1
UNG THƯ TẾ BÀO BIỂU MÔ THẬN
*Có 3 dấu hiệu chính trên CĐHA:
- Tổn thương là khối gây biến đổi bờ thận
- Biến đổi thì nhu mô sau tiêm ( đối với các pp chụp UIV, CLVT,MRI có tiêm thuốc CQ với
t/c ngấm thuôc mạnh, sớm không đều)
-Đè đẩy cắt cụt các ĐBT
* DH phụ khác: - Hoại tử
- Vôi hóa trong u
- Xâm lấn đường bài xuất ( hình khuyết ĐBT)
- di căn : khu vực, phổi, Cột sống , khung chậu.
* SA: khối thường phát triển ra ngoài bờ thận, tăng âm, đồng âm, giảm âm, or cấu trúc âm
đồng nhất or hỗn hợp âm, vôi hóa trong u, hoại tử trong u.
* UIV: thận to, khối ngấm thuốc không đù thì nhu mô, có thể có vôi hóa trong u, hiếm cắt cụt
các đài bể thận
* CLVT: khối pt ra ngoài bờ thận, xâm lấn nhu mô, ĐBT, xâm lấn ra ngoài cq lân cận. có thể
có vôi hóa trong u. sau tiêm bắt thuốc mạnh, rửa thuốc nhanh ( bắt thuốc mạnh kém hơn so
với nhu mô thận lành, thì muộn giảm tỷ trong nhanh)
* MRI: khối tăng tín hiệu T2W, giảm T1W, t/c bắt thuốc tương tự CLVT.
KHỐI U ĐƯỜNG BÀI XUẤT
Nam> nữ. chiếm 6-12% UT đường TN.
LS đa số có đái máu. Sự lan rộng của khối u: lan theo đường bài xuất ít di căn xa.
*SA: khi ĐBT giãn
Thấy TT là các nụ sùi dặc giảm âm, bờ không đều, bám vào thành các đường bài xuất, có
nước tiểu bao quanh, TT ko di động khi thay đổi tư thế BN hay đè ép ( đay là d/hiệu phân biệt
với cục máu đông or mủ) .
Nước tiểu ko trong do ứ đọng, chảy máu, bội nhiemx.
2
U NQ thường gây giãn ĐBT sớm, NQ bị lấp đầy bởi tổ chức đặc, ít âm.
• Khi ĐBT chưa giãn: khối u nhỏ thường khó phat hiện
Khi khối u kt nhỏ: ít âm năm trong vùng tăng âm xoang thận, chưa giãn đường bài xuât.
Khi khối u lan rộng trong đường bài xuất nhưng chưa gây giãn đường bài xuất, thấy h/a ĐBT
lấp đầy bởi cấu trúc dạng tổ chức nằm trong xoang thận tăng âm ( hình ngón tay đeo găng)
cần phân biệt với cục máu đông or mủ trong đường bài xuất.
*UIV và chụp NQ bể thận ngược dòng
Hình khuyết thành, bờ k đều, có chân rộng bám vào thành đường bài xuât tạo nên góc tiếp
xúc với thành NQ tù.
Gây các d/hiệu bít tắc ( giãn trên vị trí u)
Các u bể thận- đài thận pt có thể xâm lấn nhu mô,đề đẩy chèn ép các đài và nhu mô.
Chẩn đoán p/biệt:
• Sỏi ko CQ: sỏi thường di chuyển, d/hiệu co thắt trên và dưới vị trí sỏi, góc t/xúc sỏi với
thành BQ là góc nhọn.
• Cục máu đông: TT cục máu đông dị động, nhỏ dần, mất đi theo (t)
• Các u lành
• Các u di căn từ nơi khác đến.
*CLVT: có tiêm, thì muộn: có hình ảnh t/chức khối vị tri dường bào xuất or xoang thận, h/a
các đài giãn thay thế cấu trúc khối tổ chức đặc tỷ trọng giảm, bờ nham nhở ko đều.
CHẤN THƯƠNG THẬN
Các tổn thương có thể gặp:
3
Đụng giâp
Hoại tử trong thận
Thiếu máu tiểu thùy – thùy thận
Vết thương gây rách nhu mô
Rách vỡ dường bài xuất
Tổn thương mach máu
Đụng giập mach máu trực tiếp or kéo giãn đột ngột
Vết thương mạch máu hoàn toàn hoặc không
*Chụp HTN KCB:
gãy xương
Cột sống cong vẹo về bên ct
Bóng thận to ra
Lách cơ hoành đẩy lên cao
Dạ dày nhiều hơi, lệch phải
Bụng bên tổn thương mờ
Mất đường mỡ rãnh cạnh đại tràng
Ruột nhiều hơi, hình ảnh giữa các quai ruột có dịch
Phần thấp ổ bụng mờ
Không nhìn rõ cơ đái chậu
*UIV :
Bóng thận to ra
Thận mất hoàn toàn chức năng(tổn thương mạch cuống thận)
Hình khuyết của phần nhu mô tổn thương ở thì nhu mô ( không bắt thuốc)
Khối mờ do máu tụ do máu tụ gây đè đẩy ĐBT
4
Thoát thuốc ra ngoài đường bài xuất ra quanh thận, cạnh thận,spm, oob.
*SA: dấu hiệu gián tiếp
-ổ tụ dịch bất thường:
+máu tụ dưới bao thận với kt đa dạng, đè đẩy nhu mô thận, có h/a thấu kính điển hình, thời ký
đầu rất đậm âm, dần dần giảm âm rồi trống âm.
