Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án tự nhiên và xã hội lớp 2 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.02 KB, 40 trang )

Tiết 3

Tự nhiên và xã hội.
Bài 1:CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.Nhờ
xương mà cơ thể cử động được.
2 Kỹ năng: Năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
3Thái độ: GD hs có ý thức tự giác chăm tập thể dục để cơ và xương phát triển tốt.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan vận động
- VBT, sách giáo khoa.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Tg
1p
3p

1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở phục vụ môn
học.
30p 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Y/C hát bài con công nó múa.
- HD một số động tắc múa.
- Chốt lại ghi đầu bài.
b.Nội dung:


*Hoạt động 1:
- Làm một số cử động .
- Y/C hoạt động nhóm 2.
-Y/C trình bầy .
-Y/C cả lớp thực hiện.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hát

Lớp hát tập thể.
- Múa một số đông tác minh hoạ cho
bài hát : Nhún chân, vẫy tay.
- Nhắc lại.
* Thể hiện theo tranh .
- 1,2 hs nêu câu hỏi ( T4)
Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4
(trang 4 ) và làm một số đông tác như
các bạn nhỏ trong sách đã làm.
- Một số nhóm lên thực hiện.
- Lớp thực hiện tại chỗ một số đông
tắc theo lờ hô của giáo viên.

? Trong động tác vừa làm bộ phận
nào của cơ thể cử động?
để thực hiện được những động tác
- Tay, chân, đầu, mình.
trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử
động.
* Hoạt đông 2:

- Hướng dẫn thực hành.
* Quan sát và nhận biết cơ quan vận
? Dưới lớp da của cơ thể là gì ?
động, tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay
của mình.
- Có xương và bắp thịt (cơ)


- HD cử động.
? Nhờ đâu mà các bộ phận cử
động?
Nhờ sự phối hợp gữa xương và cơ
mà cơ thể ta có thể chuyển động
được.
- Y/C quan sát tranh.
- Y/C chỉ và nêu tên cơ quan vận
động của cơ thể.
Nhờ xương và cơ mà cơ thể hoạt
động được. Vậy xương và cơ là các
cơ quan vận động của cơ thể.
*Hoạt động 3:(trò chơi)
- Hướng dẫn cách chơi
-Y/C các nhóm thực hiện .

3p

- Y/C một số nhóm lên bảng thực
hiện.
- NX đánh giá:
Tay ai khoẻ là biểu hiện của cơ

quan vận động khoẻ. Cần chăm chỉ
tập thể dục và vận đông thường
xuyên.
4.Củng cố dặn dò:
- Nhắc hs thường xuyên tập thể dục.
- NX tiết học.

- Nhờ cơ và xương mà các bộ phân
chuyển động được.
- Quan sát hình 5,6 ( T5)
- HS lên bảng dùng thước chỉ vào
tranh vẽ cho cả lớp thấy được: H5: là
xương H6:là cơ.
Trò chơi : vật tay
-Hai hs ngồi đối diện nhau, dùng hai
ánh tay tì hai khuỷ tay lên bàn hai
cánh tay đan chéo vao nhau.
- Khi nghe GV hô : bắt đầu thì cả hai
bạn cùng dùng sức của mình để cố
gắng kéo thắng tay bạn. Tay ai kéo
thẳng được cánh tay của bạn sẽ là
người thắng cuộc,
- Một số cặp lên bảng thực hiện.


Tiết 4

Tự nhiên và xã hội
Bài 2: BỘ XƯƠNG


A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học, hs có thể nói tên một số xương và khớp của cơ thể. Hiểu
được rằng cần đi, đúng tư thế và không mang vác, xách vật nặng để cột sống không
cong vẹo.
2.Kỹ năng: Nhận biết được một số vị trí xương trên cơ thể.
3.Thái độ: GD hs biết cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương không cong vẹo.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ bộ xương.
- Phiếu ghi tên một số xương và khớp xương.
C/ Các hoạt động dạy học:
Tg

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1p 1.Ổn định tổ chức:
3p 2.Kiểm tra bài cũ:
- Nhờ đâu mà cơ thể con người cử
động được?
- Nhận xét- Đánh giá.
30p 3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
? Trong cơ thể có những xương nào?
? Vai trò của xương ntn?
Các xương được nối với nhau tạo
thành bộ xương. Để nhận biét được
một số xương của cơ thể, cách bảo
vệ, giữ gìn…
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:

- Y/C hoạt động nhóm 2.
- Treo tranh vẽ bộ xương phóng to.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hát
Trả lời.

