Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

1 ESTE LIPIT ĐỀ THI THỬ CÁC TRƯỜNG CHUYEN NĂM 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.51 KB, 23 trang )

Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol
A. Glucozơ
B. Metyl axetat
C. Triolein

D. Saccarozơ
(Chuyên Bạc Liêu– Lần 1- 2017)

Câu 19: X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được Na và cho được phản ứng tráng gương.
Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
(Chuyên Bạc Liêu– Lần 1- 2017)
Câu 28: Cho sơ đồ sau :




X

M




Y

Công thức cấu tạo của X là


A. CH2=CHCOOCH=CH2.
C. C6H5COOCH2CH3.




X1
Y1




PE
Y2



thuỷ tinh hữu cơ

B. CH2=C(CH3)COOCH2CH3
D. CH2=CHCOOCH2CH2CH3.
(Chuyên Bạc Liêu– Lần 1- 2017)

Câu 32: Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8
mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 17,92.
B. 70,40.
C. 35,20.
D. 17,60.
(Chuyên Bạc Liêu– Lần 1- 2017)

Câu 37: Cho hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O và M X < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số
mol của X trong A là
A. 20%.
B. 80%.
C. 40%.
D. 75%.
(Chuyên Bạc Liêu– Lần 1- 2017)
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết
vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với
khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun
nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87.
B. 9,74.
C. 8,34.
D. 7,63.
(Chuyên Bạc Liêu– Lần 1- 2017)
Câu 13: Chất béo là trieste của axit béo với
A. glixerol
B. etylen glicon

C. etanol

D. phenol
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)

Câu 14: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3
B. 2

C. 5

D. 4
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)

Câu 17: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối
CH3COONa thu được là


A. 12,3 gam

B. 8,2 gam

C. 16,4 gam

D. 4,1 gam
C(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)

âu 20: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượi etylic. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOHC2H5
C. C2H3COOC2H5
D. CH3COOCH3
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)
Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7g HCOOC2H5 bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 28,89
B. 17,19
C. 31,31
D. 29,69

(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)
Câu 30: Este etyl fomiat có công thức là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3

C. HCOOC2H5

D. HCOOCH=CH2
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)

Câu 34: Ứng với công thức C2HxOy ( M< 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền , mạch hở có phản ứng tráng bạc ?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat , metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần
vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30
B. 0,40
C. 0,26
D. 0,33
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 1- 2017)
Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
C. Hidro hoa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
D. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
(Chuyên Hạ Long Quảng Ninh– Lần 1- 2017)

Câu 24: Nhóm chức nào sau đây có chất béo ?
A. axit
B. ancol

C. este

D. andehit
(Chuyên Hạ Long Quảng Ninh– Lần 1- 2017)

Câu 35: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng
0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn
bộ 2 ancol này với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi
xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch 44 gam Br 2 thu được sản phẩm chứa
85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là:
A. 18,96 gam
B. 19,75 gam
C. 23,70 gam
D. 10,80 gam
(Chuyên Hạ Long Quảng Ninh– Lần 1- 2017)
Câu 36: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại
đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam


E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp
thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là:
A. 4,68 gam
B. 8,10 gam
C. 9,72 gam
D. 8,64 gam

(Chuyên Hạ Long Quảng Ninh– Lần 1- 2017)
Câu 37: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được
a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được
hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua ình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết
tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H 2SO4 đặc ở
140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị m là:
A. 19,35 gam
B. 11,64 gam
C. 17,46 gam
D. 25,86 gam
(Chuyên Hạ Long Quảng Ninh– Lần 1- 2017)
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư,
sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu
được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
(Chuyên Hạ Long Quảng Ninh– Lần 1- 2017)
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu
được 8,96 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H 2 (xúc tác, to) thu
được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Gía trị của m là :
A. 15,45 gam
B. 15,60 gam
C. 15,46 gam
D. 13,36 gam
(Chuyên Hạ Long Quảng Ninh– Lần 1- 2017)
Câu 15: CH3COOC2H5 có tên gọi là
A. etyl fomat.

B. etyl axetat.

C. metyl axetat.

D. metyl propionat.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)

Câu 13: Thuỷ phân chất béo X thu được muối của axit panmitic. Công thức của X là
A. (C15H31COO)2C2H4.
B. C15H31COOC2H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 5,4 gam nước. Cũng 7,4 gam X nói trên
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,2 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị m là
A. 4,1.
B. 9,6.
C. 6,8.
D. 8,2.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 40: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch
hở). Đun nóng 59,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của X bé hơn số mol của Z) với dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 3 ancol đều no, hở có phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử oxi ( cùng
số nguyên tử C và H ) . Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 34 gam. Đốt cháy toàn bộ muối thu
được CO2; 0,5 mol H2O và 0,4 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần với giá trị
A. 34%.
B. 51%.
C. 10%.
D. 85%.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)

Câu 2: CH3COOCH3 có tên gọi là
A. etyl axetat .
B. metyl propionat.

