt qu sn xut kinh doanh ca mỡnh.
T nhn thc nh vy nờn trong thi gian thc tp ti Cụng ty T
vn Xõy dng v Phỏt trin Nụng thụn em ó chn ti Hon thin t
chc cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng ty
T vn Xõy dng v Phỏt trin Nụng thụn nghiờn cu thc t v vit
thnh chuyờn ny. Vi nhng hiu bit cũn hn ch v thi gian thc t
quỏ ngn ngi, vi s giỳp ca lónh o Cụng ty v cỏc anh ch em

1

Footer Page 1 of 161.


Header Page
of 161.
Học 2
viện
tài

chính
Chuyên đề thực tập

trong phũng k toỏn Cụng ty, em hy vng s nm bt c phn no v s
hiu bit i vi lnh vc k toỏn tin lng trong Cụng ty.
Bi vit c chia lm 3 chng:
Chng 1: C s lý lun chung v k toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng trong cỏc doanh nghip sn xut.
Chng 2: Thc trng cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng ti Cụng ty T vn Xõy dng v Phỏt trin Nụng thụn.
Chng 3: Mt s kin ngh nhm hon thin cụng tỏc k toỏn tin

lng v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng ty T vn Xõy dng v Phỏt
trin Nụng thụn.
Bi vit ny ó c hon thnh vi s tn tỡnh hng dn, giỳp ca
Thy giỏo Vn Bỏ Thanh v cỏc anh ch ti phũng k toỏn ca Cụng ty T
vn Xõy dng v Phỏt trin Nụng thụn.
Em xin chõn thnh cỏm n!

2

Footer Page 2 of 161.


Header Page
of 161.
Häc 3
viÖn
tµi

chÝnh
Chuyªn ®Ò thùc tËp

Chương 1
Cơ sở lý luận chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các
doanh nghiệp sản xuất.

1.1 -

Một số vấn đề cơ bản về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo

lương.


1.1.1. Tiền lương:
1.1.1.1. Khái niêm:
Trong nền kinh tế thị trường và sự hoạt động của thị trường sức lao động
(hay còn gọi là thị trường lao động), sức lao động là hàng hoá, do vậy tiền
lương là giá cả của sức lao động. Khi phân tích nền kinh tế tư bản chủ nghĩa,
nơi mà các quan hệ thị truờng thống trị mọi quan hệ kinh tế, xã hội khác. Các
Mác viết “ tiền công không phải là giá trị hay giá cả của sức lao động mà chỉ
là hình thái cải trang của giả trị hay giá cả sức lao động”
Tiền lương phản ánh nhiều quan hệ kinh tế, xã hội khác nhau. Tiền
lương trước hết là số tiền mà nguời sử dụng lao động (người mua sức lao
động) trả cho nguời lao động ( người bán sức lao động). Đó là quan hệ kinh tế
của tiền lương. Mặt khác, do tính chất đặc biệt của hàng hoá sức lao động mà
tiền lương không chỉ đơn thuần là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội rất
quan trọng, liên quan đến đời sống và trật tự xã hội. Đó là quan hệ xã hội
Trong quá ttrình hoạt động, nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với
các chủ doanh nghiệp tiền lương là một phần chi phí cấu thành chi phí sản
xuất kinh doanh. Vì vậy, tiền lương luôn luôn được tính toán quản lý chặt chẽ.
Đối với người lao động, tiền lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ
phần thu nhập chủ yếu với đại đa số lao động trong xã hội có ảnh hưởng đến
mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lương là mục đích hết thảy của
người lao động. Mục đích này tạo động lực để người lao động phát triển trình
độ và khẳ năng lao động của mình.

3

Footer Page 3 of 161.


Header Page

of 161.
Học 4
viện
tài

chính
Chuyên đề thực tập

Trong iu kin nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn nh nc ta
hin nay, phm trự tin lng c th hin c th trong tng thnh phn kinh
t
+ Trong thnh phn kinh t nh nc v khu vc hnh chớnh s nghip
(khu vc lao ng c nh nc tr lng), tin lng l s tin m cỏc
doanh nghip quc doanh, cỏc c quan, t chc ca nh nc tr cho ngi
lao ng theo c ch chớnh sỏch ca nh nc v c th hin trong h thng
thang lng, bng lng do nh nc qui nh.
+ Trong thnh phn kinh t ngoi quc doanh, tin lng chi s tỏc
ng chi phi rt ln ca th trng v th trng sc lao ng. Tin lng
khu vc ny dự vn nm trong khuụn kh phỏp lut v theo nhng chớnh sỏch
ca chớnh ph v l nhng giao dch trc tip gia ch v th, nhng mc
c c th gia mt bờn lm thuờ v mt bờn i thuờ. Nhng hp ng lao
ng ny tỏc ng trc tip n phng thc tr cụng.
ng trờn phm vi ton xó hi, tin lng c xem xột v t trong
quan h v phõn phi thu nhp, quan h sn xut tiờu dựng, quan h trao i.
Do vy chớnh sỏh tin lng thu nhp luụn luụn l vn quan tõm ca mi
quc gia.
Chỳng ta cn phõn bit gia hai khỏi nim ca tin lng:
+Tin lng danh ngha: l s tin m ngi s dng lao ng tr cho
ngi lao ng. S tin ny nhiu hay ớt ph thuc trc tip vo nng xut lao
ng, ph thuc vo trỡnh , kinh nghim lm vic . . .ngay trong quỏ trỡnh

lao ng.
+ Tin lng thc t: c hiu l s lng cỏc loi hng hoỏ tiờu dựng
v cỏc loi dch v cn thit m ngi lao ng c hng lng v cú th
mua c bng tin lng thc t ú.
1.1.1.2. Vai trũ chc nng ca tin lng:
+ Chc nng tỏi sn xut sc lao ng:
Quỏ trỡnh tỏi sn xut sc lao ng c thc hin bi vic tr cụng cho
ngi lao ng thụng qua lng. Bn cht ca sc lao ng l sn phm lch
s luụn c hon thin v nõng cao nh thng xuyờn c khụi phc v
4

Footer Page 4 of 161.


