Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 139 trang )

Header Page 1 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN THỰC HIỆN

Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chuyên ngành: KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy

Sinh viên thực hiện

: Bùi Tuấn Nghĩa

MSSV: 1154030412

Lớp: 11DKKT07

TP.Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 1 of 161.



Header Page 2 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN THỰC HIỆN

Ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Chuyên ngành: KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy

Sinh viên thực hiện

: Bùi Tuấn Nghĩa

MSSV: 1154030412

Lớp: 11DKKT07

TP.Hồ Chí Minh, 2015


Footer Page 2 of 161.
i


Header Page 3 of 161.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những số liệu kiểm toán và các tài
liệu kiểm toán của khách hàng trong khóa luận tốt nghiệp được tôi thu thập trong quá
trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán Đại Tín, đồng thời những nội dung tham
khảo đều ghi rõ nguồn tham khảo. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Footer Page 3 of 161.

ii

năm 2015


Header Page 4 of 161.
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình cho mái trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM nói chung cùng toàn thể các thầy cô ở khoa Kế Toán- Tài Chính- Ngân Hàng
nói riêng đã dẫn dắt, dạy dỗ, chỉ bảo cho tôi cũng như các bạn sinh viên khác đến với sự
khai sáng, đổi mới trong tư duy, hành động, trưởng thành hơn từng ngày và cung cấp

nguồn kiến thức sâu rộng tạo nên nền tảng vững chắc cho nghề nghiệp mai sau của chúng
tôi. Bên cạnh đó, nhà trường đã tạo ra cho sinh viên thêm nhiều cơ hội để học tập và tiếp
xúc với môi trường thực tế doanh nghiệp thông qua việc thực tập giúp cho sinh viên có
được những trải nghiệm thực nhất về nghề nghiệp mà mình đã lựa chọn.
Sau nữa, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Ngô Thị Mỹ Thúy đã giúp đỡ,
hỗ trợ, hướng dẫn tận tình tôi trong quá trình viết khóa luận, góp phần giúp cho khóa luận
của tôi và các bạn được hoàn thiện nhất.
Cuối cùng nhưng cũng không kém phần quan trọng, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc của mình đến các Chị Vương Thị Hoàng Yến, Chị Lê Thị Thu Hương và Chị Bang
Thục Thi ở công ty TNHH kiểm toán Đại Tín đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi nhiệt tình trong
quá trình thực tập, đã giúp tôi học hỏi thêm được nhiều điều bổ ích về nghề kiểm toán- kế
toán cũng như tận tình giải đáp thắc mắc giúp tôi hoàn thành tốt bài viết của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Footer Page 4 of 161.

iii

năm 2015


Header Page 5 of 161.

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. ................................4
1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính. ........................................................4
1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................4
1.1.2. Chương trình kiểm toán báo cáo tài chính mẫu do Hội Kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam (VACPA) ban hành ............................................................................4
1.1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán .....................................................................................5
1.1.2.2. Thực hiện kiểm toán....................................................................................5
1.1.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo. .............................................................6
1.2. Lý luận chung về khoản mục doanh thu và khoản mục nợ phải thu khách hàng .....6
1.2.1. Lý luận về khoản mục doanh thu. ......................................................................6
1.2.1.1. Định nghĩa ...................................................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm. ....................................................................................................6
1.2.1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................7
1.2.1.4. Nguyên tắc kế toán trong việc trình bày và báo cáo doanh thu. .................8
1.2.2. Lý luận về khoản mục phải thu khách hàng ......................................................9
1.2.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................9
1.2.2.2. Đặc điểm .....................................................................................................9
1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàng. .................................................10
1.2.2.4. Nguyên tắc lập dự phòng phải thu khó đòi. ..............................................12
1.2.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán trong chu trình bán hàng.............13
1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng trong chu trình bán hàng ................................13
1.2.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán ..........................................................................14
1.2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản liên quan. .....................15
1.3. Kiểm soát nội bộ với chu trình bán hàng- thu tiền khách hàng. .............................17
1.3.1. Đặc điểm của chu trình bán hàng- thu tiền. .....................................................17
1.3.2. Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình đối với chu trình bán hàngthu tiền. ......................................................................................................................17
1.3.2.1. Những thủ tục kiểm soát chung ................................................................18
1.3.2.2. Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn ...............................19
1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm

toán báo cáo tài chính. ...................................................................................................23
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng. .............................23
1.4.2. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. .........................................................................24
1.4.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ........................................................................25
1.4.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với chu
trình bán hàng- thu tiền. .........................................................................................25