- Xương tay, chân, đầu, cổ…
- Giúp cho ta làm việc và cử động
được.
Nghe
- Nhắc lại.

- Các nhóm quan sát hình vẽ bộ
xương.
- Quan sát bộ xương chỉ và nói tên
một số xương và khớp xương.
- YC thảo luận:
- 2 hs lên bảng chỉ vào tranh và nói
tên xương, khớp xương.1 hs gắn phiếu
có ghi tên các khớp, xương tương ứng.
- Hình dạng, kích thước các xương
? Hình dạng và kích thước xương có không giống nhau
giống nhau không?


4p

? Nêu vai trò của một số xương?

Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều
xương, khoảng 200 chiếc với kích
thước lớn nhỏ khác nhau làm thành
một khung để nâng đỡ và bảo vệ các
cơ quan bên trong nhơ: bộ não, tim,
phổi…Nhờ có xương, cơ phối hợp
dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
mà chúng ta cử động được.
* Hoạt đông 2:
- YC các nhóm quan sát tranh 2,3.
? Tại sao hằng ngày ta phải ngồi, đi,
đứng đúng tư thế?
? Tại sao không nên mang vác
nặng?
? Cần làm gì để xương phát triển
tốt?
4.Củng cố dặn dò:(
? Nên làm gì để cột sống không
cong vẹo?
- HD học ở nhà.
- NX tiết học.

- Thảo luận.

Nghe

* Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ
xương.
- Quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi,

đứng đúng tư thế tránh cong vẹo cột
sống.
- Vì xương còn mềm, nếu không ngồi
ngay ngắn, mang vác nặng thì sẽ cong
vẹo cột sống.
- Ngồi học ngay ngắn, không mang
vác nặng.
- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế, không
mang vác nặng.


Ngày dạy: Thứ 5 / 28 /9 /2006


Bài 3: hệ cơ
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Chỉ và nêu được tên cơ của cơ thể, biết được cơ có thể co giãn (duỗi)
nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
2.Kỹ năng: Biết cách vận động và luyện tập để cơ được săn chắc.
3.Thái độ: Có ý thức tập thể dục thường xuyên.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ hệ cơ.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Cơ thể ta có những xương
nào?
- Cần làm gì để cột sống không

cong vẹo?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Để biết được cơ thể có những
cơ nào học bài hôm nay các con
sẽ rõ?
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Y/C nhận biết và gọi tên một
số cơ của cơ thể.
- YC hoạt động nhóm đôi.
- Treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.
- YC thảo luận: tên các bộ phận
của cơ.
- Gọi hs lên bảng chỉ.
Trong cơ thể có rất nhiều cơ.
Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể,
làm cho mỗi người có một
khuôn mặt, hình dáng nhất định.

Hoạt động học
Hát
- Xương tay, chân, đầu, cổ, mặt, xương sườn…
- Ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng.

Nghe
- Nhắc lại.


- Các nhóm quan sát hình vẽ.
- 2 hs lên bảng chỉ vào tranh và nêu các bộ phận
của cơ.
- Cơ măt. cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ
mông…


Nhờ cơ bám vào xương mà ta
có thể thực hiện được mọi cử
động như: chạy, nhảy, ăn, uống,
cười, nói.
* Hoạt động 2:
- Cơ có thể co duỗi nhờ đó mà
các bộ phận của cơ thể cử động
được.
- Thảo luận nhóm 2.

* Thực hành co và duỗi tay.
- 1 hs nêu yêu cầu2.
- Bạn hãy làm động tác co duỗi cánh tay. Nói về sự
thay đổi của bắp cơ khi tay co duỗi?
- Quan sát tranh 2.
- Từng học sinh làm động tác giống hình vẽ, đồng
thời sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi cơ co có
gì thay đổi.
- HS lên trình bày trước lớp.Vừa làm động tác vừ
nói về sự thay đổi của cơ bắp khi tay co và duỗi.

