Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT TM Đại Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 74 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện chuyên đề của mình, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và
hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô trong Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Công nghiệp
Việt Trì. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô vì đã cung cấp những kiến
thức quý báu cũng nhƣ chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Công nghiệp Việt Trì.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Giảng viên hƣớng dẫn Th.S
Nguyễn Thị Huyền đã nhiệt tình chỉ bảo và hƣớng dẫn em trong suốt quãng thời gian
thực hiện chuyên đề.
Em xin cảm ơn các anh chị phòng Kế toán – Tài chính của Công ty Cổ phần xây
dựng vận tải và thƣơng mại Đại Dƣơng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em đƣợc thực
tập, làm việc tại công ty, trau dồi những kiến thức và kỹ năng thực tế để hoàn thành tốt
chuyên đề của mình.
Dù đã cố gắng làm tốt chuyên đề của mình, nhƣng do còn hạn chế về mặt kiến
thức cũng nhƣ giới hạn về mặt không gian và thời gian nên sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý
thầy cô và các bạn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hậu

1

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11



Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................... 9
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp. ........................... 9
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................. 9
1.1.2. Đặc điểm ................................................................................................................... 9
1.1.3. Phân loại ................................................................................................................... 9
1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ................................................... 11
1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu .......................................... 11
1.3.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu .............................. 11
1.3.2. Nhiệm vụ kế toán .................................................................................................... 12
1.4. Đánh giá nguyên vật liệu ............................................................................................... 12
1.4.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho .................................................................... 13
1.4.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho. .................................................................... 13
1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ..................................................................................... 15
1.5.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng. ............................................................................ 15
1.5.2. Các phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu .............................................. 16
1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu .................................................................................. 19
1.6.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. ........ 19
1.6.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. ................. 28
1.7. Hình thức kế toán .......................................................................................................... 31
1.7.1. Kế toán nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung ......................................... 31
1.7.2. Kế toán nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ...................................... 32
1.7.3. Kế toán nguyên vật liệu theo hình thức Chứng từ ghi sổ. ...................................... 32
1.7.4. Kế toán nguyên vật liệu theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ .................... 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI VÀ THƢƠNG MẠI ĐẠI DƢƠNG .................................. 35
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần xây dựng vận tải và thƣơng mại Đại Dƣơng.
.............................................................................................................................................. 35
2.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng vận
tải và thƣơng mại Đại Dƣơng. .......................................................................................... 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty ...................................... 36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty. ............. 36
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.................................................................... 37
2

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng vận tải và thƣơng mại
Đại Dƣơng ........................................................................................................................ 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải và
thƣơng mại Đại Dƣơng. ........................................................................................................ 41
2.2.1. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ở Công ty Cổ phần xây dựng vận tải và
thƣơng mại Đại Dƣơng ..................................................................................................... 41
2.2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải và thƣơng
mại Đại Dƣơng ................................................................................................................. 43
2.2.3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải và
thƣơng mại Đại Dƣơng. .................................................................................................... 60
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN

THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ............................................... 64
3.1. Một số ý kiến nhận xét về kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng vận
tải và thƣơng mại Đại Dƣơng ............................................................................................... 64
3.1.1. Đánh giá chung ....................................................................................................... 64
3.1.2. Nhận xét.................................................................................................................. 65
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác vật liệu tại Công ty Cổ phần
xây dựng vận tải và thƣơng mại Đại Dƣơng ........................................................................ 67
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 70

3

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. CPSX

:

Chi phí sản xuất

2. GTGT

:


Giá trị gia tăng

3. NVL

:

Nguyên vật liệu

4. QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

5. QLPX

:

Quản lý phân xƣởng

6. SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

7. TGĐ

:


Tổng giám đốc

8. TSCĐ

:

Tài sản cố định

9. TSLĐ

:

Tài sản lƣu động

10. XDCB

:

Xây dựng cơ bản

4

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì


Khoa Kinh Tế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Stt

Tên sơ đồ

Ý nghĩa

Trang

1

Sơ đồ 1.1

Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phƣơng pháp
thẻ song song

16

2

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ
đối chiếu luân chuyển

17


3

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ
số dƣ

18

4

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ kế toán tỏng hợp nguyên vật liệu theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