Footer Page 5 of 161.

iv


Header Page 6 of 161.
1.4.3.1.1. Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. .................25
1.4.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. ........................................................28
1.4.3.1.3. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát. .......................................................28
1.4.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và điều chỉnh lại các thử nghiệm cơ bản
dự kiến ...............................................................................................................30
1.4.3.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ...................................................................30
1.4.3.2.1. Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng. .....31
1.4.3.2.1.1. Thủ tục phân tích khoản mục nợ phải thu khách hàng. ..............32
1.4.3.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết khoản mục nợ phải thu khách hàng............33
1.4.3.2.2. Thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ. ........................................................................................................41
1.4.3.2.2.1. Thủ tục phân tích khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. ...........................................................................................................41
1.4.3.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. ...........................................................................................................42
1.4.4. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. .....................................................................43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH

THU VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
ĐẠI TÍN THỰC HIỆN. ...................................................................................................44
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .......................................44
2.1.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................44
2.1.2. Quy mô tổ chức hoạt động ...............................................................................45
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................45
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động công ty .............................................................................45
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .............................47
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .............47
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ..........................................................47
2.2.2.1 Hội đồng thành viên: .................................................................................47
2.2.2.2 Tổng giám đốc: ..........................................................................................47
2.2.2.3 Phó tổng giám đốc: ....................................................................................48
2.2.2.4 Phòng kiểm toán: .......................................................................................49
2.2.2.5 Phòng kế toán. ...........................................................................................49
2.2.2.6 Phòng tư vấn- đào tạo: ..............................................................................49
2.2.2.7 Văn phòng chi nhánh ở Cần Thơ:..............................................................50
2.2.3. Nhận xét về cách tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại
Tín ............................................................................................................................50
2.3. Tình hình nhân sự tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. ......................................51
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín trong 3 năm
gần đây. ..........................................................................................................................52

Footer Page 6 of 161.

v


Header Page 7 of 161.
2.5. Giới thiệu về phòng kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín..................53

2.5.1. Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .........53
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên phòng kiểm toán ..........................53
2.6. Giới thiệu chương trình kiểm toán tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín .............54
2.6.1. Chương trình kiểm toán thu gọn ......................................................................54
2.6.2. Chương trình kiểm toán vừa và nhỏ ................................................................55
2.7. Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm
toán Đại Tín. ..................................................................................................................56
2.8. Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC
tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín. ...........................................................................57
2.8.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. .........................................................................57
2.8.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán .........................................................................57
2.8.2.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................58
2.8.2.1.1. Tìm hiểu chu trình bán hàng của khách hàng ....................................58
2.8.2.1.2. Tìm hiểu thủ tục kiểm soát ................................................................58
2.8.2.1.3. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .........................................................62
2.8.2.1.4. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...............................63
2.8.2.1.5. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại thử nghiệm cơ bản ........66
2.8.2.2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .............................................................67
2.8.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. .....................................................................71
2.9. Thực tế về quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại
công ty cổ phần xuất nhập khẩu ABC do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện. .....72
2.9.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ..........................................................................72
2.9.1.1. Tìm hiểu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu ABC. .................................72
2.9.1.2. Chế độ kế toán áp dụng.............................................................................72
2.9.1.3. Chính sách kế toán liên quan đến kiểm toán doanh thu và nợ phải thu cuả
công ty CP XNK ABC. ..........................................................................................73
2.9.1.3.1. Nợ phải thu khách hàng và nguyên tắc lập dự phòng phải thu khó đòi....73
2.9.1.3.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng ..........................................73
2.9.1.4. BCTC liên quan đến khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng của
công ty CP XNK ABC. ..........................................................................................73