C. etyl fomat.

D. metyl axetat.


(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 7: Thuỷ phân chất béo X thu được muối của axit stearic. Công thức của X là
A. (C15H31COO)2C2H4 .
B. C15H31COOC2H5 .
C. (C17H35COO)3C3H5 .
D. (C15H31COO)3C3H5.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 26: X có M = 88. Xà pḥng hoá hoàn toàn 0,1 mol X bằng 100ml dung dịch MOH ( M là kim loại kiềm) rồi chưng
cất thu được 9,8 gam chất rắn khan và 4,6 gam chất hữu cơ Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.
C. metyl propionat.
D. etyl fomat.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 40: X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã phản ứng ( cùng điều
kiện ); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ
thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH
1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng
kế tiếp. Giá trị m là
A. 37,1 gam.
B. 33,3 gam.

C. 43,5 gam.
D. 26,9 gam.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 13: HCOOCH3 có tên gọi là
A. metyl axetat. B. metyl fomat .C. etyl axetat. D. metyl propionat Câu 15: Thuỷ phân chất béo X thu được muối
của axit oleic. Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. C15H31COOC2H5.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 30: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH thu được dung dịch
X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,92.
B. 6,6.
C. 8,2.
D. 8,44 .
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este X và Y ( đều no, trong phân tử không có nhóm chức nào khác). Cho m gam E tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 41,28 gam muối và hỗn hợp ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp muối thu được 32,33 gam Na2CO3 còn đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol thu được 26,84 gam CO 2 và 15,3 gam
nước. Giá trị m gần nhất với
A. 35,6.
B. 35,5.
C. 35,4.
D. 35,7.
(TT Luyên thi Thanh Tường– Lần 1- 2017)
Câu 6: Chất nào sau đây không phản ứng được với metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)?
A. dung dịch Br2.
B. dung dịch NaOH.

C. H2 (xt, t0).
D. CaCO3.
(Bình Phước– Lần 1- 2017)
Câu 1: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z
trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là:
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl fomat
(Bình Phước– Lần 1- 2017)
Câu 12: Xà phòng hóa 7,4 gam HCOOC2H5 bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,2
B. 9,8
C. 6,8
D. 8,4


(Bình Phước– Lần 1- 2017)
Câu 13: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. glucozơ và glixerol.
B. xà phòng và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic.
D. xà phòng và ancol etylic.
(Bình Phước– Lần 1- 2017)
Câu 23: Chất béo C3H5(OOCC17H33)3 là trieste của glixerol với axit:
A. Stearic
B. Axetic
C. Oleic


D. Panmitic
(Bình Phước– Lần 1- 2017)

Câu 25: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lit oxi (đktc),
thu được 17,6 gam CO2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn
trong Y là
A. 4,6 gam
B. 2,3 gam
C. 3,0 gam
D. 2,9 gam
(Bình Phước– Lần 1- 2017)
Câu 37: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và 5,6 gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp
muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na 2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10.
B. 13.
C. 12.
D. 11.
(Bình Phước– Lần 1- 2017)
Câu 40: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), tripanmitin (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm
các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đung nóng) sinh ra ancol là
A. (2), (3), (5)
B. (3), (4), (5)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
(Bình Phước– Lần 1- 2017)
Câu 1: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat
(Cẩm Thủy 1 Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 2: Thuỷ phân 8,88 gam metyl axetat bằng 100 ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 18,90.
B. 17,28.
C. 16,24.
D. 14,5
(Cẩm Thủy 1 Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 44,2 gam triglixerit X cần dùng V ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được 45,6 gam xà phòng. Vậy giá trị của V là:
A. 200
B. 300
C. 100
D. 150
(Cẩm Thủy 1 Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 4: Cho 200 gam một chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch NaOH thu được
207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đa tham gia phản ứng
A. 30
B. 31,45
C. 31
D. 32,36
(Cẩm Thủy 1 Thanh Hóa– Lần 1- 2017)


Câu 5: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung
dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là

A. 4,88 gam
B. 5,6 gam
C. 3,28 gam
D. 6,4 gam
(Cẩm Thủy 1 Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT là C8H14O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH
thu được một muối và hỗn hợp hai ancol A và B. Phân tử ancol B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong A. Khi
đun nóng với H2SO4 đặc, A cho một anken và B cho 2 anken. An col B là
A.. Ancol butylic
B. Ancol sec - butylic
C. Ancol propylic
D. Ancol isobutylic
(Cẩm Thủy 1 Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho
7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,612 gam
B. 7,512 gam
C. 7,412 gam
D. 7,312 gam
Câu 20: Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?
A. Etanol
B. Etylen glicol
C. Glixerol
D. Metanol
(Chuyên Bắc Giang– Lần 1- 2017)
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,80
B. 10,20
C. 12,30