27

5

Sơ đồ 1.5

Sơ đồ kế toán tỏng hợp nguyên vật liệu theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ

30

6

Sơ đồ 1.6


Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký
chung

31

7

Sơ đồ 1.7

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật
ký- Sổ cái

32

8

Sơ đồ 1.8

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng
từ ghi sổ

33

9

Sơ đồ 1.9

Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký
– Chứng từ


34

10

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

37

11

Sơ đồ 2.2

Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

39

12

Sơ đồ 2.3

Trình tự luân chuyển chứng từ tại công ty

44

12

Sơ đồ 2.4


Thủ tục nhập kho

45

5

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
Stt

Tên mẫu

Ý nghĩa

1

Mẫu 2.1

Hóa đơn GTGT của vật tƣ mua vào

46


2

Mẫu 2.2

Biên bản kiểm kê vật tƣ

47

3

Mẫu 2.3

Phiếu nhập kho vật tƣ

48

4

Mẫu 2.4

Hóa đơn GTGT hàng hóa mua vào

49

5

Mẫu 2.5

Phiếu nhập kho


50

6

Mẫu 2.6

Phiếu nhập kho vật liệu tự sản xuất

51

7

Mẫu 2.7

Phiếu xuất kho nguyên vật liệu

53

8

Mẫu 2.8

Phiếu xuất kho

54

9

Mẫu 2.9


Hóa đơn GTGT hàng bán ra

55

10

Mẫu 2.10

Thẻ kho nguyên vật liệu

56

11

Mẫu 2.11

Sổ chi tiết nguyên vật liệu

12

Mẫu 2.12

Sổ nhật ký chung

62

13

Mẫu 2.13


Sổ cái Tài khoản 152

63

Trang

58,59

6

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập với các nƣớc trong khu vực
và trên thế giới. Hơn nữa Việt Nam đã ra nhập WTO đây là sự kiện rất quan trọng, là
cơ hội nhƣng đồng thời cũng là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nƣớc,
các đơn vị kinh tế nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nói riêng phải có nhiều biện
pháp quản lý đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nỗ lực
hơn nữa trong cuộc chiến tìm kiếm thị trƣờng cho mình.Các doanh nghiệp cần phải
nắm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp mình nhƣ thế nào để đƣa ra phƣơng
hƣớng phát triển tốt nhất.

Để nắm bắt tình hình tài chính của doanh nghiệp thì kế toán Công ty là một
trong những công cụ đắc lực trong công tác tổ chức quản lý, tính toán kinh tế và kiểm
tra giám sát toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả. Kế toán giữ vai
trò quan trọng giúp các nhà quản lý biết đƣợc các thông tin về chi phí đầu vào của quá
trình sản xuất cũng nhƣ kết quả đầu ra. Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Chỉ cần một
biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hƣởng đến giá thành sản phẩm
và lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn có thông tin về chi phí nguyên vật liệu đầy đủ
và chính xác thì công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu là rất cần thiết. Tổ chức tốt
công tác kế toán nguyên vật liệu, có khả năng cung cấp và xử lý các thông tin về tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách hợp lý chính xác đầy đủ và
hiệu quả, góp phần làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu trong việc
quản lý chi phí của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây
dựng vận tải và thƣơng mại Đại Dƣơng em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài
"Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải và thương
mại Đại Dương” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung của chuyên đề đƣợc chia làm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây
dựng vận tải và thƣơng mại Đại Dƣơng

7

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì


Khoa Kinh Tế

Chƣơng 3: Nhận xét và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải
và thƣơng mại Đại Dƣơng.
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu kết hợp với kiến thức đƣợc học ở trƣờng em
đã hoàn thành chuyên đề. Tuy nhiên do thời gian tiếp cận thực tế quá ngắn, trình độ và
khả năng còn hạn chế em không tránh khỏi những thiếu sót rất mong sự đóng góp của
các thầy cô giáo và các anh chị phòng tài chính kế toán của Công ty Cổ phần xây dựng
vận tải và thƣơng mại Đại Dƣơng để chuyên đề đƣợc hoàn thiện hơn.