2.9.1.4.1. Bảng cân đối kế toán ..........................................................................74
2.9.1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................74
2.9.1.5. Xác định mức trọng yếu............................................................................75
2.9.1.6. Xác định cỡ mẫu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng ..........77
2.9.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng .............78
2.9.2.1. Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ.................................................78
2.9.2.1.1. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng-thu tiền..78
2.9.2.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát .........................................................80

Footer Page 7 of 161.

vi


Header Page 8 of 161.
2.9.2.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ...............................80
2.9.2.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản..87
2.9.2.2. Thử nghiệm cơ bản ...................................................................................88
2.9.2.2.1. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .89
2.9.2.2.1.1. Thủ tục phân tích ........................................................................89
2.9.2.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết .....................................................................93
2.9.2.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản đối với khoản mục Doanh thu bán hàng...99
2.9.2.2.2.1. Thủ tục phân tích ........................................................................99
2.9.2.2.2.2. Thử nghiệm chi tiết ...................................................................101
2.9.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. ...................................................................106
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP
PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
VÀ NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN ĐẠI TÍN THỰC HIỆN ............................................................108
3.1. Nhận xét chung về công tác kiểm toán do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện..108

3.1.1. Thuận lợi ........................................................................................................108
3.1.1.1. Về ngành nghề kiểm toán ........................................................................108
3.1.1.2. Về đội ngũ nhân lực ................................................................................108
3.1.1.3. Về quy trình thực hiện kiểm toán ............................................................108
3.1.2. Khó khăn ........................................................................................................109
3.2. Nhận xét về công tác kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng do công ty
TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện ............................................................................109
3.2.1. So sánh thực tế kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải khách hàng với lý
thuyết đã được học ...................................................................................................109
3.2.2. Ưu điểm .........................................................................................................110
3.2.3. Những vấn đề còn tồn tại ...............................................................................110
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục doanh thu và
nợ phải thu khách hàng do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện. ...................112
KẾT LUẬN .....................................................................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................119

Footer Page 8 of 161.

vii


Header Page 9 of 161.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng.
Bảng 1.2: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng.
Bảng 1.3 : Thử nghiệm cơ bản áp dụng đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng.
Bảng 1.4 : Thử nghiệm cơ bản áp dụng đối với khoản mục doanh thu bán hàng.
Bảng 2.1: Doanh thu của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín qua 3 năm gần đây.
Bảng 2.2: Mục tiêu kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại Công ty Đại Tín.
Bảng 2.3: Bảng câu hỏi tìm hiểu môi trường kiểm soát.

Bảng 2.4: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng.
Bảng 2.5: Mức độ tin cậy của thử nghiệp kiểm soát.
Bảng 2.6: Bảng cân đối kế toán của công ty CP XNK ABC tại ngày 31/12/2014 – khoản
mục phải thu khách hàng.
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 của công ty CP XNK ABC.
Bảng 2.8: xác định mức trọng yếu kế hoạch- thực hiện.
Bảng 2.9: Bảng đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát trong chu trình bán hàng của công ty CP
XNK ABC.
Bảng 2.10: Bảng câu hỏi tìm hiểu kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng ở công ty
CP XNK ABC.
Bảng 2.11: Tổng hợp hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng của công ty CP
XNK ABC.
Bảng 2.12: D330-2: Thủ tục phân tích nợ phải thu khách hàng.
Bảng 2.13: Thủ tục phân tích chỉ số tài chính nợ phải thu khách hàng.
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng tại 31/12/2014.
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng sau khi thực hiện bù trừ công nợ.
Bảng 2.16: Sổ cái TK 1311: Phải thu ngắn hạn khách hàng.
Bảng 2.17: Bảng tổng hợp báo cáo quỹ của công ty CP XNK ABC từ tháng 10/2014 đến
tháng 12/2014.
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
Bảng 2.19: Bảng phân tích tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu của
công ty CP XNK ABC.
Bảng 2.20: Bảng tổng hơp Doanh thu theo tháng trong năm 2014 của công ty CP XNK ABC.
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu theo loại hàng hóa của công ty CP XNK ABC.