- YC một số hs lên trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.

Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc
hơn. Khi cơ co duỗi (giãn ra) cơ
sẽ dài và mềm hơn. nhờ sự co
và duỗi của cơ mà các bộ phận
của cơ thể cử động được một
cách dễ dàng.
* Làm việc cá nhân.
- Cần tập thể dục, thể thao.
•4 Hoạt động3:
? Làm gì để cơ được săn chắc? - Vận động hằng ngày.
- Lao động vừa sức.
- Vui chơi, ăn uống đầy đủ.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
-Trong cơ thể người, ngoài
xương còn có cơ. Cơ bao phủ
toàn bộ cơ thể. Cơ bám vào
xương, nhờ có cơ mà cơ thể cử
động được. Cần ăn uống đầy đủ
và rèn luyện, thể dục, thể thao
để cơ được săn chắc.
- HD học ở nhà.
- NX tiết học.

Nghe

Ngày dạy: Thứ 5 / 5/ 10 /2006


Bài 4: làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
A/ Mục tiêu:

1.Kiến thức: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giả thích
được tại sao không nên mang vác nặng.
2.Kỹ năng: Biết nhất. Nâng một vật đúng cách.
3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to các hình trong bài 4.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Cơ thể ta có những cơ nào?
- Cần làm gì để cơ được săn
chắc?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi: Xem ai khéo.

- Nhận xét, đánh giá.
? Khi nào thì quyển sách rơi
xuống?
Đây là 1 trong các bài tập để rèn
luyệ tư thế đi đứng đúng, chúng
ta có thể vận dụng thường
xuyên để có dáng đI đúng và
đẹp.
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:

- YC hoạt động nhóm đôi.
- Nêu y/c hoạt động 1.

Hoạt động học
Hát
-Trả lời.

- hs xếp thành ahi hàng dọc ở giã lớp, mỗi học sinh
đội trên đầu một quyển sách các hàng cùng đi
quanh lớp rồi về chỗ, y/c phải đi thẳng người giữ
đầu, cổ thăng bằng sao cho quyển sách ở trên đầu
không bị rơi xuống.
- Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình không thẳng.

- Nhắc lại.
*Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Quan sát các hình1,2,3,4,5. sgk.
- Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát
triển tốt.


- YC đại diện nhóm trình bày.

-H1: Vẽ một bạn trai đang ăn cơm, bữa cơm có
rau, cá, canh, chuối…
- Trả lời.

? Hằng ngày con thường ăn gì
trong bữa cơm?
- HS 2 ngồi học có đúng tư thế

- Bạn ngồi học sai tư thế, lưng bạn ngồi cong
không?
xuống, mắt sát vở.
? Bạn ngồi học có đủ ánh sáng
- Ngồi học đủ ánh sáng và bóng điện để phía tay
không?
tráI sẽ không bị bóng khi viết.
? Vì sao ngồi h ọc phảI đúng tư - Giúp chúng ta không bị cong vẹo cột sống.
thế?
TT với các hình còn lại.
- Quan sát, thảo luận trình bày.
Nên ăn uống đầy đủ, lao động
vừa sức và tập luyện thể thao sẽ
có lợi cho sức khoẻ, giúp cho cơ Nghe
và xương phát triển tốt.
* Hoạt động 2:
HD làm mẫu nhấc một vật nặng * Chơi trò chơi: Nhấc một vật.
cho lớp quan sát.
- HS đứng thành 2 hàng dọc đưngns cách nhau. Hai
chậu nước để trước mỗi hàng. Khi GV hô: bắt
đầuthì hai hs đứng ở hai đầu hàng chạy lên nhấc
- Nhận xét- sửa sai.
vật nặng mang về đích. Cứ như vậy cho đến hết.
Lưu ý: Khi nhấc vật lưng phải
thẳng, dùng sức ở hai chân để
khi co đầu gối và đứng dậy để
nhấc vật. Không đứng thẳng
Nghe
chân và không dùng sức ở lưng
sẽ bị đau lưng.

4.Củng cố dặn dò:(4’)
? Làm gì để xương và cơ phát
- Ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức…giúp cơ và
triển tốt?
xương phát triển tốt.
- HD học ở nhà.
- NX tiết học.