D. 8,20
(Chuyên Bắc Giang– Lần 1- 2017)
Câu 22: Etyl fomat là chất có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
Phân tử khối của etyl fomat là
A. 74
B. 68
C. 60
D. 88
(Chuyên Bắc Giang– Lần 1- 2017)
Câu 37: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu
được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí C 2H4. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 5,60
B. 4,20
C. 6,00
D. 4,50
(Chuyên Bắc Giang– Lần 1- 2017)
Câu 2: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dd NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc
loại
A. Axit no đơn chức
B. Este no đơn chức
C. Rượu no đa chức
D. Axit không no đơn chức
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 2- 2017)
Câu 4: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dd NaOH sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và C2H5OH
B. CH3COONa và CH3OH
C. HCOONa và C2H5OH D. HCOONa và CH3OH
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 2- 2017)

Câu 15: Công thức cấu tạo của glixerol (Glixerin) là:
A. HOCH2CHOCH3
B. HOCH2CHOHCH2OH
C. HOCH2CH2CH2OH
D. HOCH2CH2OH


(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 2- 2017)
Câu 16: Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH2 = CHCOOCH3
D. CH3COOC2H5
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 2- 2017)
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (Phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí
CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các khí đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn với 200ml
dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y .Cô cạn Y thu được 12,88g chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 10,56
B. 7,2
C. 8,88.
D. 6,66
(Chuyên ĐHSP Hà Nội– Lần 2- 2017)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học chung của este?
A. Bị thủy phân không hoàn toàn trong môi trường axi
B. Cho phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni,t0
C. Thủy phân không hoàn toàn trong môi trường kiềm
D. Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
(Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương– Lần 1- 2017)
Câu 9: Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam
Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
(Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương– Lần 1- 2017)
Câu 23: Khái niệm nào sau đây là đúng nhất về este?
A. Este là những chất có chứa nhóm -COO- .
B. Khi thay nhóm −OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
C. Este là những chất có trong dầu, mỡ động thực vật.
D. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ
(Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương– Lần 1- 2017)
Câu 28: : Chất béo là este của axit béo với:
A. Etanol
B. Etilengliycol

C. Glixerol

D. Phenol
(Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương– Lần 1- 2017)

Câu 29: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62 gam X thu được 25,872 lít khí CO 2 (ở đktc). Đun nóng 25,62 gam X
với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất
với:
A. 20,9
B. 23,8
C. 12,55
D. 14,25
(Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương– Lần 1- 2017)
Câu 33: : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên

kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua
dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58
gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp
thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị:
A. 61,11%
B. 73,33%
C. 87,83%
D. 76,42%
A. 1,2M
B. 1,4M
C. 1,8M
D. 1,6M


(Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương– Lần 1- 2017)
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O 2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và
H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 ; 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng
tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
(Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương– Lần 1- 2017)
Câu 1: Số chất hữu cơ mạch hở, đơn chức hầu như không tan trong nước có công thức phân tử C 2H4O2 là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)

Câu 8: Chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch Br 2/CCl4 là
A. CH2=CHCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3COOCH3.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 10: Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là
A. 144.
B. 130.
C. 102.

D. 116.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)

Câu 13: Cho tất cả các đồng phân cấu tạo, đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với:
dung dịch KOH; dung dịch KHCO3; dung dịch AgNO3/NH3, to; Ba. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 17: Đun nóng 14,64 gam este E có công thức phân tử C7H6O2 cần dùng 80 gam dung dịch NaOH 12%. Cô cạn
dung dịch được x gam muối khan. Giá trị của x là
A. 22,08.
B. 28,08.
C. 24,24.
D. 25,82.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 20: Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại
A. đa chức.

B. polime.

C. protein.

D. cacbohiđrat.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)

Câu 25: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnHnO2.
B. CnH2n – 2O2.
C. CnH2n + 2O2.

D. CnH2nO2

(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 34: Hai chất A, B (đều đơn chức, đều có 53,33% oxi về khối lượng). Biết M A > MB và A, B đều tan được trong
nước. Nhiệt độ sôi của A > 100oC, của B < 0oC. Các chất A, B tương ứng là
A. HCOOCH3 và HCHO.B. CH3COOH và HCHO.
C. CH3COOH và HCOOCH3.
D. HOCH2-CH=O và HO-CH2-CH2-COOH.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 36: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y
thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 4,56.
B. 3,40.
C. 5,84.
D. 5,62.