Footer Page 9 of 161.

viii



Header Page 10 of 161.
Bảng 2.22: Bảng đối chiếu tổng hợp doanh thu giữa sổ sách và tờ khai thuế VAT theo
tháng của công ty CP XNK ABC.
Bảng 2.23: Giấy làm việc B360: Danh mục bút toán điều chỉnh và phân loại lại.
Bảng 2.24: Giấy làm việc B410: Bảng tổng hợp các kết quả kiểm toán tại công ty CP
XNK ABC.

Footer Page 10 of 161.

ix


Header Page 11 of 161.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kiểm toán Đại Tín.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán Đại Tín.

Footer Page 11 of 161.

x


Header Page 12 of 161.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


BCTC

Báo cáo tài chính

XNK

Xuất nhập khẩu

CP

Cổ phần

KTV

Kiểm toán viên

CTY

Công ty

BCKT

Báo cáo kiểm toán

KQKD

Kết quả kinh doanh

CĐKT


Cân đối kế toán

DT

Doanh thu

NPT

Nợ phải thu

TC

Tổng cộng



Quyết định

BGĐ

Ban giám đốc

HĐQT

Hội đồng quản trị

BTC

Bộ tài chính


TK

Tài khoản

DE

Debit

CR

Credit

KSNB

Kiểm soát nội bộ

CL

Chênh lệch

KT-TC-NH

Kế toán- Tài chính- Ngân hàng

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VSA


Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (Vietnamese Standards on Auditing)

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Vietnamese Accounting Standards)

Footer Page 12 of 161.

xi


Header Page 13 of 161.
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập với nền kinh tế thế giới đem lại cho
các doanh nghiệp những cơ hội cùng những thách thức. Cùng với đó, nhiều phương thức
và hình thức kinh doanh mới được ra đời. Nhà nước đã nhiều lần ban hành và bổ sung
những quy định, chế tài để kiểm soát các mối quan hệ kinh tế, tài chính. Song, thực tế chỉ
ra rằng công tác kiểm tra, kiểm soát vẫn chưa theo kịp tiến độ dẫn đến những sai sót, gian
lận trong doanh nghiệp, gây ảnh hưởng đến lợi ích của nền kinh tế nước nhà. Vì vậy, để
đưa công tác kế toán vào nề nếp cần phải triển khai tốt công tác kiểm toán. Trong đó,
kiểm toán doanh thu và nợ phải thu là một trong những công tác kiểm toán quan trọng
phát huy được nhiệm vụ hoàn thiện và củng cố nề nếp hoạt động tài chính, kế toán ở các
doanh nghiệp, tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh.
Đối với những công ty kiểm toán độc lập như Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín
thì kiểm toán BCTC là một bộ phận quan trọng, chính yếu. Trong BCTC, các KTV sẽ
kiểm tra và đưa ra ý kiến về sự trình bày trung thực và hợp lí của BCTC tại đơn vị được
kiểm toán. Mang tư cách là kiểm toán viên hành nghề độc lập để cung cấp dịch vụ đảm
bảo nên kết quả kiểm toán BCTC thường có độ tin cậy cao và kết quả thường được nhiều

đối tượng sử dụng như hội đồng quản trị, ban quản lý của đơn vị được kiểm toán, các cơ
quan nhà nước, cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng.
Trong số những khoản mục trên BCTC thì khoản mục doanh thu kèm theo nợ phải
thu khách hàng là những khoản mục nhận được nhiều quan tâm nhất của người sử dụng.
Bởi lẽ đây là các khoản mục phản ánh hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của một
doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, các KTV thường rất thận trọng khi kiểm toán khoản
mục này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng BCTC một cái nhìn chính xác đối với
hoạt động của doanh nghiệp.
Dựa trên những kiến thức đã học và thời gian tìm hiểu tại Công Ty TNHH Kiểm
Toán Đại Tín, tôi xin trình bày và phân tích cách thức kiểm toán khoản mục doanh thu và
nợ phải thu khách hàng với tên đề tài là “Thực trạng công tác kiểm toán doanh thu và nợ
phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín thực
hiện”.

Footer Page 13 of 161.