8

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài hoặc
tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó vật
liệu là những nguyên liệu đã trải qua chế biến. Vật liệu đƣợc chia thành vật liệu chính,

vật liệu phụ và nguyên liệu gọi tắt là nguyên vật liệu.
1.1.2. Đặc điểm
Nguyên vật liệu khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành sản
phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản
phẩm.
- Về mặt giá trị: Giá trị của nguyên vật liệu khi đƣa vào sản xuất thƣờng có xu hƣớng
tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
- Về hình thái: Khi đƣa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về hình thái
và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm do nguyên
vật liệu tạo ra.
- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên vật liệu đó
sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
1.1.3. Phân loại
Trong doanh nghiệp, nguyên vật liệu bao gồm nhiều thứ, nhiều loại khác nhau
với nội dung kinh tế, vai trò, công dụng và tính chất lý hóa khác nhau trong quá trình
sản xuất. Quản lý chặt chẽ và hạch toán chi tiết nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu
quản lý của doanh nghiệp cần thiết phải phân loại NVL.
Phân loại nguyên vật liệu là sắp xếp các NVL cùng với nhau theo một đặc trƣng nhất
định nào đó để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán. Có nhiều cách phân loại NVL.
1.1.3.1 Phân loại theo công dụng của nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của
sản phẩm cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài. Khái niệm nguyên vật liệu chính
gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể.
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành
nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên, vật liệu chính làm
9

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11



Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm tăng thêm chất lƣợng hoặc giá trị
của sản phẩm. Vật liệu phụ cũng có thể đƣợc sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình
chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ,
kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng cho quá trình
sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng nhƣ xăng, dầu, ở thể rắn nhƣ các loại than
đá, than bùn và ở thể khí nhƣ ga…
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tƣ, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc,
thiết bị, tài sản cố định, phƣơng tiện vận tài…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng trong xây
dựng cơ bản nhƣ: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép… Đối với thiết bị xây dựng cơ bản
gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt
vào công trình xây dựng cơ bản nhƣ các loại thiết bị điện, các loại thiết bị vệ sinh.
- Phế liệu thu hồi: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi đƣợc trong
quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phân loại theo quyền sở hữu
Theo cách phân loại này NVL đƣợc chia thành các loại sau:
-

Nguyên vật liệu tự có: bao gồm tất cả các nguyên vật liệu thuộc sở hữu của
doanh nghiệp.

-


Nguyên vật liệu nhận gia công chế biến hay giữ hộ.

1.1.3.3. Phân loại theo nguồn hình thành
Với cách phân loại này NVL đƣợc chia thành các loại sau:

-

Nguyên vật liệu mua ngoài: Là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài thị
trƣờng, thông thƣờng mua của nhà cung cấp.

-

Nguyên vật liệu tự sản xuất: Là nguyên vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và
sử dụng nhƣ là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.

-

Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công: Là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản
xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công.

-

Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: Là nguyên vật liệu do các bên liên
doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.

-

Nguyên vật liệu đƣợc cấp: Là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo quy
định.
10


SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Hiện nay nền sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở liên tục đáp
ứng nhu cầu của mọi tầng lớp trong xã hội. Việc sử dụng nguyên vật liệu một cách
hợp lý, có kế hoạch ngày càng đƣợc coi trọng. Công tác quản lý vật liệu là nhiệm vụ
của tất cả mọi ngƣời nhằm tăng hiệu quả kinh tế cao mà hao phí lại thấp nhất. Công
việc hạch toán nguyên vật liệu ảnh hƣởng và quyết định đến việc hạch toán giá thành,
đòi hỏi chúng ta phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu từ thu mua, bảo quản tới khâu dự
trữ và sử dụng. Trong khâu thu mua nguyên vật liệu phải đƣợc quản lý về khối lƣợng,
quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua, thực hiện kế hoạch mua theo đúng
tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ
phận kế toán - tài chính cần có quyết định đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn
nguồn vật tƣ, địa điểm giao hàng, thời hạn cung cấp, phƣơng tiện vận chuyển và nhất
là về giá mua, cƣớc phí vận chuyển, bốc dỡ… cần phải dự toán những biến động về
cung cầu và giá cả vật tƣ trên thị trƣờng để đề ra biện pháp thích ứng. Đồng thời cần
kiểm tra lại giá mua nguyên vật liệu, các chi phí vận chuyển và tình hình thực hiện hợp
đồng của ngƣời bán vật tƣ, ngƣời vận chuyển. Việc tổ chức tổ kho, bến bãi thực hiện
đúng chế độ bảo quản đối với từng NVL, tránh hƣ hỏng, mất mát, hao hụt, đảm bảo an
toàn cũng là một trong các yêu cầu quản lý NVL. Trong khâu dự trữ đòi hỏi doanh
nghiệp phải xác định đƣợc mức dự trữ tối đa, tối thiểu để đảm bảo cho quá trình sản
xuất đƣợc bình thƣờng, không bị ngừng trệ, gián đoạn do việc cung ứng vật tƣ không