(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 37: Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp A vào 300ml
dung dịch NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng x gam và phần
hơi chứa ancol D. Oxi hóa hết lượng D bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong
NH3, thu được 77,76 gam Ag. Thêm CaO vào B rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp E
gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (dE/H2 = 10,8). Giá trị của x là
A. 59,88.
B. 61,24.
C. 57,28.
D. 56,46.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 40: Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (M X <
MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun
nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp
B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
A. 21
B. 20
C. 22
D. 19
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 2- 2017)
Câu 7: Hợp chất nào sau đây vừa chứa nhóm chức este vừa chứa vòng benzen trong phân tử?
A. Phenyl axetat
B. phenyl amoniclorua C. Anilin
D. Axit benzoic
(Chuyên Tuyên Quang– Lần 1- 2017)
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 100 ml dd NaOH 0,8M và KOH 0,5M, đun nóng. Cô cạn dd
sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,32 gam
B. 10,2 gam

C. 9,30 gam
D. 8,52 gam
(Chuyên Tuyên Quang– Lần 1- 2017)
Câu 19: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol etylic có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức
phân tử C5H8O2. Tên gọi của X là.
A. etyl acrylat.
B. vinyl propionat.
C. propyl axetat.
D. etyl propionat
(Chuyên Tuyên Quang– Lần 1- 2017)
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (ở
đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 26,88 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 13,44 lít.
(Chuyên Tuyên Quang– Lần 1- 2017)
Câu 21: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 8H10O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun
42,5 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 47 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3CH2COO)2C2H4. B. (CH2=CH-COO)2C2H4.
C. (CH3COO)2C4H4.
D. C2H4(COOCH=CH2)2.
(Chuyên Tuyên Quang– Lần 1- 2017)
Câu 37: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ankol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X,T,Z. Đun
29,145 gam hỗn hợp E chứa X,Y,Z,T với 300ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ankol Z và hỗn hợp F chứa hai
muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H 2 ở ĐKTC.
Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O.Phần trăm khối lượng của
T trong E
A. 13,9
B. 26,4

C. 50,82
D. 8,88
(Chuyên Tuyên Quang– Lần 1- 2017)


Câu 3: Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản
ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là :
A. HCOO-CH=CHCH3

B. CH2=CH-COOCH3

C. HCOO-CH2CH=CH2

D. CH2COOCH=CH2.
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)

Câu 7: X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
o

X + 2NaOH
Y + HClloãng

t





2Y + H2O


Z + NaCl

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
A. 0,1 mol

B. 0,15 mol

C. 0,05 mol

D. 0,2 mol
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)

Câu 9: Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol
NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 9,60g

B. 23,1g

C. 11,4g

D. 21,3g
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)

Câu 12: Trong dãy chuyển hóa

C2H2

+ H 2O




X

+ H2



A. CH3COOH

Y

+ O2
+Y


→ 


B. CH3COOC2H5

Z

T. Chất T là :
C. CH3COOC2H3

D. C2H5COOCH3
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)

Câu 19: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F.

Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2 ; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa
muối nào sau đây?
A. CH3C6H4-OK

B. C2H5COOK C. CH3COOK

D. HCOOK
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)

Câu 21: Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO ; (2) C6H5OH và CH3COOH ; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O ; (4)
CH3COOH và C2H5OH ; (5) CH3COOH và CH≡CH ; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản
ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?
A. (3),(4),(6)

B. (1),(2),(3),(4),(5)

C. (3),(4),(5),(6)

D. (2),(3),(4),(5),(6)
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)


Câu 27: Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)

Câu 30: Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần
0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
A. 1434,26 kg

B. 1703,33 kg C. 1032,67 kg

D. 1344,26 kg
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)

Câu 35: Để phân biệt dầu bôi trơn máy với dầu thực vật, người ta :
A. Đốt cháy rồi định lượng oxi trong từng chất
B. Cho Cu(OH)2 vào từng chất
C. Hòa tan trong benzen
D. Đun nóng với KOH dư, rồi cho thêm dung dịch CuSO4 vào.
(Chuyên Thái Bình– Lần 1- 2017)
Câu 6: Cho 21,8g chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lit dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g
muối của axit hữu cơ X và 0,1 mol ancol Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lit dung dịch HCl 0,4M. Tổng
khối lượng mol của X và Y là :
A. 132
B. 152
C. 272

D. 174
(Chuyên Thái Bình– Lần 3- 2017)
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng với vừa đủ 0,4 mol NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng được x gam muối khan, dẫn phần hơi đi qua dung dịch AgNO3 dư thấy có 0,4 mol Ag tạo
thành. Giá trị của m là :
A. 44,4g
B. 31,2g
C. 30,8g
D. 35,6g
(Chuyên Thái Bình– Lần 3- 2017)
Câu 14: Cho dung dịch A chứa 1 mol CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol C2H5OH, hiệu suất phản ứng
đạt 80%. Khối lượng este thu được là :
A. 65,32g
B. 88,00g
C. 70,40g
D. 56,32g
(Chuyên Thái Bình– Lần 3- 2017)


Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,37g chất A(chứa C, H, O) thu được 0,27g H 2O và 336 ml CO2 (dktc). dA/CH4 = 4,625).
Khi cho 3,7g A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1g muối. CTCT của A là :
A. CH3CH2CH2OH
B. CH3COOCH3
C. CH3CH2COOH
D. CH3COOC2H5
(Chuyên Thái Bình– Lần 3- 2017)
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 2,34g hỗn hợp gồm metyl axetat , etyl fomat và vinyl axetat rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng
dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào :
A. tăng 3,98g

B. giảm 3,38g
C. tăng 2,92g
D. giảm 3,98g
(Chuyên Thái Bình– Lần 3- 2017)
Câu 36: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A(C5H8O2) và este nhị chức B(C6H10O4) cần dùng vừa đủ
150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no đơn chức đồng
đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO dư nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối
hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4g Ag.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng muối có phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là :
A. 38,84%
B. 48,61%
C. 42,19%
D. 41,23%
(Chuyên Thái Bình– Lần 3- 2017)
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
1. Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
2. Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
3. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4. Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
5. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
6. Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là:
A. 6.
B. 5.
C. 3.

D. 4.
(Chuyên Trần Phú Hải Phòng– Lần 1- 2017)

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Chất béo thuộc loại hợp chất este.
C. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit luôn cho ancol và axit.
D. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.
(Chuyên Trần Phú Hải Phòng– Lần 1- 2017)
Câu 18: Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic; khối lượng ancol bằng 62,16 % khối lượng
phân tử este. Công thức este có thể là
A. HCOOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
(Chuyên Trần Phú Hải Phòng– Lần 1- 2017)
Câu 31: Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.

D. HCOOC6H5.

(Chuyên Trần Phú Hải Phòng– Lần 1- 2017)
Câu 35: Ứng với công thức phân tử C3H6O2, một học sinh gọi tên các đồng phân este có thể có gồm: (1) etyl fomat;
(2) metyl axetat; (3) iso propyl fomat; (4) vinyl fomat. Các tên gọi đúng là:
A. (1) và (2).
B. chỉ có (3).
C. chỉ có (1).
D. (1), (2) và (3).
(Chuyên Trần Phú Hải Phòng– Lần 1- 2017)



Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
( CH COO ) Zn
→ ( Z)
( X ) + ( Y ) 
3

2

( Z ) + NaOH → ( T ) + ( G )
CaO,t C

→ CH 4 + ( H )
( T ) + NaOH 
0

Ni,t C
→ ( I)
( G ) + H 2 
0

H SO ( d ) ,t C
→ C2H 4 + H 2O
( I ) 
2

4

0

( X ) + NaOH → ( T ) + H 2O

Phát biểu đúng là:
A. Chất X có phản ứng tráng gương
C. Y, Z làm mất màu nước brom

B. Y, G đều có phản ứng tráng gương
D. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh
(Chuyên Vinh Phúc– Lần 3- 2017)

Câu 5: Tên gọi của hợp chất CH3COOCH3 là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat

C. Etyl fomat

D. Etyl axetat
(Chuyên Vinh Phúc– Lần 3- 2017)

Câu 21: Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C 3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X
mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
(Chuyên Vinh Phúc– Lần 3- 2017)
Câu 31: Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư,
sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam
hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2
và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 16,2.

C. 11,6.
D. 14,6.
(Chuyên Vinh Phúc– Lần 3- 2017)
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam
X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
(Chuyên Vinh Phúc– Lần 3- 2017)
Câu 35: Dung dịch nào sau đây cho phép phân biệt CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH2CH3?
A. NaOH
B. KOH
C. Brom
D. HCl
(Chuyên Vinh Phúc– Lần 3- 2017)
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a). Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(b). Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam.
(c). Tinh bột và xenlulozơ thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d). Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom.
(e). Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm hoặc có mặt của men thích hợp.
Số phát biểu đúng là


A. 5

B. 3


C. 2

D. 4
(Chuyên Vinh Phúc– Lần 3- 2017)

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO 2 tạo ra. Số
lượng công thức cấu tạo của X là:
A. 4
B. 3.
C. 5.
D. 6.
(Chuyên KHTN– Lần 1- 2017)
Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Trong phản ứng este hóa từ ancol và axit, phân tử nước có nguồn gốc từ nhóm –OH của axit cacboxylic.
B. Không thể điều chế được phenyl axetat từ phenol và axit axetic.
C. Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng thuận nghịch.
D. Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(Chuyên KHTN– Lần 1- 2017)
Câu 28: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO 3. Tên gọi của X
là :
A. axit axetic
B. axit fomic
C. metyl fomat
D. metyl axatat
(Chuyên KHTN– Lần 1- 2017)
Câu 30: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5
B. CH3COOCH2C6H5
C. C6H5CH2COOCH3
D. C6H5COOCH3