Trang 1


Header Page 14 of 161.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề trong kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu
khách hàng.
- Trình bày và phân tích quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán BCTC tại Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín.
- Trên cơ sở lí luận và thực tiễn áp dụng, đánh giá ưu điểm, hạn chế để đề xuất giải
pháp và hoàn thiện vấn đề.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu
khách hàng trong kiểm toán BCTC được thực hiện bởi Công Ty TNHH Kiểm Toán Đại

Tín, kỳ kế toán năm 2014.
- Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung vào nghiên cứu kiểm toán khoản mục doanh
thu bán hàng và nợ phải thu khách hàng tương ứng với tài khoản kế toán là 511 và 131.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài là sự kết hợp của việc nghiên cứu lý luận chung về kiểm toán doanh thu và
nợ phải thu khách hàng và quy trình kiểm toán thực tế được áp dụng tại Công Ty TNHH
Kiểm Toán Đại Tín.
Việc nghiên cứu các chuẩn mực, quyết định, thông tư đã ban hành liên quan đến kế
toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng, hay cơ sở lí luận về kiểm toán doanh thu và nợ
phải thu khách hàng từ giáo trình và các tài liệu liên quan khác sẽ đưa đến cái nhìn chung
nhất, toàn diện nhất về kiểm toán khoản mục này.
Việc nghiên cứu quy trình kiểm toán thực tế tại Công Ty Kiểm Toán Đại Tín thông qua:
- File hồ sơ kiểm toán: là những hồ sơ về cuộc kiểm toán khách hàng lưu tại công ty
TNHH kiểm toán Đại Tín.
- Thực hiện tham gia kiểm toán cùng các kiểm toán viên và quan sát trực tiếp tại
công ty khách hàng, tìm hiểu quy trình làm việc của khách hàng đối với khoản mục
doanh thu và nợ phải thu khách hàng, thu thập thông tin trực tiếp thông qua tiếp xúc và
trao đổi với những nhân viên và bộ phận có liên quan trong quá trình tham gia kiểm toán.
Qua việc trực tiếp tham gia thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của các chị
kiểm toán viên sẽ giúp phần nào hiểu rõ hơn về thực tế kiểm toán doanh thu và nợ phải

Footer Page 14 of 161.

Trang 2


Header Page 15 of 161.
thu khách hàng, từ đó có thể so sánh, đánh giá điểm khác biệt giữa thực nghiệm và lí luận
để có cái nhìn tổng quan hơn và đưa ra những nhận xét, kiến nghị thích hợp.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp

Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận tốt nghiệp được thực hiện bao gồm 125
trang, được chia thành 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lí luận kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu
khách hàng trong kiểm toán BCTC.
 Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải
thu khách hàng do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện.
 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán Đại Tín thực hiện.

Footer Page 15 of 161.

Trang 3


Header Page 16 of 161.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC.
1.1. Lý luận chung về kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.1.1. Khái niệm
Theo điều 03/I trong Chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Tài chính) ta có thể đúc kết khái niệm tổng quát như sau:
Kiểm toán Báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày
trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị. Do báo cáo tài chính bắt buộc
phải được lập theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, nên chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Trên
hết, kiểm toán viên phải đảm bảo việc tiến hành cuộc kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực
kiểm toán, cũng như các chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan.

1.1.2. Chương trình kiểm toán báo cáo tài chính mẫu do Hội Kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam (VACPA) ban hành
Hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam hình thành từ năm 1991, đến nay đã có
trên 170 Công ty kiểm toán đang hoạt động với trên 10.000 người làm việc, 1.400 kiểm
toán viên hành nghề. Để thực hành hoạt động kiểm toán độc lập trên cơ sở hệ thống
chuẩn mực kiểm toán do Bộ Tài Chính ban hành, mỗi công ty đều tự xây dựng cho mình
một bộ chương trình kiểm toán. Tuy nhiên, chất lượng và quy mô chương trình kiểm toán
của các công ty đều rất khác nhau. Một số công ty có thể áp dụng chương trình kiểm toán
của công ty quốc tế, một số khác thì lại tự xây dựng nhưng nhìn chung thì hầu hết các
công ty đều chưa có một chương trình phù hợp.
Xuất phát từ thực trạng trên, Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (gọi tắt là
VACPA), với sự tài trợ của Ngân hàng Thế giới (WB), đã thành lập Dự án “Tăng cường
năng lực Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam” để tiến hành xây dựng bộ Chương trình
kiểm toán mẫu với mục đích góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ của các công ty kiểm
toán, tăng cường sự tuân thủ các yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán, đồng thời làm cơ sở
cho việc đào tạo, cập nhật và kiểm tra chất lượng dịch vụ hằng năm của hội viên VACPA.