kịp thời hoặc gây ứ động vốn do dự trữ quá nhiều.
Tóm lại, quản lý NVL từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, sử dụng vật liệu là một
trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp luôn đƣợc các
nhà quản lý quan tâm.
1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu
1.3.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu
Đóng vai trò là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu
là thành phần chính để cấu tạo nên sản phẩm. Nguyên vật liệu đƣợc nhận diện dễ dàng
trong sản phẩm vì nó tƣợng trƣng cho đặc tính dễ thấy lớn nhất của sản phẩm đƣợc sản
xuất ra. Do vậy muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến
hành đều đặn, liên tục phải thƣờng xuyên đảm bảo các loại nguyên vật liệu phải đầy đủ
về số lƣợng, kịp thời gian, đúng quy cách, phẩm chất. Đây là vấn đề bắt buộc mà nếu
11

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

thiếu thì không thể có quá trình sản xuất sản phẩm đƣợc. Việc đảm bảo nguyên vật liệu
cho sản xuất là một tất yếu khách quan, một điều kiện chung của mọi nền sản xuất xã
hội. Tuy nhiên sẽ là một thiếu sót nếu chỉ nhắc đến NVL mà không nhắc đến tầm quan
trọng của kế toán NVL. Chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn nhất trong một đơn vị sản
phẩm so với các mục chi phí sản xuất khác nên việc quản lý chặt chẽ NVL ở tất cả các
khâu có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm.

1.3.2. Nhiệm vụ kế toán
Kế toán là công cụ phục vụ việc quản lý kinh tế vì thế để đáp ứng một cách khoa
học, hợp lý xuất phát từ đặc điểm của NVL từ yêu cầu quản lý NVL, từ chức năng của
kế toán NVL trong các doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, bảo
quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực tế vật liệu đã thu
mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua vật liệu tƣ về các
mặt: số lƣợng, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ,
đúng chủng loại cho quá trình sản xuất.
- Áp dụng đúng đắn các phƣơng pháp về kỹ thuật hạch toán vật liệu. Hƣớng dẫn, kiểm
tra các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đầu
về vật liệu (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ), đúng phƣơng pháp quy định nhằm
đảm bảo sử dụng thống nhất trong công tác kế toán, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác lãnh đạo, chỉ đạo công tác kế toán trong phạm vi ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh
tế quốc dân.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng vật tƣ phát hiện ngăn
ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật tƣ thừa, thiếu, ứ đọng hoặc mất phẩm chất.
Tính toán, xác định chính xác số lƣợng và giá trị vật tƣ thực tế đƣa vào sử dụng và đã
tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4. Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá nguyên vật liệu là xác định giá trị ghi sổ kế toán nguyên vật liệu. Theo
quy định chung của chuẩn mực kế toán , kế toán nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu
phải phản ánh đúng theo giá gốc( trị giá vốn thực tế). Đây là chi phí thực tế Doanh
nghiệp bỏ ra để có đƣợc nguyên vật liệu. Giá thực tế nguyên vật liệu là loại giá đƣợc
12

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11



Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của
doanh nghiệp để có nguyên vật liệu. Giá thực tế của nguyên vật liệu đƣợc xác định
theo từng nguồn nhập.
1.4.1. Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Tuỳ theo nguồn nhập mà giá thực tế của NVL đƣợc xác định nhƣ sau:
-