Ngày dạy: Thứ 5/ 12 / 10 /2006

Bài 5: cơ quan tiêu hoá
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được đường đi của thức ăn, nói tên các cơ quan tiêu hoá
trên sơ đồ.
2.Kỹ năng: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá.
3.Thái độ: Có ý thức thực hiện vệ sinh khi ăn uống.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá.
- Các phiếu ghi tên các cơ quan tiêu hoá, tuyến tiêu hoá.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Cần làm gì để cơ và xương

phát triển tốt?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi:
- HD cách chơi.
- Hô: “ nhập khẩu”
+ Vận chuyển:
+ Chế biến:
- Cho hs chơi.

Hát
-Trả lời.

* Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
- Cả lớp làm động tác đưa tay lên miệng.
- Tay trái để dưới cổ rồi kéo xuống ngực.
- Hai tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
HS làm theo lời hô của GV: Nếu làm sai sẽ phải
hát một bài.
- Trả lời.

? Con học được gì qua trò chơi?
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
* Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.
- YC quan sát tranh và hoạt
- Thảo luận nhóm đôi.
động nhóm đôi.

? Thức ăn sau khi được nhai
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu
nuốt rồi đi đâu?
môn rồi được thải ra ngoài…
- Treo tranh vẽ lên bảng.
- 2 hs lên bảng thi đua nhau gắn tranh .
- 1 hs chỉ và nói đường đi của thức ăn trong ống
tiêu hoá.

- Nhận xét- Kết luận.
Thức ăn vào miệng rồi xuống
thực quản, dạ dày, ruột non và
biến thành chất bổ dưỡng ở ruột
non. Các chất bổ dưỡng được
thấm vào máu đi nuôi cơ thể.
Nghe
Các chất cặn bã được đưa
xuống ruột già và thải ra ngoài.
* Hoạt động 2:
- Treo tranh
* Quan sát, nhận biết các cơ quan.
Thức ăn vào miệng rồi được
- Nêu y/c. Quan sát, nhận xét.
đưa xuống thực quản…Quá
trình tiêu hoá thức ăn cần có sự Nghe
tham gia của các dịch tiêu hoá
do các tuyến tiêu hoá tiết ra…
- YC quan sát H3.



Tự nhiên và xã hội

Tiết 4

Bài 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ
dày, ruột già. Hiểu được ăn chậm nhai kỹ sẽ giúp thức ăn tiêu hoá dễ dàng.
2.Kỹ năng: Hiểu được chạy, nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sức khoẻ.
3.Thái độ: Có ý thức ăn chậm nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no,
không nhịn đi đại tiện..
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh phóng to các các cơ quan tiêu hoá.
- Vài chiếc bánh mì hoặc ngô luộc.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Tg
1p
3-5p
30p

Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
* Trò chơi:
- HD cách chơi.

- Hô: “ nhập khẩu”
+ Vận chuyển:
+ Chế biến:
- Cho hs chơi.
? Con học được gì qua trò
chơi?
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh và hoạt
động nhóm đôi.

- YC các nhóm thảo luận các
câu hỏi sau:

Hoạt động học
Hát
-Trả lời.

* Nhập khẩu, vận chuyển, chế biến.
- Cả lớp làm động tác đưa tay lên miệng.
- Tay trái để dưới cổ rồi kéo xuống ngực.
- Hai tay để trước bụng làm động tác nhào
trộn.
HS làm theo lời hô của GV: Nếu làm sai
sẽ phải hát một bài.
- Trả lời.
- Nhắc lại: Tiêu hoá thức ăn.
* Thực hành-Thảo luận nhóm đôi để
nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang

miệng và dạ dày.
- Nhai kỹ ở khoang miệng sau đó mô tả
sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng,
nói cảm giác của mình về vị thức ăn.