Footer Page 16 of 161.

Trang 4


Header Page 17 of 161.
Chương trình kiểm toán mẫu được ban hành theo Quyết định số 1089/QĐ-VACPA,
ngày 01/10/2010 theo Quyết định của Chủ tịch Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.
Quy trình của một cuộc kiểm toán được chia thành 3 giai đoạn như sau:
- Chuẩn bị kiểm toán
- Thực hiện kiểm toán
- Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo
1.1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán

Công việc chuẩn bị kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến sự hữu hiệu và tính
hiệu quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, đồng thời nó còn giúp cho kiểm toán
viên có thể tối ưu hóa chi phí kiểm tra. Các bước công việc được thực hiện trong giai
đoạn này được khái quát như sau:
- Xem xét chấp nhận khách hàng:
- Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán
- Tìm hiểu khách hàng, môi trường hoạt động, chính sách kế toán và chu trình kinh
doanh quan trọng.
- Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính
- Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Xác định mức trọng yếu và phương pháp chọn mẫu – cỡ mẫu
- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán.
1.1.2.2. Thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn này kiểm toán viên tập trung vào việc thực hiện kế hoạch và
chương trình kiểm toán để thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp
nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của kiểm toán viên. Dựa vào chương trình kiểm toán
đã được thiết kế mà các công việc chủ yếu trong giai đoạn này bao gồm:
- Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
- Kiểm tra cơ bản bảng cân đối kế toán
- Kiểm tra cơ bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Kiểm tra các nội dung khác
- Đánh giá lại mức trọng yếu và phạm vi kiểm toán

Footer Page 17 of 161.

Trang 5


Header Page 18 of 161.
1.1.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo.

Cuối cùng là giai đoạn tổng hợp, rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được
để kiểm toán viên hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Trình tự các công
việc mà kiểm toán viên sẽ thực hiện trong giai đoạn này theo chương trình kiểm toán mẫu
như sau:
- Tổng hợp kết quả kiểm toán
- Phân tích tổng thể báo cáo tài chính lần cuối
- Tổng hợp thư giải trình Ban giám đốc và Ban quản trị
- Báo cáo tài chính và dự thảo báo cáo kiểm toán
- Phát hành thu quản lý và các tư vấn khách hàng khác
- Soát sét, phê duyệt và phát hành báo cáo kiểm toán
- Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
1.2. Lý luận chung về khoản mục doanh thu và khoản mục nợ phải thu khách hàng
1.2.1. Lý luận về khoản mục doanh thu.
1.2.1.1. Định nghĩa
Căn cứ theo khoản 1 và 2 điều 78 về nguyên tắc kế toán tài khoản doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của thông tư 200/2014/TT-BTC có định nghĩa về doanh thu
như sau:
Doanh thu là tổng lợi ích các giao dịch kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các
giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với quy định của Chuẩn
mực kế toán “Doanh thu”.
1.2.1.2. Đặc điểm.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo
tài chính vì đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình kinh doanh và khả năng
tạo ra tiền trong tương lai của doanh nghiệp. Do đó khoản mục này là đối tượng của
nhiều sai phạm dẫn đến báo cáo tài chính bị sai sót trọng yếu vì những lí do sau:

Footer Page 18 of 161.