(Chuyên KHTN– Lần 1- 2017)
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra
hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là :
A. 28,9 gam
B. 24,1 gam
C. 24,4 gam
D. 24,9 gam
(Chuyên KHTN– Lần 1- 2017)
Câu 38: Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐG) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,
sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn
này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na 2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần
chất rắn trên vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY).Số nguyên tử hiđro có
trong Y là :
A. 6
B. 8
C. 10
D. 2
(Chuyên KHTN– Lần 1- 2017)
Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng ?
A. Xà phòng hóa
B. Tráng gương
C. Este hóa
D. Hidro hóa
(Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 4: Thủy phân este X có CTPT C 4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ
Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Tên của X là:
A. Etyl axetat
B. Metyl propionat
C. Metyl axetat

D. Metyl acrylat
(Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + NaOH → CH 3COONa + chất hữu cơ Y ;





Y + O2
Y1 ;
Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là:
A. 3
B. 4

Y1 + NaOH




CH3COONa + H2O

C. 2

D. 1
(Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)

Câu 20: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H 2SO4 đặc. Kết thúc
phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50%.
B. 66,67%.

C. 65,00%.
D. 52,00%.
(Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 29: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit glutamic.
B. Axit stearic.

C. Axit axetic.

D. Axit ađipic.

(Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 31: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành
gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam
este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam
muối khan. Công thức của este đó là:
A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. CH2(COO)2C4H8
D. C4H8(COO)C3H6
(Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 34: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O2
Y;

(b) Z + H2O

G

(c) Z + Y

T
(d) T + H2O
Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong
phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng ?
A. 37,21%.
B. 44,44%.
C. 53,33%.
D. 43,24%
(Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 9: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
0

A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH

t



0

B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH

0

C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH

t




t


0

D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH

t



(Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai– Lần 1- 2017)
Câu 11: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun
nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là :
A. 10,0 gam
B. 6,8 gam
C. 9,8 gam
D. 8,4 gam
(Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai– Lần 1- 2017)
Câu 13: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.

C. 4.

D. 2.
(Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai– Lần 1- 2017)

Câu 23: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là.

A. CH2=CHCOOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOC2H5
D. C2H5COOCH3


(Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai– Lần 1- 2017)
Câu 34: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
C8H14O4 + NaOH




X1 + X2 + H2O

X1 + H2SO4




X3 + Na2SO4




X3 + X4
Nilon-6,6 + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic.

C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
(Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai– Lần 1- 2017)
Câu 38: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu
được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y
rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối
lượng của X là
A. 30,8 gam.
B. 33.6 gam.
C. 32,2 gam.
D. 35,0 gam.
(Chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai– Lần 1- 2017)
Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là:
A. Vinyl acrylat.
B. Propyl metacrylat.
C. Etyl axetat.

D. Vinyl metacrylat.

(Chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên– Lần 1- 2017)
Câu 15: Chất tham gia phản ứng cộng với hidro ở (điều kiện thích hợp) là:
A. Tripanmitin
B. Tristearin
C. Etyl Axetat

D. Etyl acrylat

(Chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên– Lần 1- 2017)
Câu 20: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 5H10O2 với dung dịch NaOH thu được C 2H5COONa và ancol
Y. Y có tên là :

A. Ancol Etylic
B. Ancol Propyolic
C. Ancol isopropyolic
D. Ancol Metylic
(Chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên– Lần 1- 2017)
Câu 36: X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C = C (X, Y đều mạch hở). Đốt
chát 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O 2 (đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng
10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b
gam muối B (MA < MB). Biết A, B là các muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 0,9
B. 1,2
C. 1,0
D. 1,5
(Chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên– Lần 1- 2017)
Câu 38: Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml
dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO 2 (đktc) và 3,168 gam H 2O. Vậy a gần với giá
trị nào sau đây nhất ?
A. 1,25
B. 1,42
C. 1,56
D. 1,63
(Chuyên Lương Văn Chánh Phú Yên– Lần 1- 2017)
Câu 5: Vinyl axetat là chất nào sau đây
A. HCOOCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3

B. CH3COOCH=CH2
D. CH3COOC2H5



(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 6: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
A. CH3COOC2H5
B. (C17H33COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H31COO)3C3H5
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài
C. Các este rất ít tan trong nước

B. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín
D. Một số este được dùng làm chất dẻo
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)

Câu 15: Cho m gam triolein ((C17H33COO)3C3H5 ) tác dụng hoàn toàn với H2 dư thu được (m + 0,3) gam chất X. Nếu
cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là :
A. 45,6
B. 45,9
C. 48,3
D. 48,0
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vất có thành phần nguyên tố giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong
hỗn hợp ban đầu là :
A. 67,68%
B. 60,00%
C. 54,88%
D. 51,06%
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 27: Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ : E
+ 2 NaOH 2 X + H2O. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 31: Đung m gam chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O ; MX < 250, chỉ có một loại nhóm chức) với 100 ml dung
dịch KOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối khan
(trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
B. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hiđro.
C. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
D. Axit T có 2 liên kết đôi trong phân tử.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)

Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H 2N – CxHy –
COOH ) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lơn
hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là :


A. 16

B. 17

C. 15

D. 18
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)

Câu 33: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z, T có cùng CTPT C 2H4O2. Biết
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng
A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
B. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X
C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức
D. Z tan tốt trong nước.
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 36: Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1
mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2

(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 37: Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân
nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
A. 14
B. 13
C. 12
D. 11
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 40: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (đều chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức), M X = 76, Y có vòng benzen.
Cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml H2 (đktc). Chất Z (có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với Y. Đốt cháy hoàn toàn1,12 gam Z cần 1,288 lít O 2 (đktc), thu
được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 11 : 6. Mặt khác 4,48 gam Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH
0,2 M. Số công thức cấu tạo phù hợp của Z là :
A. 8
B. 4
C. 6
D. 9
(Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An– Lần 1- 2017)
Câu 3: Chất hữu cơ X (C4H6O2) đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng thủy phân tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng
bạc. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m
gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8
B. 12,9

C. 24,6
D. 23,5
(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 12: 7,2 gam vinyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp X có chứa a gam muối. Cho hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được b gam Ag. Tổng a + b là
A. 28,4
B. 51,6
C. 50,0
D. 30,0
(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 13: Khi cho 0,2 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng
NaOH phản ứng là 16 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 39,6 gam. Số đồng phân cấu tạo của X
thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 6


(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 14: Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được
dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được
43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối (gam) trong Y là
A. 20,6
B. 28,0
C. 21,0
D. 33,1
(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 23: X là trieste của glixerol và hai axit Y, Z (Y thuộc dãy đồng đẳng của axit focmic và Z thuộc dãy đồng đẳng
của axit acrylic). Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối và glyxerol. Lượng

glyxerol phản ứng vừa đủ với 1,225 gam Cu(OH)2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư, sau đó cho
sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam. Giá trị a gần
nhất với giá trị là
A. 13,1
B. 41,8
C. 42,4
D. 38,8
(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 29: Este X (C4H6O4) (X không chứa nhóm chức khác) bị thủy phân bởi dung dịch NaOH thu được muối của axit
Y và 1 ancol T. Ancol T phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OCO-COOCH3
B. CH3CH2OCO-COOH
C. HCOOCH2CH2OCOHD. CH3COOCH2OCOH
(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –
COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một
liên kết đôi C = C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và
m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình
tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối
lượng este không no trong X gần nhất với giá trị là
A. 38,8 %
B. 40,8 %
C. 34,1%
D. 29,3%
(Chuyên Quốc học Huế– Lần 1- 2017)
Câu 30: Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08g hỗn hợp trên
phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong
dung dịch Z là:
A. 3,34g
B. 5,50g

C. 4,96g
D. 5,32g
(Chuyên Thoại Ngọc Hầu An Giang– Lần 1- 2017)
Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và (M x < My < Mz). Đun nóng hỗn hợp E
chứa X,Y,Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là
5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít
H2 (dktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O.Số nguyên tử hidro có trong Y là
A. 6
B. 8
C. 12
D. 10
(Chuyên Thoại Ngọc Hầu An Giang– Lần 1- 2017)
Câu 3: Khi thuỷ phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol,
axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 6.
(Chuyên ĐH Vinh– Lần 1- 2017)
Câu 4: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH, đun nóng.
B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C. Kim loại Na.
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).


(Chuyên ĐH Vinh– Lần 1- 2017)
Câu 15: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
CH3COONa và CH3CHO?
A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CHCH3.
(Chuyên ĐH Vinh– Lần 1- 2017)
Câu 16: Công thức phân tử của tristearin là
A. C57H104O6.
B. C54H104O6.

C. C54H98O6.

D. C57H110O6.
(Chuyên ĐH Vinh– Lần 1- 2017)

Câu 33: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4 . Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)
0

H 2O ,t
C10 H 8O4 + 2 NaOH →
X1 + X2

X1 + 2 HCl 
→ X3 + 2 NaCl

nX3 + nX 2 
→ Poli ( etylen − terephtalat ) + 2nH 2O
Phát biểu nàosau đây sai?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8 .
B. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

(Chuyên ĐH Vinh– Lần 1- 2017)
Câu 40: Đun nóng 21,9 gam este đơn chức X với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 12 gam NaOH phản ứng.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trên cần dùng vừa đủ 42,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 26,28.
B. 43,80.
C. 58,40.
D. 29,20.
(Chuyên ĐH Vinh– Lần 1- 2017)

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O.
Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol.
Giá trị của a là
A. 0,20.
0,15.