Đối với NVL mua ngoài:
Trị giá
thực tế
của NVL

Giá mua trên
hóa đơn (Cả thuế
NK nếu có)

=

Chi phí thu mua
(kể cả hao mòn
trong định mức)

+

mua ngoài

- Đối với NVL do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Giá thực tế
nhập kho
-

xuất chế biến

Chi phí

+

chế biến

Đối với công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế
nhập kho

-

Giá thực tế NVL

=

Các khoản giảm
- trừ phát sinh khi
mua NVL

=

Giá thực tế thuê

ngoài gia công

+

Chi phí
gia công

+

Chi phí
vận chuyển

Đối với trƣờng hợp đơn vị khác góp vốn liên doanh bằng vật liệu, công cụ dụng
cụ thì giá thực tế vật liệu công cụ dụng cụ nhận vốn góp liên doanh là giá do hội
đồng liên doanh đánh giá và công nhận.
Giá thực tế
nhập kho

=

Giá do HĐ
đánh giá lại

+

Chi phí liên
quan (nếu có)

1.4.2. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho.
Nguyên vật liệu đƣợc thu mua và nhập kho thƣờng xuyên từ nhiều nguồn khác

nhau, do đó giá thực tế của từng lần, đợt nhập kho không hoàn toàn giống nhau. Khi
xuất kho kế toán phải tính toán xác định đƣợc giá thực tế xuất kho cho từng nhu cầu,
đối tƣợng sử dụng khác nhau. Theo phƣơng pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng ký
áp dụng và phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán. Để tính giá trị thực tế
của NVL xuất kho có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh:
Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng loại
nguyên vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể. Phƣơng
13

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

pháp này thƣờng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, các mặt hàng
có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Giá trị hàng
xuất trong kỳ

Số lƣợng hàng

=

xuất trong kỳ


Đơn giá xuất

x

tƣơng ứng

- Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra
hết.
- Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
đƣợc mua sau hay sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng
xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ:
Giá thực tế NVL
xuất dùng trong kỳ

Số lƣợng vật liệu
công cụ xuất dùng

Trị giá thực tế NVL

Đơn giá

bình

=

=

quân

+

tồn kho đầu kỳ
Số lƣợng NVL

+

tồn kho đầu kỳ

+

Đơn giá bình
quân

Trị giá thực tế NVL
nhập kho trong kỳ
Số lƣợng NVL
nhập kho trong kỳ

Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc là thời điểm phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình phƣơng
pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với doanh nghiệp.


14

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

1.5. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.5.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
1.5.1.1 Chứng từ sử dụng.
Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng rất
nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập nhƣ phiếu
nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho doanh nghiệp
nhƣ hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ mang tính chất bắt
buộc nhƣ thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… Cũng có chứng từ mang tính chất
hƣớng dẫn nhƣ biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức, … Tuy nhiên,
cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê
duyệt và lƣu chuyển chứng từ để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả
quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu bao gồm:
- Chứng từ nhập:
+ Hóa đơn bán hàng thông thƣờng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất:
+ Phiếu xuất kho

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức
- Chứng từ theo dõi quản lý:
+ Thẻ kho
+ Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
1.5.1.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
- Bảng tổng hợp chi tiết nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho (Sổ kho)
- Bảng kê nhập xuất (nếu có)

15

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

1.5.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
1.5.2.1. Hạch toán theo phương pháp thẻ song song
Đặc điểm của phƣơng pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi
thƣờng xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lƣợng và giá
trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc
kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lƣợng và giá trị. Cuối tháng,

kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các sổ chi tiết với số liệu
tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải xử lý kịp thời.
Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng
hợp chi tiết nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết
nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu đƣợc dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152
“Nguyên vật liệu” trên sổ cái.
Phƣơng pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhƣng
cũng có nhƣợc điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhƣng phƣơng pháp này rất tiện
lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.