Trang 6


Header Page 19 of 161.
Trong nhiều trường hợp việc xác định thời điểm thích hợp và số tiền để ghi nhận
doanh thu đòi hỏi sự xét đoán, thí dụ đối với doanh thu của hợp đồng xây dựng hoặc cung
cấp dịch vụ có liên quan đến nhiều niên độ.
Doanh thu có quan hệ mật thiết đến kết quả lãi (lỗ). Do đó những sai lệch về doanh
thu thường dẫn đến kết quả lãi (lỗ) bị trình bày không trung thực và hợp lí.
Tại nhiều doanh nghiệp, doanh thu là cơ sở để đánh giá kết quả hoặc thành tích nên
chúng có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
Tại Việt Nam, do doanh thu có quan hệ chặt chẽ đến thuế giá trị gia tăng đầu ra nên
cũng có khả năng bị khai thấp hơn giá trị thực tế để trốn thuế hoặc tránh thuế.
1.2.1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo điều số 10 và 16 của chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) và cũng được đề cập lại cụ thể tại mục 1 khoản 3 của Điều 79 của thông tư số
200/2014/TT-BTC (do Bộ Trưởng Bộ Tài chính ký và ban hành ngày 22/12/2014) về điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có

quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Footer Page 19 of 161.

Trang 7


Header Page 20 of 161.
b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không
được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
1.2.1.4. Nguyên tắc kế toán trong việc trình bày và báo cáo doanh thu.
Căn cứ theo khoản mục 1 khoản 3 điều 113 về Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) của thông tư số 200/2014/TT-BTC (do
Bộ Trưởng Bộ Tài chính ký và ban hành ngày 22/12/2014) áp dụng cho năm tài chính
2015 trở đi thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày trong báo cáo tài
chính như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu được phản ánh tại mã số 01
trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này có nội dung như sau:
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu
tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách
pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch
nội bộ đều phải loại trừ.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế
GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo
vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.

Footer Page 20 of 161.

Trang 8


Header Page 21 of 161.
Tuy rằng vào cuối năm 2014, Thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ trưởng Bộ Tài
Chính ban hành để thay thế toàn bộ Quyết định 15/2006/QĐ-BTC về hướng dẫn chế độ
kế toán doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015 và áp dụng cho việc lập và trình
bày BCTC từ năm 2015 trở đi. Thế nhưng nội dung và phương pháp lập liên quan đến chỉ
tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh (Mẫu số B02-DN) giữa thông tư số 200 và quyết định số 15 không có quá nhiều
thay đổi lớn. Cụ thể sự thay đổi mới của thông tư 200 là phản ảnh bổ sung thêm giá trị
của tài khoản 5118 - Doanh thu khác mới trong khi theo quyết định số 15 cũ thì không có
tài khoản này.
1.2.2. Lý luận về khoản mục phải thu khách hàng
1.2.2.1. Định nghĩa
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp thể hiện mối quan hệ
thanh toán giữa doanh nghiệp với người mua, phát sinh trong quá trình bán sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ khi nghiệp vụ bán hàng và thu tiền diễn ra không cùng một thời điểm.
Khoản nợ phải thu cần có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số

tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lí hợp đồng, cam kết
nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ
phải thu phải xử lí như một khoản tổn thất.
1.2.2.2. Đặc điểm
Nợ phải thu khách hàng được trình bày trên Bảng cân đối kế toán được phân thành
ngắn hạn (không quá 12 tháng) được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn” mã số 131:
Phải thu ngắn hạn của khách hàng và dài hạn (lớn hơn 12 tháng) được trình bày tại phần
B “Tài sản dài hạn” mã số 211: Phải thu dài hạn của khách hàng. (theo TT 200/2014/TTBTC và QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản
phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB
đã hoàn thành

Footer Page 21 of 161.

Trang 9


Header Page 22 of 161.
Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên Bảng cân đối kế toán, có
mối liên hệ mật thiết đến kết quả kinh doanh của đơn vị. Trong chu trình bán hàng thu
tiền thì các khoản nợ phải thu khách hàng thường phát sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng
lớn nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất:
- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm
dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
- Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như
bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô.
- Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh
doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của

đơn vị.
- Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên, do
việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính của các nhà quản lí nên
có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
- Người sử dụng báo cáo tài chính thường dựa vào mối liên hệ giữa tài sản và công
nợ để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do đó luôn có khả năng đơn vị ghi
tăng các khoản nợ phải thu khách hàng so với thực tế nhằm làm tăng khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Nguyên tắc kế toán phải thu khách hàng.
Căn cứ theo Mục III- giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài
khoản kế toán của Quyết định Số: 15/2006/QĐ-BTC về nguyên tắc kế toán Tài khoản 131
- Phải thu của khách hàng. Khi hạch toán tài khoản phải thu khách hàng cần tôn trọng
một số quy định sau:
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng
lần thanh toán.
- Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư.