4p

? Nêu vai trò của răng, lưỡi,
nước bọt khi ta ăn?
- Đại diện nhóm trình bày.
? Vào đến dạ dày thức ăn được - Nhận xét bổ xung.
biến đổi thành gì?
- Nhận xét- Kết luận.
ở miệng thức ăn được nghiền
nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt
Nghe
tẩm ướt và nuốt xuống thực
quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày
thức ăn tiếp tục được nhào
trộn, nhờ sự co bóp của dạ dày
1 phần thức ăn được biến thành
chất bổ dưỡng.
* Hoạt động2:
- Nêu yêu cầu hoạt động2.
- YC thảo luận nhóm 2 theo
*Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột
câu hỏi gợi ý.
già.
- Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi

thành gì?
- Phần chất bổ được đưa đi đâu? Để làm
- YC trình bày.
gì?
Vào đến ruột non, phần lớn
- Phần chất cặn bã trong thức ăn được đưa
thức ăn được biến thành chất
đi đâu?
bổ dưỡng, thấm qua thành ruột - Ruột già có vai trò gì?
non vào máu đi nuôi cơ thể.
- Tại sao cần đi đại tiện hằng ngày.
Chất cặn bã được đưa xuống
- Đại diện nhóm trình bày.
ruột già, bién thành phân rồi
được đưa ra ngoài. Cần đi đại
tiện hằng ngày để tránh táo
Nghe
bón.
* Hoạt động3:
-YC các nhóm thảo luận
- Tại sai nên ăn cậm nhai kỹ?
nhóm4
- Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau
- Gọi đại diện nhóm trình bày. khi ăn no?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Các con cần vận dụng những
điều đã học vào thực tế cuộc
sống hằng ngày.

- HD học ở nhà.
- NX tiết học.


Ngày dạy: Thứ 5 / 26/ 10 /2006

Bài 7: ăn uống đầy đủ
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh.
2.Kỹ năng: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp.
3.Thái độ: Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống nước, ăn hoa quả.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.ổn định tổ chức: (1’)
Hát
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Tại sao không nên chạy nhảy
-Trả lời.
khi ăn no?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:

- Nhắc lại.
*Hoạt động 1:
- YC kể các bữa ăn, thức ăn
* Kể những thức ăn, ăn hằng ngày?
hằng ngày.
- HS tự kể
- YC quan sát tranh hình 1,2,3,4 - Một ngày bạn ăn mấy bữa chính? đó là những
- YC các nhóm thảo luận trả lời bữa nào?
câu hỏi.
- Kể cho bạn nghe về các bữa ăn và thức ăn hằng
Cần ăn đủ các loại thức ăn có
ngày.
nguồn gốc từ động vật, thực vật.
Để đảm bảo đủ chất cho cơ thể.
Ăn đủ cả về lượng và chất.
? Trước bữa ăn và sau bữa ăn
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, không ăn đò
nên làm gì?
ngọt trước bữa ăn. Sau khi ăn cần súc miệng và
uống nước.
? Ai đã thực hiện điều đó.
- HS giơ tay.
* Hoạt động 2.
- YC nhớ lại: Thức ăn được
* Thảo luận nhóm về việc ăn uống đầy đủ.
biến đổi ntn trong dạ dày và
- Vào đến ruột non thức ăn được biến thành các
ruột non.
chất bổ đi nuôi cơ thể. Chất cặn bã được đưa xuống



ruột già. Biến thành phân rồi thải ra ngoài.

? Nếu ta thường xuyên bị đói
khát thì chuyện gì sẽ sảy ra.
- Nhận xét- Kết luận.
Ăn uống đầy đủ sẽ làm cho cơ
thể khoẻ mạnh, chóng lớn.
* Hoạt động3:
- Treo tranh vẽ 1 số món ăn, đồ
uống.
- Phát giấy màu cho h/s.
- HD cách chơi.
- YC thực hiện.

4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Các con nên ăn uống đầy đủ
để có sức khoẻ tốt và mau lớn.
- NX tiết học.

- Cơ thể bị thiếu chất, người mệt mỏi không có
sức khoẻ để học tập và làm việc.

* Trò chơi: Đi chợ.
- Lựa chọn những đồ ăn thức uống trong tranh.
+ Giấy vàng để viết thức ăn cho bữa sáng.
+ Giấy đỏ để viết thức ăn cho bữa trưa.
+ Giấy xanh để viết thức ăn cho bữa tối.
- Từng h/s tham gia chơi sẽ lựa chọn các thức ăn
đồ uống cho phù hợp với các bữa ăn: sáng, trưa,

tối.
- GT trước lớp những đồ ăn, thức uống mình lựa
chọn.
- Nhận xét.