Chứng từ nhập

Sổ chi tiết vật
liệu

Thẻ kho

Bảng tổng hợp
N-X-T

Chứng từ xuất

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ

16


SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

1.5.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt
hàng tồn kho cả về số lƣợng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối
tháng và mỗi danh điểm vật liệu đƣợc ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra, ghi giá
và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lƣợng và giá trị theo từng loại vật
liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lƣợng và giá trị từng loại nguyên vật liệu
đã nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển. Kế toán cần đối
chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu
tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải đƣợc xử lý kịp
thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng trị
giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này dùng để đối
chiếu trên TK 152 trong sổ cái.
Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu,
nhƣng vẫn có nhƣợc điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hƣởng đến
tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng khác
nhau.
Chứng từ
nhập


Bảng kê
nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển

Thẻ kho
Chứng từ
xuất

Bảng kê
xuất

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ

17

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

1.5.2.3. Phương pháp sổ số dư

Đặc điểm của phƣơng pháp sổ số dƣ là sử dụng sổ số dƣ để theo dõi sự biến
động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó phƣơng
pháp này thƣờng đƣợc dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán vật liệu để
ghi sổ kế toán trong kỳ.
Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép của
thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng
từ. Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số liệu vào
bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định số
dƣ cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lƣợng tồn kho trên sổ số dƣ
phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng lũy kế dùng
để đối chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái.
Phƣơng pháp sổ số dƣ thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc kế
toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập
kho

Thẻ kho

Bảng tổng hợp
N-X-T

Sổ số dƣ

Phiếu xuất
kho


Bảng lũy kế nhập

Phiếu giao nhận
chứng từ xuất

Bảng lũy kế xuất

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ

18

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.6.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.6.1.1. Đặc điểm
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho là phƣơng pháp ghi chép,
phản ánh thƣờng xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại vật liệu, công cụ
dụng, thành phẩm, hàng hoá… trên các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp khi có các

chứng từ nhập, xuất hàng tồn kho. Nhƣ vậy xác định giá trị thực tế vật liệu xuất dùng
đƣợc căn cứ vào các chứng từ xuất kho sau khi đã đƣợc tập hợp, phân loại theo các đối
tƣợng sử dụng để ghi vào tài khoản và sổ kế toán. Ngoài ra giá trị vật liệu, công cụ
dụng cụ tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
kiểm tra.
Công thức:
Trị giá hàng
tồn kho
cuối kỳ

Trị giá hàng
= tồn kho

+

Trị giá hàng
nhập kho

đầu kỳ

trong kỳ

-

Trị giá hàng
xuất kho
trong kỳ

Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hóa tồn kho và
số liệu vật tƣ, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch thì phải xử lý

kịp thời.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho đƣợc áp dụng trong phần lớn
các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thƣơng mại, kinh doanh những mặt
hàng có giá trị lớn hàng có kỹ thuật, chất lƣợng cao.
1.6.1.2. Chứng từ sử dụng
Mọi trƣờng hợp tăng giảm vật tƣ đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán làm cơ sở
pháp lý cho việc ghi chép kế toán. Bao gồm các chứng từ bắt buộc và các chứng từ
hƣớng dẫn đã đƣợc chế độ kế toán quy định nhƣ:
-

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho

-

Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

-

Biên bản kiểm kê vật tƣ, biên bản kiểm nghiệm

-

Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ

19


SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

Các chứng từ bắt buộc phải đƣợc lập kịp thời, đúng mẫu quy định và đầy đủ các
yếu tố nhằm đảm bảo tính pháp lý để ghi sổ kế toán. Việc luân chuyển chứng từ
cần có kế hoạch cụ thể nhằm đảm bảo công việc ghi chép kế toán đƣợc kịp thời và
đầy đủ.
1.6.1.3. Tài khoản sử dụng
Sự biến động của vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất sau khi phản ánh trên
chứng từ kế toán sẽ đƣợc phản ánh trực tiếp ở các tài khoản cấp 1, cấp 2 về vật liệu.
Đây là phƣơng pháp kế toán phân loại vật liệu để phản ánh với giám đốc một cách
thƣờng xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của nguyên
vật liệu, để tiến hành hạch toán kế toán sử dụng các tài khoản nhƣ:
* Tài khoản 151 "Hàng mua đang đi đƣờng" tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị các loại vật tƣ hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán với ngƣời bán, nhƣng chƣa về nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng
đang đi đƣờng đã về nhập kho.
Nội dung kết cấu tài khoản 151:
Bên Nợ:
+ Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hóa đang đi trên đƣờng
+ Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tƣ mua đang đi trên đƣờng cuối kỳ.
Bên Có:
Giá trị hàng hóa đã về nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng
Dƣ Nợ: Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hóa đã mua nhƣng chƣa về nhập kho cuối kỳ.

* Tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu" tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình tăng giảm các loại nguyên liệu vật liệu theo giá thực tế. Tài khoản 152
có thể mở thành tài khoản cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng loại nguyên liệu vật liệu
phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán giá trị của doanh
nghiệp, bao gồm:
Tài khoản 1521

Nguyên liệu vật liệu chính

Tài khoản 1522

Vật liệu phụ

Tài khoản 1523

Nhiên liệu

Tài khoản 1524

Phụ tùng thay thế

Tài khoản 1525

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản

Tài khoản 1528

Vât liệu khác
20


SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

Trong từng tài khoản cấp 2 lại có thể chi tiết thành các tài khoản cấp 3, cấp 4…
tới từng nhóm, thứ … vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý tài sản ở doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu tài khoản 152:
Bên Nợ:
+ Giá trị thực tế nguyên, vật liệu nhập kho trong kỳ
+ Giá trị của nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê
+ Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Bên Có:
+ Giá trị thực tế nguyên, vật liệu xuất kho
+ Giá trị thực tế nguyên, vật liệu trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.
+ Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
+ Nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
+ Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Dƣ Nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đƣợc khấu trừ”. Tài khoản này
phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ, còn đƣợc khấu trừ.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ


Tài khoản 1332

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định

Nội dung kết cấu tài khoản 133:
Bên Nợ: Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Bên Có:
+ Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ
+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ
+ Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại đƣợc giảm giá.
Dƣ Nợ: Số thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn lại
nhƣng ngân sách nhà nƣớc chƣa hoàn trả.
* Tài khoản 331 "Phải trả ngƣời bán" đƣợc sử dụng để phản ánh quan hệ
thanh toán giữa doanh nghiệp với những ngƣời bán, ngƣời nhận thầu về các khoản vật
tƣ, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.

21

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì

Khoa Kinh Tế

Nội dung kết cấu tài khoản 331:
Bên Nợ:
+ Số tiền phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu,…

+ Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời nhận thầu.
+ Số tiền ngƣời bán chấp nhận giảm giá cho số hàng đã giao theo hợp đồng.
+ Trả lại số vật tƣ, hàng hóa cho ngƣời bán
+ Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc trừ vào số nợ phải trả
cho ngƣời bán.
Bên Có: Số tiền phải trả cho ngƣời bán.
Dƣ Nợ (nếu có): Số tiền tạm ứng trƣớc cho ngƣời bán nhƣng chƣa nhận hàng cuối kỳ
hoặc số trả lớn hơn số phải trả.
Dƣ Có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán.
Ngoài các tài khoản trên, kế toán tổng hợp nguyên vật liệu sử dụng nhiều tài
khoản liên quan khác nhƣ:
TK 111 “Tiền mặt”

TK 222 “Vốn góp liên doanh”

TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”

TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh”

TK 128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác”

TK 641 “Chi phí bán hàng”

TK 141 “Tạm ứng”

TK 642 “Chi phí quản lý”

TK 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn”

TK 627 “Chi phí sản xuất chung”.


1.6.1.4. Phương pháp hạch toán
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 152

Giá mua chƣa thuế

Nợ TK 133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 111, 112,141,331

Đã thanh toán tiền

Có TK 331

Chƣa thanh toán tiền

Có TK 333

Thuế nhập khẩu (nếu có)

- Doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 152

Tổng tiền thanh toán

Có TK 111, 112, 141, 331 Nguyên vật liệu (Tổng tiền thanh toán)

2. Trƣờng hợp mua nguyên vật liệu đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì phải ghi
giảm giá gốc nguyên vật liệu
22

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì
Nợ TK 111,112,331

Khoa Kinh Tế
Tổng tiền

Có TK 152

Nguyên vật liệu

Có TK 133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có).