Footer Page 22 of 161.

Trang 10


Header Page 23 of 161.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc đã thu qua Ngân
hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được,

để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối
với khoản nợ phải thu không đòi được.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ đã
cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu
cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu
là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận
cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
- Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh
giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính
Căn cứ theo khoản 1 điều 18 về nguyên tắc kế toán tài khoản phải thu của khách
hàng của thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng từ năm tài chính 2015 trở đi thì có sự thay
đổi trong việc đánh giá khoản mục phải thu khách hàng tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính như sau:
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ
tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao
dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập
Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại
nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.

Footer Page 23 of 161.

Trang 11



Header Page 24 of 161.
1.2.2.4. Nguyên tắc lập dự phòng phải thu khó đòi.
Căn cứ theo Mục III- giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài
khoản kế toán của Quyết định Số: 15/2006/QĐ-BTC về nguyên tắc kế toán Tài khoản 139
– Dự phòng phải thu khó đòi. Khi hạch toán tài khoản dự phòng phải thu khó đòi cần tôn
trọng một số quy định sau:
Cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (Đối với đơn vị có lập báo
cáo tài chính giữa niên độ) doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có
khả năng không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi
tính vào hoặc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp của kỳ báo cáo.
Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về
các khoản nợ phải thu khó đòi (Khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài
sản,... nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần
vẫn không thu được nợ). Theo qui định hiện hành thì các khoản phải thu được coi là
khoản phải thu khó đòi phải có các bằng chứng chủ yếu dưới đây:
- Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung, từng
khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi;
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả
bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối
chiếu công nợ...
Căn cứ để được ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó đòi là:
- Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ,
bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa
thu được;
- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn.
Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ tài chính
doanh nghiệp hiện hành.


Footer Page 24 of 161.

Trang 12


Header Page 25 of 161.
Căn cứ theo khoản 1 điều 18 về nguyên tắc kế toán tài khoản phải thu của khách
hàng của thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng từ năm tài chính 2015 trở đi thì có sự thay
đổi về tài khoản lập dự phòng phải thu khó đòi (TK 2293) và một số nguyên tắc mới
trong trình bày và báo cáo khoản dự phòng cho năm tài chính 2015 trở đi.
1.2.3. Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán trong chu trình bán hàng
1.2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng trong chu trình bán hàng
Căn cứ trích dẫn theo phần thứ ba mục số 7 chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp
của Quyết định Số: 15/2006/QĐ-BTC thì: “Các doanh nghiệp đều phải sử dụng thống
nhất mẫu chứng từ kế toán được quy định trong chế độ kế toán theo quyết định số 15.
Trong quá trình thực hiện, các doanh nghiệp không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ
thuộc loại bắt buộc. Biểu mẫu chứng từ kế toán bắt buộc do Bộ Tài chính hoặc đơn vị
được Bộ Tài chính uỷ quyền in và phát hành. Đối với các biểu mẫu chứng từ kế toán
hướng dẫn, các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm
bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.”
Dưới đây là một số chứng từ kế toán thường gặp trong chu trình bán hàng của các
doanh nghiệp:
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Bộ tờ khai hải quan, vận đơn đối với hàng hóa xuất khẩu
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Phiếu thu, giấy báo Có
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hóa bán ra.
Ngày 22/12/2014, Bộ Trưởng Bộ Tài chính ký Thông tư số 200/2014/TT-BTC thay
thế Quyết định số 15/2006 ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp và Quyết

định 202/2014 về hướng dẫn lập báo cáo tài chính hợp nhất. Với mục đích là Thông tư
200/2014/TT-BTC sẽ thay thế toàn bộ Quyết định 15 về hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015 và áp dụng cho việc lập và trình bày BCTC từ
năm 2015 trở đi.

Footer Page 25 of 161.

Trang 13


×