Ngày dạy: Thứ 5 / 26/ 10 /2006

Bài 8: ăn uống sạch sẽ
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ.
2.Kỹ năng: Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột.
3.Thái độ: Có ý thức ăn uống sạch sẽ.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Tại sao phải ăn uống đầy đủ?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC quan sát tranh .
- YC các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.

- Rửa tay ntn là đúng?
- Rửa quả ntn mới sạch?
- Bạn gái trong tranh đang làm
gì?

Hoạt động học
Hát
-Trả lời.

- Cả lớp hát bài: Thật đáng chê.
- Nhắc lại.
* Để ăn sạch bạn phải làm gì?
- Thảo luận theo câu hỏi.
- Các nhóm trình bày.
- Rửa tay sạch bằng xà phòng.
- Rửa dưới vòi nước chảy, hoặc rửa nhiều lần bằng
nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả trước khi ăn để đỡ bị ngộ đọc.
- Để tránh bị ruồi, nhặng, gián đậu vào.
- Để nơi cao ráo sạch sẽ, úp nơi khô ráo.

Chốt lại: Để ăn sạch, uống sạch
ta phải: Rửa tay trước khi ăn,
rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước - Nghe.
khi ăn, thức ăn phải đậy cẩn
thận.
* Hoạt động 2.
- Biết được những việc làm để
* Thảo luận nhóm và nêu ra những đồ uóng mà
đảm bảo uống sạch.

mình thường xuyên uống hằng ngày hoặc ưa thích.


- Nhận xét- Kết luận.
Nước uống hợp vệ sinh là nước
uống lấy từ nguồn nước sạch và

Phải đun sôi trước khi uống.
* Hoạt động3:
- YC các nhóm thảo luận.
Kết luận: Ăn sạch, uống sạch sẽ
giúp chúng ta đề phòng được
nhiều bệnh đường ruột như đau
bụng, ỉa chảy, giun sán.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Cần ăn uống sạch để phòng
tránh bệnh tật.
- NX tiết học.

- Trình bày trước lớp

* Tại sao phải ăn sạch, uống sạch.
- Thảo luận – trình bày.


Ngày dạy: Thứ 5 / 9/ 11 /2006

Bài 9: đề phòng bệnh giun
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong

cơ thể. Giun thường gây ra những tác hại đối với sức khoẻ. Thường được nhiễm giun
qua đường thức ăn, nước uống.
2.Kỹ năng: Đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 đièu vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch,
ở sạch.
3.Thái độ: Biết cách đề phòng bệnh giun.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Tại sao cần ăn uống sạch sẽ?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
? Đã bao giờ bị đau bụng hay đi
ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn
không.
- YC các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.

Hoạt động học
Hát
-Trả lời.

- Cả lớp hát bài: Bàn tay sạch.

- Nhắc lại.
* Thảo luận theo câu hỏi.
- Trả lời
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
- Tác hại mà giun gây ra?
- Các nhóm trình bày.

- YC trình bày.
Chốt lại: Giun và ấu trùng có
thể sống ở những nơi trong cơ
thể như: Ruột, dạ dày, gan,
- Nghe.
phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu


là ruột. Giun hút các chất bổ
trong cơ thể để sống. Người
nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em
thường gầy, xanh xao, hay mệt
mỏi do cơ thể thiếu chất dinh
dưỡng, thiếu máu.

Nếu giun quá nhiều gây tắc
ruột, tắc ống mật nguy hiểm
chết người.
* Hoạt động 2.
- Trứng giun và giun trong ruột
người bị bệnh giun ra ngoài
bằng cách nào?

- YC trình bày.
- Nhận xét- Kết luận.
Không rửa tay sạch sau khi đi
đại tiện, tay bẩn cầm thức ăn,
nguồn nước bị ô nhiễm, ăn rau
rửa chưa sạch, để ruồi đậu vào
thức ăn…
* Hoạt động3:
- YC các nhóm thảo luận.
Kết luận: Để ngăn chặn không
cho trứng giun xâm nhập vào cơ
thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn
uống, ăn chín, uống sôi, không
để ruồi đậu vào thức ăn, rửa tay
sạch trước khi ăn…
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Cần ăn uống sạch để để phòng
bệnh giun.
- NX tiết học.