Header Page
of 161.
Học 5
viện
tài

chính
Chuyên đề thực tập

phỏt trin, cũn bn cht ca tỏi sn xut sc lao ng l cú c mt tin
lng sinh hot nht nh h cú th duy trỡ v phỏt trin sc lao ng mi
(nuụi dng, giỏo dc th h sau), tớch lu kinh nghim v nõng cao trỡnh ,
hon thin k nng lao ng.
+ Chc nng l cụng c qun lý ca doanh nghip:
Mc ớch cui cựng ca cỏc nh qun tr l li nhun cao nht. t
c mc tiờu ú h phi bit kt hp nhp nhng v qun lý mt cỏch cú

ngh thut cỏc yu t trong quỏ trỡnh kinh doanh. Ngi s dng lao ng cú
th tin hnh kim tra giỏm sỏt, theo dừi ngi lao ng lm vic theo k
hoch, t chc ca mỡnh thụng qua vic chi tr lng cho h, phi m bo
chi phớ m mỡnh b ra phi em li kt qu v hiu qu cao nht. Qua ú
ngui s dng lao ng s qun lý cht ch v s lng v cht lng lao
ng ca mỡnh tr cụng xng ỏng cho ngi lao ng.
+ Chc nng kớch thớch lao ng ( ũn by kinh t):
Vi mt mc lng tho ỏng s l ng lc thỳc y sn xut phỏt trin
tng nng xut lao ng. Khi c tr cụng xng ỏng ngi lao ng s say
mờ, tớch cc lm vic, phỏt huy tinh thn lm vic sỏng to, h s gn bú cht
ch trỏch nhim ca mỡnh vi li ớch ca doanh nghip. Do vy, tin lung l
mt cụng c khuyn khớch vt cht, kớch thớch ngi lao ng lm vic thc
s cú hiu qu cao.
1.1.1.3. Qu tin lng:
Qu tin lng ca doanh nghip l ton b tin lng m doanh nghip
tr cho tt c lao ng thuc doanh nghip qun lý. Thnh phn qu tin
lng bao gm nhiu khon nh lng thi gian (thỏng, ngy, gi), lng sn
phm, ph cp (chc v, t , khu vc. . .), tin thng trong sn xut.Qu
tin lng(hay tin cụng) bao gm nhiu loi, tuy nhiờn v hch toỏn cú th
chia thnh tin lng lao ng trc tip v tin lng lao ng giỏn tip,
trong ú chi tit theo tin lng chớnh v tin lng ph.

1.1.2. Cỏc khon trớch theo lng:
1.1.2.1. Bo him xó hi:
5

Footer Page 5 of 161.


Header Page

of 161.
Häc 6
viÖn
tµi

chÝnh
Chuyªn ®Ò thùc tËp

1.1.2.1.1. Khái niệm:
Bảo hiểm xã hội(BHXH) là một trong những nội dung quan trọng của
chính sách xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho người dân nói
chung và người lao động nói riêng. BHXH là sự đảm bảo về mặt vật chất cho
người lao động, thông qua chế độ BHXH nhằm ổn định đời sống của người
lao động và gia đình họ. BHXH là một hoạt động mang tính chất xã hội rất
cao . Trên cơ sở tham gia,đóng góp của người lao động, người sử dụng lao
động và sự quản lý bảo hộ của nhà nước. BHXH chỉ thực hiện chức năng đảm
bảo khi người lao động và gia đình họ gặp rủi ro như ốm đau, tuổi già, thai
sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, chết.
Theo công ước102 về BHXH và tính chất lao động quốc tế gồm:
+ Chăm sóc y tế
+ Trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp thất nghiệp
+ Trợ cấp tuổi già
+ Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+Trợ cấp gia đình
+ Trợ cấp thai sản, tàn tật
Hiện nay ở Việt Nam đang thực hiện các loại nghiệp vụ bảo hiểm
sau:
+Trợ cấp thai sản, trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

+ Trợ cấp mất sức lao động, Trợ cấp tàn tật
1.1.2.1.2. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Là một khoản tiền trích lập người lao động tạm thời hay vĩnh viễn
mất sức lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ mất sức, nghỉ
hưu . Quỹ BHXH được trích lập theo một tỷ lệ phần trăm nhất định của chế
độ tài chính Nhà nước quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho
công nhân viên được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
tuỳ theo mức độ phát triển của nền kinh tế quốc dân, tuỳ theo chế độ tài chính
6

Footer Page 6 of 161.


Header Page
of 161.
Học 7
viện
tài

chính
Chuyên đề thực tập

ca mi quc gia m quy nh mt t l trớch BHXH. Nh ch hin nay
trớch BHXH l 20%, trong ú 15% c trớch vo chi phớ SXKD, cũn 5% tr
vo thu nhp ca ngi lao ng.
1.1.2.1.3. Bo him Yt (BHYT):
L mt khon tr cp tin thuc men, khỏm cha bnh cho ngi lao
ng, khi m au phi iu tr trong thi gian lm vic ti cụng ty. Qu
BHYT c trớch theo t l phn trm quy nh trờn tng s tin lng phi
tr cho cụng nhõn viờn v c tớnh vo chi phớ SXKD. Ch trớch nc

ta hin nay l 3%, trong ú 2% trớch vo chi phớ SXKD, cũn 1% trớch vo thu
nhp ca ngi lao ng.
1.1.2.1.4. Kinh phớ cụng on (KPC):
Qu c xõy dng nờn vi mc ớch chi tiờu cho cỏc hot ng cụng
on, hng thỏng doanh nghip phi trớch theo mt t l phn trm quy nh
trờn tng s tin lng thc t phi tr cho ngi lao ng. Theo ch hin
hnh t l trớch kinh phớ cụng on l 2% c trớch vo chi phớ sn xut kinh
doanh.
1.2 - Cỏc hỡnh thc tr lng.

