Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án dạy học tích hợp môn Địa Lí năm học: 2016 2017 : Tiết 25 Bài 23: VỊ TRÍ GIỚI HẠN HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.55 KB, 6 trang )

Tiết 25 - Bài 23: VỊ TRÍ - GIỚI HẠN - HÌNH DẠNG LÃNH THỔ
VIỆT NAM
I) Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm
vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền, vùng biển và vùng trời, diện
tích đất tự nhiên của nước ta). Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự
nhiên, kinh tế - xã hội.
- Biết được đặc điểm lãnh thổ VN: Kéo dài từ Bắc đến Nam, đường bờ biển uốn
cong hình chữ S, phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông và
đông nam.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN, bản đồ hành chính
Việt Nam để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh
thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN.
3) Thái độ:
- Nghiêm túc hợp tác khi hoạt động nhóm.
- Thể hiện lòng tự hào,yêu mến Tổ quốc Việt Nam. Có thái độ không đồng tình,
kiên quyết phản đối những quốc gia có ý định xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ dân
tộc ta. Từ đó quyết tâm học tập tốt góp phần bảo vệ quê hương, đất nước.
II) Phương pháp dạy học:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
- Trực quan.
- Hoạt động nhóm
III) Phương tiện dạy học:
- Giáo án, các trang giáo án điện tử.
- Tranh ảnh, bản đồ khu vực Đông Nam á, bản đồ hành chính Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên VN, lược đồ khu vực biển Đông.
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu.


IV) Hoạt động dạy học:
1) Tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:


- GV: chiếu lược đồ khu vực Đông Nam Á
- HS: lên bảng xác định trên lược đồ:
? Việt Nam thuộc khu vực nào của Châu Á? Tiếp giáp với những quốc gia nào?
3)Giới thiệu bài mới:
GV cho trình chiếu hình ảnh về núi Rồng, mũi đất Cà Mau cùng với đoạn thơ
trong bài thơ Việt Nam của Lê Anh Xuân và giới thiệu: Những hình ảnh và đoạn
thơ trên đã phần nào cho chúng ta biết được vị trí địa lí của nước ta. Vậy để hiểu rõ
hơn về đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ và ý nghĩa của nó,
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động1:
GV chiếu hình 23.2: Bản đồ hành chính Việt Nam
- Dựa vào bản đồ kết hợp SGK cho biết:
? Lãnh thổ Việt Nam bao gồm các bộ phận nào?
- HS: gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng
trời.
GV: Chiếu Slide hình 23.2
HS: lên bảng xác định trên lược đồ:
? Phần đất liền của Việt Nam nằm phía nào của
bán đảo Đông Dương? Giáp các quốc gia nào?
? Xác định các điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông và
tọa độ địa lí của chúng?
- GV: chiếu bảng 23.2: Các điểm cực trên phần đất
liền Việt Nam và các địa danh cột mốc điểm cực.
Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi sau:

? Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài
bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?
? Từ Tây sang Đông, phần đất liền nước ta mở
rộng bao nhiêu kinh độ? và chênh nhau bao nhiêu
phút đồng hồ?( cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh
nhau 4 phút)
? Phần đất liền nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy
theo giờ GMT? Diện tích đất liền là bao nhiêu

Nội dung cần đạt
I) Vị trí và giới hạn lãnh
thổ:

1) Vùng đất liền:
- Việt Nam nằm phía Đông
của bán đảo Đông Dương,
giáp các quốc gia: Trung
Quốc, Lào, Campuchia.
- Tọa độ địa lí:Bảng 23.2
sgk/84)
+ Từ Bắc -> Nam: phần đất
liền kéo dài gần 150 vĩ tuyến
+ Từ Tây -> Đông: phần đất
liền mở rộng khoảng 7014/
- Diện tích : 331.212km2


km2?
- HS trả lời,nhận xét, bổ sung
-GV chuẩn kiến thức.

* Hoạt động 2:
Gv chiếu Slide lược đồ khu vực biển Đông
? Biển nước ta nằm phía nào của lãnh thổ? Có diện
tích bao nhiêu? Em có nhận xét gì về diện tích
vùng biển so với phần đất liền nước ta?
? Kể tên 2 quần đảo lớn nhất nước ta?
*Hoạt động 3:
? Bằng kiến thức thực tế: Em hiểu như thế nào về
vùng trời của Tổ quốc?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
*GV chuyển ý: Vị trí địa lí là một trong những
đặc điểm vô cùng quan trọng của tự nhiên nước
ta. Vị trí địa lí có ý nghĩa như thế nào về mặt tự
nhiên -> "mục 4"
* Hoạt động 4:
- GV chiếu Slide: lược đồ khu vực biển Đông
? Với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ nêu trên, em
hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về
mặt tự nhiên?
- HS trả lời
GV chiếu Slide: lược đồ khu vực Đông Nam Á và
phân tích đặc điểm vị trí địa lí bằng các hiệu ứng.

2. Vùng biển

- Nằm phía Đông lãnh thổ
- Diện tích: khoảng 1.000.000
km2
- 2 quần đảo lớn: Hoàng Sa và
Trường Sa.