* Quan sát tranh thảo luận nhóm
- Trình bày trước lớp
- Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đại tiện
bừa bãi trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn
nước hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi.
- Nghe.

* Làm thế nào để phòng bệnh giun.
- Thảo luận – trình bày.


- Nghe.


Ngày dạy: Thứ 5 / 16/ 11 /2006
Bài 10 : ôn tập con người và sức khỏe
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh nhớ lại một số kiến thức vệ sinh ăn uống đã được học để
hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. Nhớ và khắc sâu các hoạt động của
cơ quan vận động và tiêu hoá.
2.Kỹ năng: Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân.
3.Thái độ: Có ý thức ăn sạnh, ở sạch, uống sạch.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
- Các hình vẽ cơ quan tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Trứng giun vào cơ thể bằng
cách nào?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh
giun?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC hoạt động nhóm.


Hoạt động học
Hát
- Trả lời.

- Nhắc lại.

* Chơi trò chơi: Xem cử động, nói tên các cơ,
xương và khớp.
- Thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và
nói với nhau xem động tác đó là sự hoạt động của
cơ nào, khớp nào phải cử động.


- YC trình bày.

- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết
nhanh tên các cơ, xương, khớp. Nhóm nào viết
đúng thì nhóm đó thắng.

* Hoạt động 2.
* Chơi trò chơi: Thi hùng biện.
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm câu hỏi của
nhóm mình rồi cả nhóm thảo luận sau đó cử đại
diện nhóm lên trình bày.

- Nêu câu hỏi – đại diện các
nhóm lên trình bày.


- Chúng ta cần ăn uống và vận động ntn để cơ thể
khoẻ mạnh và chóng lớn?
- Tại sao phải ăn sạch, uống sạch?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?

- Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Nhận xét.
- Cần ăn uống sạch để để phòng
bệnh giun.
- Nhận xét tiết học.


Ngày dạy: Thứ 5 / 23/ 11 /2006
Bài 11: GIA ĐÌNH
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu được công việc của từng người trong gia đình.
2.Kỹ năng: Biết giúp đỡ bố mẹ làm công việc nhà tuỳ theo sức của mình.
3.Thái độ: GD học sinh biết yêu quý những người thân trong gia đình.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Muốn đề phòng bệnh giun con
Cần làm gì?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)

a.Giới thiệu bài:
? Bài hát nói lên điều gì.
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
- YC trình bày.
- Kết luận: Gia đình Mai gồm

Hoạt động học
Hát
-Trả lời.

- Cả lớp hát bài: Ba ngọn nến.
- Những người trong gia đình đều thương nhau.
- Nhắc lại.
* Thảo luận theo câu hỏi về nội dung tranh.
- Đố bạn gia đình Mai có những ai?
- Ông Mai đang làm gì?
- Bố của Mai đang làm gì?
- Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong gia đình
Mai?
- Các nhóm trình bày.


có ông bà, bố mẹ và em trai của
Mai. Các bức tranh cho thấy
GĐ Mai ai cũng tham gia vào
việc nhà tuỳ theo sức khoẻ và

khả năng của mình. Mọi người
trong gia đình đều phải thương
yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
và phải làm tốt nhiệm vụ của
mình.
* Hoạt động 2.

- Nghe.

* Trao đổi nhóm.

- YC nhớ lại những việc làm
hằng ngày trong GĐ của mình
cho bạn nghe.
? Điều gì sẽ sảy ra nếu bố mẹ
hoặc những người trong gia
đình không làm tròn bổn phận
của mình.
- Kết luận: Trách nhiệm và bổn
phận của từng người trong gđ là
phải làm việc nhằm góp phần
xây dựng gđ ấm no hạnh phúc.

- Các nhóm kể với nhau về công việc ở nhà mình
và ai thường làm việc đó.
- Trình bày trước lớp
- Thì lúc đó không được gọi là GĐ nữa. Hoặc mọi
người trong gđ không vui vẻ với nhau.