Chớnh sỏch lng l mt chớnh sỏch linh ng, uyn chuyn phự hp
vi hon cnh xó hi, vi kh nng ca tng cụng ty- xớ nghip, i chiu vi
cỏc cụng ty xớ nghip khỏc trong cựng ngnh. Chỳng ta khụng th v khụng
nờn ỏp dng cụng thc lng mt cỏch mỏy múc cú tớnh cht ng nht cho
mi cụng ty, xớ nghip. Cú cụng ty ỏp dng ch khoỏn sn phm thỡ nng
xut lao ng cao, giỏ thnh h. Nhng cụng ty khỏc li tht bi nu ỏp dng
ch tr lng ny, m phi ỏp dng ch tr lng theo gi cng vi
thng . . . Do vy vic tr lng rt a dng, nhiu cụng ty phi hp nhiu
phng phỏp tr lng cho phự hp vi khung cnh kinh doanh ca mỡnh.
Thng thỡ mt cụng ty, xớ nghip ỏp dng cỏc hỡnh thc tr lng sau :

1.2.1. Tr lng theo sn phm:
Tr lng theo sn phm l hỡnh thc tr lng cho ngi lao ng da
trc tip vo s lng v cht lng sn phm ( hay dch v ) m h hon

7

Footer Page 7 of 161.



Header Page
of 161.
Häc 8
viÖn
tµi

chÝnh
Chuyªn ®Ò thùc tËp

thành. đây là hình thức được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp nhất là
doanh nghiệp sản xuất chế taọ sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm có những ý nghĩa sau:
+ Quán triệt tốt nguyên tắc trả lương theo lao động vì tiền lương mà
người lao động nhận được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm đã hoàn thành.
Điều này sẽ có tác dụng làm tăng năng xuất của người lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích người lao
động ra sức học tập nâng cao trình độ lành nghề, tích luỹ kinh nghiệm, rèn
luyện kỹ năng, phát huy sáng tạo, . . . để nâng cao khẳ năng làm việc và năng
xuất lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm còn có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và
hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động làm việc của
người lao động. Có các chế độ trả lương sản phẩm như sau:
1.2.1.1. Trả lương theo sản phẩm trực tiếp:
Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp được áp dụng rộng rãi đối với
người trực tiếp sản xuất trong điều kiện lao động của họ mang tính độc lập
tương đối, có thể định mức và nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt.
1.2.1.2. Trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt:
Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng có phạt là tiền lương trả theo
sản phẩm gắn với chế độ tiền lương trong sản xuất như : Thưởng tiết kiệm
vật tư, thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng giảm tỷ lệ hàng hỏng, .

. . và có thể phạt trong trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, hao
phí vật tư, không đảm bảo ngày công qui định, không hoàn thành kế hoạch
được giao.
Cách tính như sau:
Tiền lương = Tiền lương theo sản phẩm + Tiền thưởng – Tiền
trực tiếp (gián tiếp)
phạt
1.2.1.3. Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến:
Theo hình thức này tiền lương bao gồm hai phần:
8

Footer Page 8 of 161.


Header Page
of 161.
Học 9
viện
tài

chính
Chuyên đề thực tập

- Phn th nht
: Cn c vo mc hon thnh nh mc lao
ng, tớnh ra phi tr cho ngi lao ng trong nh mc.
- Phn th hai
: Cn c vo mc vt nh mc tớnh
tin lng phi tr theo t l lu tin. T l hon thnh vt mc cng cao thỡ
t l lu tin cng nhiu.

Hỡnh thc ny khuyn khớch ngi lao ng tng nng xut lao ng v
cng lao ng n mc tụớ a do vy thng ỏp dng tr cho ngi
lm vic trong khõu trng yu nht hoc khi doanh nghip phi hon thnh
gp mt n t hng.
1.2.1.4. Hỡnh thc tr lng khoỏn:
Tin lng khoỏn l hỡnh thc tr lng cho ngi lao ng theo khi
lng v cht lng cụng vic m h hon thnh. Hỡnh thc ny ỏp dng cho
nhng cụng vic nu giao cho tng chi tit, tng b phn s khụng cú li phi
bn giao ton b khi lng cụng vic cho c nhúm hon thnh trong thi
gian nht nh. Hỡnh thc ny bao gm cỏc cỏch tr lng sau:
+ Tr lng khoỏn gn theo sn phm cui cựng: L hỡnh thc tr
lng theo sn phm nhng tin lng c tớnh theo n giỏ tp hp cho sn
phm hon thnh n cụng vic cui cựng. Hỡnh thc ny ỏp dng cho nhng
doanh nghip m quỏ trỡnh sn xut tri qua nhiu giai on cụng ngh nhm
khuyn khớch ngi lao ng quan tõm n cht lng sn phm
+ Tr lng khoỏn qu lng : Theo hỡnh thc ny doanh nghip tớnh
toỏn v giao khoỏn qu lng cho tng phũng ban, b phn theo nguyờn tc
hon thnh cụng tỏc hay khụng hon thnh k hoch.
+ Tr lng khoỏn thu nhp : tu thuc vo kt qu kinh doanh ca
doanh nghip m hỡnh thnh qu lng phõn chia cho ngi lao ng. Khi
tin lng khụng th hch toỏn riờng cho tng ngi lao ng thỡ phi tr
lng cho c tp th lao ng ú, sau ú mi tin hnh chia cho tng ngi.
Tr lng theo hỡnh thc ny cú tỏc dng lm cho ngi lao ng phỏt
huy sỏng kin v tớch cc ci tin lao ng ti u hoỏ quỏ trỡnh lm vic,
gim thi gian cụng vic, hon thnh cụng vic giao khoỏn.
9

Footer Page 9 of 161.



Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 10
viÖn

Chuyªn ®Ò thùc tËp

1.2.2. Hình thức trả lương theo thời gian:
Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những người làm
công tác quản lý. Đối với những công nhân trực tiến sản xuất thì hình thức trả
lương này chỉ áp dụng ở những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu
hoặc công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ và chính xác,
hoặc vì tính chất của sản xuất nếu thực hiện trả lương theo sản phẩm sẽ không
đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
Hình thức trả lương theo thời gian có nhiều nhược điểm hơn hình thức
tiền lương theo sản phẩm vì nó chưa gắn thu nhập của người với kết quả lao
động mà họ đã đạt được trong thời gian làm việc.
Hình thức trả lương theo thời gian có hai chế độ sau:
1.2.2.1. Trả lương theo thời gian đơn giản:
Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản là chế độ tiền lương mà tiền
lương nhận được của công nhân do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời
gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định
Chế độ trả lương này chỉ áp dụng ở những nơi khó xac định định mức
lao động, khó đánh giá công việc chính xác
Tiền lương đựơc tính như sau:
Ltt = Lcb x T
Trong đó :

Ltt


- Tiền lương thực tế người lao động nhận

Lcb

- Tiền lương cấp bậc tính theo thời gian.

T

- Thời gian làm việc.

được

Có ba loại tiền lương theo thời gian đơn giản:
+ Lương giờ
+ Lương ngày
thực tế trong tháng

: Tính theo lương cấp bậc và số giờ làm việc
: Tính theo mức lương cấp bậc và số ngày làm việc
10

Footer Page 10 of 161.


Header Page
of tài
161.chính
Học 11
viện


Chuyên đề thực tập

+ Lng thỏng

: Tớnh theo mc lng cp bc thỏng

1.2.2.2. Ch tr lng theo thi gian cú thng:
Ch tr lng ny l s kt hp gia ch tr lng theo thi gian
n gin vi tin thng khi t c ch tiờu s lng hoc cht lng qui
nh.
Ch tr lng ny ỏp dng ch yu vi nhng cụng nhõn ph lm
cụng phc v nh cụng nhõn sa cha, iu chnh thit b .. .Ngoi ra cũn ỏp
dng i vi nhng cụng nhõn nhng khõu cú trỡnh c khớ hoỏ cao, t
ng hoỏ hoc nhng cụng nhõn tuyt i phi m bo cht lng.
Cụng thc tớnh nh sau:
Tin lng phi tr

=

cho ngi lao ng

Tin lng tr

+

Tin thng

theo thi gian


Ch tr lng ny cú nhiu u im hn ch tr lng theo thi
gian n gin. Trong ch ny khụng phn ỏnh trỡnh thnh tho v thi
gian lm vic thc t gn cht vi thnh tớch cụng tỏc ca tng ngi thụng
qua ch tiờu xột thng ó t c. Vỡ vy nú khuyn khớch ngi lao ng
quan tõm n trỏch nhim v cụng tỏc ca mỡnh.

1.2.3. Mt s ch khỏc khi tớnh lng:
1.2.3.1. Ch thng:
Tin thng thc cht l khon tin b sung cho tin lng nhm quỏn
trit hn nguyờn tc phõn phớ lao ng v nõng cao hiu qu trong sn xut
kinh doanh ca cỏc doanh nghip.
Tin thng l mt trong nhng bin phỏp khuyn khớch vt cht i
vi ngi lao ng trong quỏ trỡnh lm vic. Qua ú nõng cao nng xut lao
ng, nõng cao cht lng sn phm, rỳt ngn thi gian lm vic.
+ i tng xột thng:
Lao ng cú thi gian lm vic ti daonh nghip t mt nm tr lờn
Cú úng gúp vo kt qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip
+ Mc thng : mc thng mt nm khụng thp hn mt thỏng
lng theo nguyờn tc sau :
11

Footer Page 11 of 161.


Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 12
viÖn


Chuyªn ®Ò thùc tËp

Căn cứ vào kết quả đóng góp của người lao động đối với doanh nghiệp
thể hiện qua năng xuất lao động, chất lượng công việc.
Căn cứ vào thời gian làm việc tại doanh nghiệp
+ Các loại tiền thưởng : Tiền thưởng bao gồm tiền thưởng thi đua ( lấy
từ quĩ khen thưởng) và tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh ( thưởng nâng
cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết kiệm vật tư, thưởng phát minh sáng
kiến)
Tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh (thường xuyên) : hình thức này
có tính chất lương, đây thực chất là một phần của quỹ lương được tách ra để
trả cho người lao độngdưới hình thức tiền thưởng cho một tiêu chí nhất định.
Tiền thưởng về chất lượng sản phẩm : Khoản tiền này được tính trên cơ
sở tỷ lệ qui định chung (không quá 40%) và sự chênh lệch giá giữa sản phẩm
cấp cao và sản phẩm cấp thấp.
Tiền thưởng thi đua : (không thường xuyên ): Loại tiền thưởng này
không thuộc quỹ lương mà được trích từ quỹ khen thưởng, khoản tiền này
được trả dưới hình thức phân loại trong một kỳ (Quý, nửa năm, năm)
1.2.3.2. Chế độ phụ cấp:
- Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đắp cho những người vừa trực tiếp sản
xuất hoặc làm công việc chuyên môn nghiệp vụ vừa kiện nhiệm công
tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những người
làm việc đòi hỏi trách nhiệm cao chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp trách nhiệm được tính và trả cùng lương tháng. Đối với doanh
nghệp, phụ cấp này được tính vào đơn giá tiền lương và tính vào chi
phí lưu thông.
- Phụ cấp khác: Là các khoản phụ cấp thêm cho người lao động như làm
ngoài giờ, làm thêm, . . .
- Phụ cấp thu hút:
áp dụng đối với công nhân viên chức đến làm việc

tại những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và các đảo xa có điều kiện
sinh hoạt đặc biệt khó khăn do chưa có cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến
đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.
12

Footer Page 12 of 161.