+các máu tụ spm
+vỡ rách đường bài xuất nhất là bể thận gây nên túi nước tiểu cạnh bể thận
-máu cục trong BQ
-Các tràn dịch trong kpm, dịch thường có dạng máu cục kèm theo, hay dịch trong.
Dấu hiệu trực tiếp:
-H/a ổ đụng giập: ổ tăng giảm âm ko đều, đơn độc or nhiều ổ, giới hạn thường ko rõ với thận
lành
-hình máu tụ trong nhu mô thận: khối tăng or giảm âm tùy gđ
-hình đường vỡ mất liên tục đưowngf vỡ thận và nhu mô, thường giảm âm. Khi có máu tụ đi
kèm làm tách nhu mô thận ra làm hai phía, sẽ có h/a như một cái nêm. Đường vỡ có thể thẳng,
ngoằn ngoèo, hình chữ Y hay gây thận vỡ nhiều mảnh. Hay có tràn máu quanh thận đi kèm.
*CLVT: có giá trị đánh giá tổn thương thận chẩn đoán +, phân độ CT, đánh giá chức năng
thận, p/ hiện được các tt sau
tt máu tụ quanh thận
Đụng giập nhu mô
Máu tụ trong thận
Đường vỡ thận
Tt mạch máu cuống thận
Tt rách bể thận , NQ
Túi nước tiểu
Chức năng thận
5
Các tt cq kèm theo
Phân loại CT thận: theo chaterlain:
Độ I: đụng giập tụ máu nhu mô thận, tụ máu dưới bao thận, đường rách nhu mô ngắn, chưa
thông với đường bài xuất. ( ko cần PT, phục hối gần như nguyên vẹn)
Độ II: đụng giập đường vỡ sâu thông với đường bài xuất, rách bao thận , đái máu, thoát thuốc
ra ngoài hệ thống đường bài xuất. có máu tụ quanh thận, mức độ ít ko làm biến đổi nhiều KT
thận . TD nếu nặng lên PT
Độ III: vỡ thận thành nhiều mảnh, máu tụ nhiều giữa các mảnh vỡ, đảy mảnh vỡ ra xa nhau,
máu tụ trong bể thận, nước tiểu tràn ra vào ổ vỡ và quanh thận, hình dáng KT thậnbiến đổi ,
thận to lên mất đương bờ viền. loại này nên mổ sớm.
Độ IV: tt cuống thận, ĐM-TM thận,NQ, hoặc đụng giập hoàn toàn thận làm mất cấu trúc hình
dáng thận. máu tụ nhiều quanh thận, spm. TT mạch thận thường gây giập nát , gây tắc mạch
giống như kẹp nát mạch, mạch chỉ còn áo xơ ngoài.
Phân loại theo AAST Mỹ:
Độ I: TT ko nguy hiểm, bao thận còn nguyên vẹn, có ổ đụng giập thận, có thể có máu tụ dưới
bao or ko, ko có đái máu or chỉ có đái máu vi thể.
Độ II: rách, đứt bao thận, máu tụ spm, có các ổ hay vùng đụng giập nông ko ăn sâu váo vùng
tủy thận.
Độ III: đường, ổ vỡ làm rách, đứt bao thận, qua tủy thận thông vào đường bài xuất , đái máu.
Độ IV: võ thận kèm tổn thương các nhánh động or tĩnh mạch trong thận.
Độ V: vỡ thận thành nhiều mảnh, rách các cấu trúc rốn thận.
U BÀNG QUANG
ĐC: có 2 loại u thể sủi và thể thâm nhiễm. TT nhiều vị trí. Di cán sớm nhieuf ổ di căn hạch,
các tạng xa.
*UIV, chụp BQ:
6
U thẻ sùi: hình khuyết BQ ko đều.
Thể thâm nhiễm: hình cứng ko thay đổi trên phim chụp.
UIV còn cho thấy TT có xam lấn lỗ NQ ko.
Đánh giá chức năng thận.
*SA: có vai trò phát hiện và TD
Một số có vôi hóa trong khối, thường bờ tự do
Thể thâm nhiễm thường khó phát hiện : dày khu trú của thành BQ
Xâm lấn quanh BQ – hạch.
Chẩn doán ≠ u BQ với cục máu đông – sỏi BQ dựa vào sự di động và ko kèm bóng cản của u.
Khó p/h u BQ thực sự và u các tạng vùng tiểu khung(TLT) xâm lấn vào BQ.
TT khối sùi , ± vôi hóa , ngấm thuốc CQ
U dạng thâm nhiễm , các mảng, đoạn cứng ở thanhfBQ.
U thành bên, thành sau trên tam giác BQ rõ hơn ở vòm và đáy BQ.
CLVT có giá trị đánh giá xâm lấn của u vao BQ, túi tinh,TLT,OTH thành chậu hông, đánh
giá hạch trong tiểu khug.
Phân loại : TNM :
Tí s : ung thư tại chỗ
Ta : khu trú ở lớp niêm mạc
T1 : thâm nhiễm dưới màng đáy niêm mạc
T2 : thâm nhiễm lớp cơ nông
T3a : thâm nhiemx lớp có sâu
T3b : thâm nhiễm lớp mỡ quanh BQ
T4a : thâm nhiễm các tạng lân cận
T4b : lan rộng tới thành tiểu khung
7
No : ko có di căn hạch
N1 : thâm nhiễm 1 hạch chậu trong or ngoài chậu cùng bên
N2: hạch chậu trong, ngoài đối diện, 2 bên nhiều hạch.
N3: hạch chậu trong dính nhiều.
Mo: chua có di căn
M1 : có di căn.