* Hoạt động3:

- YC quan sát tranh – nêu câu
hỏi.

* Quan sát tranh – trả lời câu hỏi.
- Những người trong gđ Mai thường làm gì trong
lúc nghỉ ngơi?
- Ông bà ngồi uống nước, nói chuyện, bạn gái bóp
lưng cho bà, bố mẹ chơi với em bé.
- HS tự kể các hoạt động vui chơi giải trí của các
thành viên trong gđ mình vào những lúc nghỉ ngơi

- Vào lúc rảnh rỗi mọi người
trong gđ con làm gì?

- Nghe.

- Kết luận: Mỗi người đều có
một gia đình. Tham gia công
việc gđ là bổn phận và trách
nhiệm của từng người trong gđ. - Nghe.
Mỗi người trong gđ phải thương
yêu, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau
và phải làm tốt nhiệm vụ của
mình góp phần xây dựng gđ vui
vẻ, hạnh phúc.
- Sau những ngày làm việc vất
vả mỗi gđ cần có kế hoạch nghỉ


ngơi: Họp mặt, thăm hỏi người

thân, du lịch dã ngoại, mua sắm
đồ dùng…
4.Củng cố dặn dò:(4’)
- Về nhà thực hiện tốt những
công việc của mình để giúp đỡ
gđ.
- Nhận xét tiết học.

Ngày dạy: Thứ 5 / 30/ 11 /2006
Bài 12 : đồ dùng trong gia đình
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh có thể kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông
thường trong gia đình.
2.Kỹ năng: Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. Biết cách sử
dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gđ.
3.Thái độ: GD học sinh có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
B/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ sgk.
C/ Phương pháp : Quan sát, thảo luận, trò chơi, thực hành luyện tập…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1.ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
- Hãy kể tên những việc thường
làm của mọi người trong gđ
con?
- Nhận xét- Đánh giá.
3.Bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
? Hãy kể tên 5 đồ vật có trong

gđ con.
Những dồ vật các con vừa kể
tên đó, người ta gọi là đồ dùng
trong gđ. Đây cũng chính là nội

Hoạt động học
Hát
-Trả lời.

- Bàn, ghế, giường, tủ, ti vi.


dung bài học hôm nay.
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC các nhóm quan sát tranh
thảo luận nhóm đôi trả lời câu
hỏi: Kể tên các dồ dùng trong
hình vẽ và nêu lợi ích của
chúng?
- YC trình bày.
? Ngoài những đồ dùng có trong
tranh vẽ sgk. ở nhà con còn có
những đồ dùng nào khác nữa?
chúng được dùng để làm gì.

- Nhắc lại.
* Thảo luận theo câu hỏi về nội dung tranh 1,2,3.
- Các nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận vào

phiếu.
- Các nhóm trình bày.
- Nêu.

* Hoạt động 2.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- YC nhóm trưởng lên lấy phiếu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ
bài tập.
dùng có trong gđ và phân loại các đồ dùng. Cử thư
kí ghi tất cả ý kiến đúng của các bạn trong nhóm
vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Kết luận: Mỗi gđ đều có
những đồ dùng thiết yếu phục
vụ cho nhu cầu cuộc sống. Tuỳ
- Nghe.
vào nhu cầu và điều kiện kinh tế
nên đồ dùng của mỗi gđ cũng
có sự khác biệt.
* Hoạt động3:
- YC thảo luận nhóm đôi.
? Các bạn trong tranh đang làm
gì.
? Việc làm của các bạn có tác
dụng gì.
? Với những đồ dùng bằng sứ,
thuỷ tinh muốn bền đẹp, ta cần
lưu ý điều gì khi sử dụng.
? Khi dùng hoặc rửa ấm, chén,
bát, đĩa, phích, lọ hoa chúng ta

cần lưu ý điều gì.
? Những đồ dùng bằng điện,
muốn ăn toàn, ta cần chú ý điều
gì khi sử dụng.
? Chúng ta cần giữ gìn giường

* Thảo luận về bảo quản và giữ gìn đồ dùng trong
gđ.
- Thảo luận nhóm – đại diện nhóm trả lời theo nội
dung 3 tranh vẽ.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nhẹ nhàng nếu không rất dễ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.


×