Header Page
of tài
161.chính
Học 13
viện

Chuyên đề thực tập

x
1.3 k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng trong cỏc doanh nghip
sn xut.

1.3.1. Cỏc chng t s dng:
Theo Q s 1141/TC/Q/CKT ngy 01 thỏng 11 nm 1995 ca B
trng B Ti chớnh quy nh v ch chng t k toỏn lao ng tin lng,
k toỏn s dng cỏc chng t sau:
+ Bng chm cụng s 01 L - TL
+ Bng thanh toỏn lng s 02 L - TL
+ Phiu chi BHXH s 03 L - TL
+ Bng thanh toỏn BHXH s 04 L - TL
+ Bng thanh toỏn tin thng s 05 L - TL
+ Phiu xỏc nhn SP hoc cụng vic hon thnh s 06 L - TL.

Ngoi cỏc chngs t bt buc theo quy nh ca Nh nc, trong cỏc
doanh nghip cú th s dng theo cỏc chng t k toỏn hng dn nh sau:
+ Phiu lm thờm gi s 076 L - TL
+ Hp ng giao khoỏn s 08 L - TL
+ Biờn bn iu tra tai nn lao ng s 09 L - TL.

1.3.2. Hch toỏn s lng lao ng:
Hch toỏn s lng lao ng l hch toỏn s lng tng loi lao ng
theo ngh nghip, cụng vic v trỡnh tay ngh ca cụng nhõn.
Trong cụng ty, vic theo dừi cỏc chi tit v s lng lao ng c
thc hin trờn gi l danh sỏch cỏn b cụng nhõn viờn trong ú cú chi tit v
s lng lao ng theo tng b phn nhm thng xuyờn nm chc s lng
lao ng hin cũn ca n v.

1.3.3. Hch toỏn s dng thi gian lao ng:
L hach toỏn s dng thi gian lao ng i tng cụng nhõn trong
doanh nghip, k toỏn da vo bng chm cụng s tng hp thi gian lao
ng.
13

Footer Page 13 of 161.


Header Page
of tài
161.chính
Học 14
viện

Chuyên đề thực tập


qun lý thi gian lao ng, cỏc doanh nghip s dng nhiu phng
phỏp khỏc nhau, ph thuc vo c im t chc qun lý lao ng ca mi
doanh nghip nh chm cụng, . . . .

1.3.4. Hch toỏn kt qu gian lao ng:
L phn ỏnh kt qu ghi chộp lao ng ca cụng nhõn viờn bng s
lng sn phm hng thỏng. K toỏn phi lp bng thanh toỏn tin lng cho
tng phõn xng sn xut, tng phũng ban, t ú lm cn c tớnh lng
cho tng ngi. Trong bng thanh toỏn lng phi ghi rừ tng khon tin
lng sn phm, lng thi gian, cỏc khon ph cp, tr cp, khu tr, s cũn
li ngi lao ng c lnh.
Vic hch toỏn s lng lao ng, thi gian s dng lao ng v kt
qa lao ng cú tm quan trng rt ln trong cụng tỏc qun lý v ch o sn
xut, ng thi cng l tin cho vic hch toỏn tin lng v BHXH.
1.4 k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng.

1.4.1. Hch toỏn chi tit tin lng v BHXH:
Cụng tỏc phi lm trc tiờn ca vic hch toỏn k toỏn tin lng l
kim tra cỏc chng t ban u v tin lng nh: Bng chm cụng, phiu bỏo
sn phm hon thnh,......do nhõn viờn cỏc phõn xng a lờn.
Ni dung chng t sau khi kim tra s l cn c tớnh lng cho tng
cụng nhõn ca tng n v, tng phõn xng sn xut.
Xut phỏt t yờu cu sn xut cú tớnh k hoch v giỏ thnh c tớnh
theo khon mc chi phớ nờn vic tớnh toỏn v phõn b tin lng, BHXH,...
phi cn c trờn nhng quy nh sau:
1.4.1.1. Phõn b tin lng v giỏ thnh sn phm:
- Tin lng chớnh ca cụng nhõn sn xut sn phm c tớnh trc tip
cho tng sn phm v phn ỏnh vo ti khon 622 Chi phớ nhõn cụng
trc tip (theo khon mc tin lng).

- Tin lng ph cp ca cụng nhõn sn xut c phõn b vi t l vi
lng chớnh khon mc tin lng v phn ỏnh vo ti khon 622.
14

Footer Page 14 of 161.


Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 15
viÖn

Chuyªn ®Ò thùc tËp

- Tiền lương chính và phụ của cán bộ công nhân viên quản lý phân
xưởng và sửa chữa máy móc, thiết bị của phân xưởng sản xuất chính
được hạch toán vào tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”.
- Tiền lương chính, phụ của cán bộ quản lý doanh nghiệp được phản ánh
vào tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
1.4.1.2. Trích bảo hiểm xã hội:
Trích BHXH tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lương cơ bản cho cán bộ công
nhân viên, trong đó 15% được trích và tính trực tiếp ào giá thành sản phẩm
theo quy định sau:
- Trcíh BHXH của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào tài
khoản 622.
- Trích BHXH của cán bộ công nhân quản lý phân xưởng và công nhân
sửa chữa máy móc, thiết bị của phân xưởng sản xuất chính được hạch
toán vào tài khoản 627.
- Trích BHXH của cán bộ quản lý đơn vị được hạch toán vào tài khoản