B. 0,10.

C. 0,05.

D.
(Bắc Ninh – Lần 1- 2017)

Câu 18: Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,25M, sau phản
ứng thu được 2,3 gam ancol và 3,4 gam muối. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
HCOOC2H5.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOC2H5.


D.
(Bắc Ninh – Lần 1- 2017)

Câu 24: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

B. CnH2n-2O2 (n ≥ 3).

C. CnH2nO (n ≥ 3).

D. CnH2nO2 (n ≥ 2).


(Bắc Ninh – Lần 1- 2017)
Câu 25: Este CH3COOCH3 có tên gọi là
A. etyl axetat.
metylat.

B. metyl axetat.

C. etyl fomat.

D. metyl
(Bắc Ninh – Lần 1- 2017)

Câu 26: Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?
A. Etanol.

B. Etylen glicol.


C. Glixerol.

D. Metanol.

Câu 28: Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
A. Etyl axetat.
axetat.

B. Metyl fomat.

C. Vinyl fomat.

D. Metyl
(Bắc Ninh – Lần 1- 2017)

Câu 31: Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4
(Bắc Ninh – Lần 1- 2017)
Câu 36: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,52.

B. 3,28.


C. 2,72.

D. 3,36.
(Bắc Ninh – Lần 1- 2017)
Câu 7: Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là
A. 6.
B. 10.

C. 8.

D. 4.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)

Câu 19: Este (X) được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C3H6O2.
B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C4H10O2.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 23: Cho dãy các chất: benzyl axetat, anlyl axetat, vinyl fomat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy
phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 26: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng dung dịch KOH dư thì thu được 18,77 gam xà
phòng. Nếu thay dung dịch KOH bằng dung dịch NaOH dư thì chỉ thu được 17,81 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 18,36.

B. 17,25.
C. 17,65.
D. 36,58.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)


Câu 32: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và
chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung
dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong số các chất sau?
A. CH3COOCH=CH-CH3.
B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 33: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (M X < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử
cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa
đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là
A. 4,68 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,80 gam.
D. 4,04 gam.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo trung tính, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a
mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,30.
B. 0,18.
C. 0,20.
D. 0,15.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)

Câu 38: Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2
mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư),
thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Chất Z không làm mất màu nước brom.
B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(Bỉm Sơn Thanh Hóa– Lần 1- 2017)
Câu 3: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?
A.C17H35COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa

D. C17H31COONa

(Chu Văn An Quảng Bình– Lần 1- 2017)
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
(Chu Văn An Quảng Bình– Lần 1- 2017)
Câu 21: Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit
stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br 2. Phần 2
đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
A. 886
B. 888
C. 884
D. 890

(Chu Văn An Quảng Bình– Lần 1- 2017)
Câu 23: Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu
được CO2 có số mol bằng với số mol O 2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
0

Ni,t



0

t



(1) X + 2H2
Y
(2) X + 2NaOH
Z + X1 + X 2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X 1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken.
Nhận định nào sau đây là sai?


A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
C. X2 là ancol etylic.

B. Z có công thức phân tử là C 4H2O4Na2.
D. X có công thức phân tử là C7H8O4.
(Chu Văn An Quảng Bình– Lần 1- 2017)


Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO 2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân
tử của X là.
A. C8H8O2
B. C6H8O2
C. C4H8O2
D. C6H10O2
(Chu Văn An Quảng Bình– Lần 1- 2017)
Câu 29: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H 2SO4 đặc. Kết thúc
phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 50%.
B. 66,67%.
C. 65,00%.
D. 52,00%.
(Chu Văn An Quảng Bình– Lần 1- 2017)
Câu 34: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành
gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam
este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam
muối khan. Công thức của este đó là:
A. C2H4(COO)2C4H8
B. C4H8(COO)2C2H4
C. CH2(COO)2C4H8
D. C4H8(COO)C3H6\
(Chu Văn An Quảng Bình– Lần 1- 2017)
Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng
A. Este hóa
B. Xà phòng hóa
C. Tráng gương

D. Trùng ngưng
(Chu Văn An Thái Nguyên– Lần 1- 2017)


Câu 17: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,3
B. 8,2
C. 15,0
D. 10,2
(Chu Văn An Thái Nguyên– Lần 1- 2017)
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O 2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O.
Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,312 gam
B. 7,512 gam
C. 7,412 gam
D. 7,612 gam
(Chu Văn An Thái Nguyên– Lần 1- 2017)
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO 2 và H2O có
tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam
muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6
B. 1,25
C. 1,20
D. 1,50
(Chu Văn An Thái Nguyên– Lần 1- 2017)
Câu 37: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M
phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam
M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công
thức của X và giá trị của m lần lượt là:
A. C2H5COOH và 18,5.
B. CH3COOH và 15,0.

C. C2H3COOH và 18,0
D. HCOOH và 11,5.
(Chu Văn An Thái Nguyên– Lần 1- 2017)



×