3. Vùng trời
Vùng trời là khoảng không
gian bao trùm lên trên lãnh
thổ nước ta.

4. Đặc điểm của vị trí địa lí
về mặt tự nhiên:

- Vị trí nội chí tuyến ở nửa
cầu Bắc.
- Gần trung tâm khu vực
ĐôngNam A.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền
và biển, giữa các nước ĐNA
đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng
? Đặc điểm vị trí địa lí như vậy đã có ảnh hưởng gì gió mùa và các luồng sinh vật.
tới môi trường tự nhiên nước ta? Lấy VD?
- HS: Ảnh hưởng sâu sắc tới mọi đặc điểm của
môi trường tự nhiên nước ta.
VD: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến
NCB nên có khí hậu nhiệt đới với 2 mùa gió rõ rệt:
mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam.
Vị trí tiếp xúc giữa các luồng sinh vật nên sinh vật


nước ta phong phú và đa dạng...
- GV chiếu các hình ảnh về tài nguyên sinh vật
nước ta phong phú và giáo dục các em bảo vệ sự
đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường.

* GV chuyển ý: Không chỉ có vị trí địa lí mà
hình dạng, kích thước lãnh thổ cũng là một
trong những yếu tố địa lí góp phần quan trọng
trong việc hình thành nên đặc điểm chung của
II) Đặc điểm lãnh thổ:
thiên nhiên nước ta.Vậy hình dạng, kích thước 1) Phần đất liền:
lãnh thổ có đặc điểm gì chúng ta tìm hiểu "mục
II"
* Hoạt động 5:
Bộ
Đặc điểm
- GV chiếu Slide" Bản đồ hành chính Việt Nam"và phận
- Hẹp ngang nhưng
phiếu học tập: Hoạt động nhóm (4 nhóm)
lại kéo dài theo chiều
Bắc- Nam.(1650km)
Phần - Bờ biển dài 3260
Nhóm 1,2: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ phần
đất
km uốn cong hình
đất liền
liền chữ S.
? Đặc điểm hình dạng lãnh thổ?
- Biên giới đất liền
? Chiều dài đường bờ biển?
dài 4600km.
? Chiều dài đường biên giới?

Nhóm 3,4: Tìm hiểu đặc điểm phần biển
? Đặc điểm vùng biển nước ta?

? Tên đảo lớn nhất ? Quần đảo xa nhất nước ta?
Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
?Vịnh biển đẹp nhất nước ta? Được UNESCO
công nhận là di sản thiên nhiên thể giới năm nào?
- HS các nhóm thực hiện, báo cáo kết quả.
- GV: chiếu kết quả phiếu học tập của các nhóm
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: chuẩn kiến thức bằng chiếu bảng.
? Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều
kiện tự nhiên và hoạt động GTVT nước ta?

- Mở rộng về phía
Phần đông và đông nam.
biển - Có nhiều đảo, quần
đảo
- Biển có ý nghĩa lớn
về nhiều mặt.


- HS trả lời -> GV chuẩn kiến thức.
+ Làm TN nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa
các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong
nội địa làm tăng t/c nóng ẩm của thiên nhiên VN.
+ Đối GTVT cho phép phát triển nhiều loại hình
vận tải: đường bộ , đường biển, đường hàng
không…
+ Mặt khác cũng gặp không ít khó khăn do địa
hình hẹp ngang, nằm ngay sát biển => dễ bị chia
cắt do thiên tai phá hỏng, ách tắc GT.Đường biên
.

giới dài gây khó khăn cho lực lượng an ninh, quốc
phòng.
? Vùng biển nước ta có những thuận lợi và khó
khăn gì trong việc phát triển kinh tế và an ninh
quốc phòng hiện nay?
-HS trả lời -> GV chuẩn kiến thức.
+ Biển mang đến cho con người nguồn tài nguyên
quý giá: dầu mỏ, thủy sản, kho muối vô tận, du
lịch biển, điều hòa khí hậu...
+ Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng
biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh
biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp
chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống
nhất.Chính vì vậy Trung Quốc liên tục xâm phạm
chủ quyền vùng biển Việt Nam.
- GV chiếu Vidio về tình hình Trung Quốc hạ đặt
giàn khoan 981 trái phép trên vùng biển nước ta.
Qua đó giáo dục tư tưởng đạo đức cho học sinh
lòng tự hào, yêu mến quê hương đất nước;tỏ rõ
thái độ kiên quyết đấu tranh không khoan nhượng
đối với kẻ thù xâm phạm chủ quyền dân tộc ta.

* Tổng kết bài học:


Qua bài học hôm nay các em cần nắm được nội
dung chính của bài học:
- Đặc điểm vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: đặc
biệt nêu bật ý nghĩa của VTĐL về mặt tự nhiên.
- Đặc điểm lãnh thổ phần đất liền và phần biển.

Qua đó biết được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ
mang đến nhiều thuận lợi nhưng cũng gây ra
không ít khó khăn cho công cuộc xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc hiện nay.
- Một lần nữa khẳng định chủ quyền dân tộc thông
qua "bài thơ Thần" của Lý Thường Kiệt:
" Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận tại sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời!"



×