642.
- Trích BHXH của công nhân phân xưởng sản xuất phụ được hạch toán
vào tài khoản 622.
1.4.1.3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
sản phẩm:
Mục đích trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân làm cho giá
thành sản phẩm ổn định, ít bị đột biến tăng lên trong trường hợp công nhân
nghỉ phép dồn dập vào một tháng đặc biệt nào đó trong năm kế hoạch.
Do vậy, cần phải trích trước lương của công nhân trực tiếp sản xuất, thể
hiện như sau:
Tiền lương nghỉ phép
trích trước hàng tháng

Tiền lương thực
=

X

đã tính cho từng SP

tính vào giá thành SP
Trong đó:
15

Footer Page 15 of 161.

chi của tháng

Tỷ lệ trích
trước lương

nghỉ phép


Header Page
of tài
161.chính
Học 16
viện

Chuyên đề thực tập

T l trớch trc lng ngh phộp =

lng ngh phộp
CNSX trong nm k
hoch

X 100

lng phi tr
cho cụng
nhõn sn xut
1.4.1.4. Chng t v ti khon k toỏn:
Hch toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPC ch yu s dng cỏc
chng t v tớnh toỏn tin lng, tin thng, BHXH nh:
- Bng thanh toỏn tin lng mu s 02 L - TL
- Bng thanh toỏn BHXH mu s 04 L - TL
- Bng thanh toỏn tin thng mu s 05 L - TL
- Cỏc phiu chi, chng t cỏc tỡa liu khỏc v cỏc khon khu tr, trớch
np liờn quan. Cỏc chng t trờn cú th lm cn c ghi s trc tip

hoc lm c s tng hp ri mi ghi s k toỏn.
K toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPC s dng cỏc tỡa khon ch
yu: TK334, TK338.
Ti khon 334: Phi tr cụng nhõn viờn
Dựng phn ỏnh cỏc khon phi tr v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon
phi tr cho CNV v tin lng, tin thng, BHXH cỏc khon thuc v thu
nhp ca CNV.
Ti khon 338: Phi tr, phi np khỏc
Dựng phn ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi tr, phi np
khỏc.
TK 338 chi tit lm 6 tiu khon:
- 3381

: Ti sn tha ch gii quyt

- 3382

: Kinh phớ cụng on

- 3383

: Bo him xó hi

- 3384

: Bo him y t
16

Footer Page 16 of 161.



Header Page
of tài
161.chính
Học 17
viện

Chuyên đề thực tập

- 3387

: Doanh thu nhn trc

- 3388

: Phi np khỏc

Ngoi ra cỏc ti khon 334, 338, k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng cũn phi s dng n cỏc ti khon nh:
TK622

: Chi phớ nhõn cụng trc tip.

TK627

: Chi phớ sn xut chung

TK641

: Chi phớ bỏn hng


TK642

: Chi phớ qun lý doanh nghip,....

S k toỏn s dng trong k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng:
Cn c vo tng hỡnh thc k toỏn m doanh nghip hin ang ỏp dng,
k toỏn tin lng m nhng s sỏch k toỏn cho thớch hp.
Trong hỡnh thc k toỏn chngs t ghi s m Cụng ty T vn Xõy dng
v Phỏt trin Nụng thụn ang s dng, k toỏn tin lng s dng cỏc s: S
cỏi ti khon 334, ti khon 338 (m theo chi tit).
phõn b chi phớ hoc hch toỏn cỏc khon trớch trc, k toỏn cú th
s dng bng phõn b tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
1.4.1.5. Tng hp phõn b tin lng, trớch BHXH, BHYT, KPC:
Hng thỏng, k toỏn tin hnh tng hp tin lng phi tr trong k cho
tng i tng, tng b phn v tin hnh trớch BHXH, BHYT, KPC c
thc hin trờn bng phn b tin lng v trớch BHXH.
Ngoi tin lng v cỏc khon bo him, kinh phớ cụng on, bng phõn
b cũn phi phn ỏnh vic trớch trc lng ca cụng nhõn, cỏn b cỏc n v.
Hng thỏng, trờn c s cỏc chng t tp hp c, k toỏn tin hnh
phõn loi v tin hng tớnh lng phi tr cho tng i tng lao ng, trong
phõn b tin lng, cỏc khon ph cp khỏc ghi vo cỏc ct thuc phn
Ghi cú ca ti khon 334 Phi tr CNV cỏc dựng phự hp.
Cn c vo tin lng phi tr v t l trớch trc theo quy nh hin
hnh ca Nh nc v trớch BHXH, BHYT, KPC trớch v ghi vo cỏc ct
Ghi cú ca TK 338 Phi tr, phi np khỏc theo chi tit tiu khon phự hp.
17

Footer Page 17 of 161.



Header Page
of tài
161.chính
Học 18
viện

Chuyên đề thực tập

Ngoi ra, k toỏn cũn phi cn c vo cỏc ti liu liờn quan tớnh v
ghi vo ct cú TK 335 Chi phớ phi tr.
1.4.1.6. K toỏn tng hp tin lng, trớch BHXH, BHYT, KPC:
K toỏn cn c v cỏc chng t, cỏc biu bng ó c tớnh liờn quan
thc hin vic hch toỏn trờn s sỏch;
- Tin lng phi tr:
K toỏn ghi:
N TK241

: Tin lng CN XDCB, sa cha TSC (nu cú)

N TK622

: Tin lng phi tr cho CN trc tip SX

N TK627
: Tin lng phi tr cho lao ng giỏn tip v
nhõn viờn qun lý xng.
N TK641


: Tin lng phi tr cho nhõn viờn bỏn hng (nu

N TK642
nghip.