3. Trƣờng hợp nguyên vật liệu về nhập kho nhƣng doanh nghiệp phát hiện không đúng
quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.
- Giảm giá:
Nợ TK 331,111,112

Số tiền đƣợc hƣởng khi giảm giá


Có TK 152

NVL (Giá mua chƣa có thuế GTGT)

Có TK 133 (nếu có)

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

- Trả lại:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 133
4. Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nhận đƣợc hóa đơn mua hàng nhƣng nguyên vật liệu
chƣa về nhập kho đơn vị thì kế toán lƣu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua
đang đi đƣờng”.
- Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn phiếu nhập kho để ghi vào TK 152
“Nguyên liệu, vật liệu”.
- Nếu cuối nguyên vật liệu vẫn chƣa về thì căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 151

Hàng mua đang đi đƣờng

Nợ TK 133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 111, 112, 141

Đã thanh toán


Có TK 331

Chƣa thanh toán

Có TK 333

Thuế GTGT phải nộp

- Tháng sau khi NVL về nhập kho căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152

Nhập kho

Nợ TK 621, 627,641,642

Sử dụng luôn

Nợ TK 632

Giao cho khách hàng

Có TK 151

Hàng mua đang đi đƣờng

5. Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến:
- Khi xuất nguyên vật liệu đƣa đi gia công, chế biến:

23


SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì
Nợ TK 154
Có TK 152

Khoa Kinh Tế
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nguyên vật liệu

- Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến:
Nợ TK 154

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Nợ TK 133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 131, 141…
- Khi nhập lại kho số nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong:
Nợ TK 152
Có TK 154

Nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


6. Đối với nguyên vật liệu nhập kho do tự chế:
Nợ TK 152
Có TK 154

Nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

7. Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng nguyên vật liệu hoặc nhận lại
vốn góp liên doanh:
Nợ TK 152
Có TK 411

Nhận vốn góp

Có TK 222, 128

Nhận lại góp vốn

8. Khi mua nguyên vật liệu đƣợc hƣởng chiết khấu hƣơng mại:
Nợ TK 111, 112, 331…
Có TK 152

Nguyên vật liệu

Có TK 133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

9. Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:

Nợ TK 152

Giá có thuế nhập kho

Có TK 331

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 3333

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Đồng thời ghi:
Nợ TK 133
Có TK 33312

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Thuế GTGT hàng nhập khẩu

- Doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tƣợng không phải
nộp thuế GTGT:
24

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì
Nợ TK 152


Khoa Kinh Tế
Giá có thuế NK và thuế GTGT hàng NK

Có TK 331

Phải trả cho ngƣời bán

Có TK 3333

Thuế xuất, nhập khẩu

Có TK 33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

10. Các chi phí mua vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho của doanh nghiệp
Nợ TK 152

Nguyên vật liệu

Nợ TK 133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Có TK 111, 112, 141, 331…
11. Đối với nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê:
- Nếu chƣa xác định đƣợc nguyên nhân:
Nợ TK 152
Có TK 3381


NVL thừa
Tài sản thừa chờ giải quyết

- Có quyết định xử lý:
Nợ TK 3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

Có TK liên quan
- Nếu hàng thừa so với hóa đơn thì ghi:
Nợ TK 002

Vật tƣ hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

- Khi trả lại nguyên vật liệu cho đơn vị khác
Có TK 002
12. Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng:
Nợ TK 621
Dùng cho sản xuất
Nợ TK 627, 641, 642
Dùng cho QLPX, BH, QLDN
Nợ TK 241
Dùng cho XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ
Có TK 152
Nguyên vật liệu
13. Xuất kho nguyên vật liệu nhƣợng bán, cho vay (nếu có)
Nợ TK 632
Xuất bán
Nợ TK 1388

Cho vay
Có TK 152
Nguyên vật liệu
14. Xuất nguyên vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác
- Nếu giá đƣợc đánh giá lại lớn hơn giá thực tế của nguyên vật liệu đem góp
Nợ TK 128, 222
Giá do hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152
Giá thực tế
Có TK 711
Phần chênh lệch tăng
- Nếu giá đƣợc đánh giá lại nhỏ hơn giá thực tế của nguyên vật liệu đem góp:
25

SV: Nguyễn Thị Hậu

Lớp KT3Đ11


×