: Tin lng phi tr cho b phn qun lý doanh

cú)

Cú TK334

: Tng s tin lng phi tr cho CBCNV trong

thỏng.
- Tin thng phi tr:
K toỏn ghi:
N TK431

: Qu khen thng, phỳc li

N TK 622, 6271, 6421, 6411

: Tin thng trong SXKD
: Tng s tin phi tr CBCNV

Cú TK334

- Trớch BHXH, BHYT, KPC hng thỏng:
K toỏn ghi:
N TK 622, 627, 641, 642, 241 : Phn tớnh vo chi phớ SXKD

N TK 334

: Phn tr vo thu nhp ca CNV

Cú TK 338 (tiu khon)
- Tớnh BHXH phi tr CNV:

18

Footer Page 18 of 161.

: Tng s phi trớch


Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 19
viÖn

Chuyªn ®Ò thùc tËp

Trường hợp CNV bị ốm đau, thai sản.....kế toán phản ánh theo định
khoản phù hợp tuỳ vào từng quy định cụ thể và việc sử dụng quỹ BHXH ở
đơn vị.
Trường hợp phân cấp quản lý, sử dụng quỹ BHXH đơn vị được giữ lại
một phần BHXH trích trước để tiếp tục sử dụng chi tiêu cho CBCNV bị ốm
đau, thai sản....Căn cứ vào quy định và tình hình cụ thể, kế toán ghi:
Nợ TK 338(3)


: Phải trả BHXH
: Phải trả CNV

Có TK334

- Các khoản tính khấu trừ vào thu nhập của CBCNV.
Nợ TK334

: Tổng số các khoản khấu trừ

Có TK 333(8)

: Thuế TNDN phải nộp

Có TK 141

: Số tiền tạm ứng trừ vào lương

Có TK 138

: Các khoản bồi thường thiệt hại, vật chất

- Thanh toán tiền lương, công, thưởng cho CBCNV:
Nợ TK334

: Các khoản đã thanh toán

Có TK 111

: Thanh toán bằng tiền mặt


Có TK 112

: Thanh toán bằng tiền gửi

- Khi chuyển nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338(Chi tiết tiểu khoản) : Số tiền nộp
: Số tiền nộp bằng tiền mặt, tiền gửi

Có TK111, 112

- Chi tiêu KPCĐ và để lại quyx KPCĐ doanh nghiệp:
Nợ TK 338(2)
Có TK111,112

: Phải trả, nộp KPCĐ
: Sốtiền chi trả

Đối với doanh nghiệp không thực hiện việc trích trước lương nghỉ phép
của CBCNV thì khi tính lương nghỉ phép của CBCNV thực tế phải ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334

: Chi phí nhân công
: Phải trả CNV

Trình tự kế toán và các nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương được tóm tắt theo bảng dưới đây (trang sau).
19


Footer Page 19 of 161.


Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 20
viÖn

Chuyªn ®Ò thùc tËp

Sơ đồ số: 01

Sơ đồ hạch toán tiền lương

TK141,138

TK334

TK622,627,641,6
42
Trích vào chi
phí kinh doanh

Các khoản trừ
vào thu nhập
của CNV

TK335


TK111

Lươn
g
phép

Thanh toán bằng
tiền mặt

Tríc
h
trướ
c
lươn
g
phép

TK338

TK512

BHXH

Tríc
h
vào
chi
phí

Thanh toán bằng

hiện vật

TK431
Các
Quỹ

TK3331

Thanh toán bằng
hiện vật

20

Footer Page 20 of 161.


Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 21
viÖn

Chuyªn ®Ò thùc tËp

Chương 2
Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
tư vấn xây dựng và phát triển nông thôn

2.1 - một số nét Khái quát về công ty tư vấn xây dựng và phát triển nông
thôn.


2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển:
Công ty Tư vấn Xây dựng và Phát triển Nông thôn là một doanh nghiệp
Nhà nước trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Tiền thân
trước đây của Công ty là Xí nghiệp thiết kế kiến trúc nông nghiệp. Công ty
đổi tên, ra đời và được thành lập theo Quyết định số 34 NN-TC/QĐ, ngày 21
tháng 01 năm 1997 của Uỷ ban Nông nghiệp TW – nay là Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
Nội dung ngành nghề kinh doanh:
- Lập dự án đầu tư Xây dựng các công trình công nghiệp thực phẩm,
dân dụng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Khảo sát địa hình phục vụ lập dự án và thiết kế các công trình XD
- Thiết kế qui hoạch chi tiết các khu dân cư, khu công nghiệp.
- Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng, công nghiệp
thực phẩm đến nhóm A; phần XD các công trình CN khác nhóm B, C ; công
trình thuỷ lợi đến cấp 4 nhóm C ; công trình giao thông cấp 3.
- Phạm vi hoạt động trên địa bàn cả nước.

2.1.2. Quy mô của Công ty:

21

Footer Page 21 of 161.


Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 22
viÖn


Chuyªn ®Ò thùc tËp

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước, có sự đầu tư đúng đắn
của Nhà nước trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, đặt nông nghiệp vào một vị
trí mới rất quan trọng giữa các ngành, ngành Tư vấn xây dựng ngày càng phát
triển.
Hoà mình vào nhịp điệu phát triển đó, Công ty Tư vấn Xây dựng và
Phát triển Nông thôn đã không ngừng nâng cao năng lực của mình trong sản
xuất, góp phần công lao của mình xây dựng nên những công trình, những con
đường và những nhà máy chế biến thực phẩm lớn của đất nước.
Công ty đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị
trường, tạo nhiều nguồn vốn, nhiều khách hàng, cải tổ và nâng cao năng lực
kịp thời đại nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và đặc biệt
là tiêu chuẩn và chất lượng của các công trình kiến trúc.
Có thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trưởng của Công ty quâ
một số chỉ tiêu cơ bản sau:
Quy mô hoạt động của Công ty tư vấn xây dựng và ptnt

Bảng số: 01
Đơn vị tính: 1.000.000đ.
STT

Chỉ tiêu – Năm

2000

2001

Kế hoạch


2002

2003
1

Doanh thu đạt

7.034

7.112

7.315

6.300

2
3

Gía vốn hàng bán
Lợi nhuận

6.756
278

6.831
281

7.206
109


6.180
120

4

Các khoản nộp NS

420

398

567

650

5

Vốn cố định

871

871

871

871

6


Vốn lưu động

980

980

980

980

7

Vốn NSNN cấp

350

350

350

350

8

Tổng số CBCNV

91

90


95

90

9

Thu nhập BQ/năm

18

18,5

20,5

22

2.2 - Đặc điểm của việc tổ chức và quy trình sản xuất kinh doanh ở công ty tư
vấn xây dựng và phát triển nông thôn.

22

Footer Page 22 of 161.


Header Page
of tµi
161.chÝnh
Häc 23
viÖn


Chuyªn ®Ò thùc tËp

2.2.1. Đặc điểm của việc tổ chức sản xuất kinh doanh:
Công ty Tư vấn Xây dựng và Phát triển Nông thôn nằm trên địa bàn Hà
Nội, khá thuận lợi trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh, nhưng do đặc thù
là một Công ty chuyên về lĩnh vực tư vấn xây dựng trong phạm vi cả nước
nên Công ty đã chia làm hai bộ phận cơ bản là bộ phận lao động trực tiếp và
gián tiếp.
2.2.1.1. Bộ phận lao động trực tiếp:
Sản lượng của Công ty chủ yếu được tạo ra từ bộ phận trực tiếp, đó là
các đơn vị thiết kế, các xưởng thiết kế với những chức năng riêng trong lĩnh
vực tư vấn.
Các đơn vị sản xuất trực tiếp của Công ty bao gồm:
+ Xưởng thiết kế số1
+ Xưởng thiết kế số 2
+ Phòng kinh tế – Giao thông – Thuỷ lợi
+ Phòng khoa học – Công nghệ – Môi trường
+ Đội khảo sát
+ Tổ hoàn thiện
+ Văn phòng đại diện phía Nam
- Các xưởng thiết kế có chức năng chuyên thiết kế các công trình, có đội
ngũ cán bộ là các kiến trúc sư, các thạc sỹ xây dựng, có trình độ hiểu
biết lớn về xây dựng cũng như là các chuyên gia trong lĩnh vực tư vấn
xây dựng và thi công.
- Các phòng kinh tế, khoa học,......có chức năng riêng trong từng lĩnh vực
nhằm thực hiện đúng và hoàn chỉnh hơn trong quy trình tạo ra một sản
phẩm thiết kế.
- Các đội còn lại với cái tên cũng đã đủ để thể hiện được chức năng và
vai trò của nó.
- Công ty có 01 văn phòng đại diện ở phía Nam nhằm thuận tiện hơn

trong việc khai thác khu vực các tỉnh phía Nam.

23

Footer Page 23 of 161.


Header Page
of tài
161.chính
Học 24
viện

Chuyên đề thực tập

Trong nn kinh t th trng, mi cỏ nhõn, t chc u phỏt huy ht
kh nng, nng lc ca mỡnh cho tng sn phm mỡnh lm ra cng nh ỏp
ng c ti a yờu cu ca th trng vi sn phm t vn.
2.2.1.2. B phn lao ng giỏn tip:
Cng theo mụ hỡnh t chc ca hu ht cỏc doanh nhip khỏc, b phn
qun lý B phn lao ng trc tip cng c chia thnh:
+ Ban Giỏm c: Bao gm giỏm c v cỏc phú giỏm c, trong ú cú
01 phú giỏm c ph trỏch kinh doanh v 01 phú giỏm c ph trỏch k thut
l kin trỳc s, giỏm c ph trỏch chung cỏc hot ng ca Cụng ty.
+ Phũng k toỏn: Qun lý cụng ty trong lnh vc ti chớnh, k toỏn
nhm phc v v phn ỏnh ỳng, trung thc nht nng lc ca Cụng ty v ti
chớnh, nhm ỏnh giỏ, tham mu trong lnh vc qun lý cho Ban giỏm c.
+ Phũng kinh doanh: Khai thỏc khỏch hng, tỡm vic v ký kt cỏc hp
ng kinh t, ph trỏch vic hon thin cỏc th tc thanh toỏn cụng n cng
nh cỏc ti liu cụng n, nghim thu, bn giao ti liu,......ng thi phi hp

vi phũng k toỏn trong vic xỏc nh chớnh xỏc cụng n ca khỏch hng, cú
k hoch thu n v khai thỏc khỏch hng,....
+ Phũng t chc hnh chớnh Nhõn s: Qun lý cụng ty trong lnh vc
hnh chớnh, nhõn s nhm ỏp ng kp thi v ỳng nht cho hot ng ca
Cụng ty, ỏnh giỏ ỳng nht nng lc cỏn b c veef hỡnh thc v cht lng
lao ng tham mu cho Ban giỏm c t ú cú s phõn cụng lao ng phự
hp nng lc nht.
S b mỏy qun lý ca Cụng ty

(trang sau)

Giỏm c
24

Footer Page 24 of 161.

S s: 02


Header Page
of tài
161.chính
Học 25
viện

Chuyên đề thực tập

PG ph trỏch
kinh doanh, tip
th


Cỏc
xng
sn
xut

Xn
g
thi
t

Phũng
ti
chớnh
k
toỏn

Xn
g
thi
t

PG ph trỏch
k thut sn
xut

Phũng
KD
tip
th


Phũn
g

Phũn
g

kinh
t

khoa

giao

k

k

thụn
g

s

s

thu

1

2


li

hc

i

Phũng
t
chc
lao
ng

T

ngh
mụi
tr
ng

25

Vn
phũn
g

kho

hon


cụng

li

Footer Page 25 of 161.

Phũng
hnh
chớnh

i
din

sỏt

thi
n

phớa
Nam


×