Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

hệ điều hành UNIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.7 KB, 9 trang )

Đào Huy Thanh Sử dụng Hệ điều hành UNIX
Sử dụng hệ điều hành Unix
Báo cáo của nhóm : Kỹ thuật mạng
Ngời làm : Đào Huy Thanh
Ngời hớng dẫn : Tô Bá Toàn Thắng
Ngày viết : 28/08/98
***Nội dung chính:
I. Tổng quan về Unix (Overview of Unix)
1. Sơ lợc về Unix
2. Giao diện Unix (Interfaces to Unix)
3. Unix Shell- Kernel
4. Vào/ Thoát khỏi Unix ( Logging/loguot)
5. Cấu trúc/ hệ thống Files và th mục trong Unix
II. Một số khái niệm cơ bản trong Unix (Fundamental concepts in Unix)
1. Nhập/ xuất (Vào/ra) trong Unix (Input/Output in Unix)
2. Tiến trình trong Unix ( Processes in Unix)
III. Chạy Dos và Unix trên một máy.
-Chạy DOS và UNIX trên cùng một máy.
-So sánh lệnh DOS và UNIX
IV. Tổng kết (Summary).
-Tóm tắt.
-UNIX với một số HĐH khác.

***Nội dung chi tiết:
I-Tổng quan về Unix
1- Sơ lợc về Unix
+ Hệ điều hành Unix là HĐH kiểu phân chia thời gian có hỗ trợ xử lý tơng tác. Unix
khá phổ biến trong các lĩnh vực hoạt động Công nghệ thông tin. Nó đợc sử dụng từ các máy
Báo cáo của Nhóm Kỹ thuật mạng
Users
Untility Programs


(shell, editor,...)
Standard Library
(Open, close, read, write, ...
Unix Operating System (Kernel mode)
Hardware (CPU, memory, disks, ...
Đào Huy Thanh Sử dụng Hệ điều hành UNIX
vi tính đến các máy Mainframe, đặc biệt thích ứng với các hệ Client-Server và hệ thống
máy tính diện rộng.
+ Khởi thảo đầu tiên của Unix đợc thiết kế năm 1969 do Ken Thomson và Denis
Ritchie viết. Cho đến năm 1984 đã có 100.000 bản Unix đợc phổ biến trên Thế Giới.
+ Ưu điểm HĐH Unix:
- Hệ thống đợc viết trên ngôn ngữ bậc cao nên dễ đọc, dễ hiểu,dễ thay đổi để cài đặt
trên loại máy mới.
- Có giao diện ngời dùng đơn giản, cho phép xây dựng các chơng trình phức tạp từ các chơng
trình đơn giản hơn.
- Đây là hệ đa ngời dùng đa tiến trình , mỗi ngời dùng có thể thực hiện nhiều
chơng trình mỗi chơng trình có thể có nhiều tiến trình.
- Che đi cấu trúc máy đối với ngời dùng , có thể viết chơng trình chạy trên các
điều kiện phần cứng khác nhau.
2- Giao diện Unix ( Interfaces to Unix).
User Interface

Library Interface
System Call
Interface
Trong cùng nhất là phần cứng , tiếp đến là Nhân ( là môi trờng bao quanh phần cứng,
mọi giao tiếp với phần cứng đều thông qua nhân). Tiếp theo đến th viện chuẩn và các
trình ứng dụng. Ngời dùng giao tiếp thông qua giao diện ngời dùng ( user interface).
3- Unix Shell - Kernel ( Nhân).
a/ Nhân.

Nhân đóng vai trò điều khiển các thành phần của máy tính, phân phối tài nguyên
cho ngời dùng và các bài toán( tasks) khác nhau. Đầu vào đợc gửi từ bàn phím tới Shell bởi
nhân. Chơng trình hớng tới nhân thông qua lời gọi hệ thống (Vd: mở File, đọc File , ... là
những modul đợc dùng trong nhân, mỗi lời gọi cho phép giải quyết một bài toáncon nào
đó).
Chức năng quan trọng nhất của nhân là lập lịch ( phân chia CPU tới các tiến trình).
b/ Unix Shell.
Báo cáo của Nhóm Kỹ thuật mạng
Chương trình người dùng Nhân
Đào Huy Thanh Sử dụng Hệ điều hành UNIX
Shell
Đây là chơng trình hoạt động nh là một kết nối giữa nhân với chơng trình ngời dùng.
Shell nhận lệnh do ngời dùng đa vào sau đó phân tích và thực hiện.
Shell thực hiện lệnh theo 2 chế độ :
Đồng bộ : Lệnh cũ xong mới đến lệnh mới.
Không đồng bộ : Đọc và thực hiện lệnh mới mà không cần chờ lệnh cũ kết
thúc.
Trong chế độ đồng bộ khi ngời dùng đánh vào một lệnh , Shell trích ra từ đầu tiên
và giả định nó là tên của chơng trình sẽ chạy, nó tìm chơng trình này nếu thấy thì chạy.
Shell sẽ tự động treo cho đến khi chơng trình này kết thúc. Đây là thời điểm cho lệnh
tiếp theo.
Một lệnh có thể có nhiều đối số đợc đa tới chơng trình gọi nh là một xâu ký tự.
VD : cp src dest
lệnh này gọi chơng trình copy (cp) với 2 đối số src và dest. Chơng trình sẽ dịch đối số
đầu tiên nh là tên File đang tồn tại . Nó tạo ra một bản copy của file này và gọi chơng
trình copy dest .
Trong chế độ không đồng bộ, lệnh thực hiện không đồng bộ đợc thực hiện trong
chế độ nền ( trong câu lệnh kèm theo ký hiệu & ở cuối).
VD: wc -1 <a> b &
lệnh này chạy chơng trình đếm số từ (wc) để đếm số lợng từ,

dòng trong đầu vào (a), viết kết quả vào b. Và nó đợc chạy trong chế độ nền. Ngay khi lệnh
vừa đánh xong, Shell vẫn hiện dấu nhắc sẵn sàng chấp nhận và điều khiển lệnh tiếp theo
( cũng trên chế độ nền).
VD: sort <x / head &
Shell cũng có thể đợc nhập vào là một dãy các lệnh trong một File và sau khi
bắt đầu thực hiện 1 shell với file này nh là đầu vào chuẩn. Những file chứa các lệnh
Shell đợc gọi là Shell Scripts. Một Shell Script thực sự là 1 chơng trình viết trong ngôn
ngữ Shell ( vd Berkeley C Shell
4- Vào / thoát khỏi hệ thống Unix (Login/ logout in Unix).
+ Để sử dụng Unix, chúng ta phải login (vào) bằng cách đánh tên và mật khẩu ( tên và
mật khẩu này do ngời quả trị cấp cho ngời dùng ). Khi màn hình có dòng chữ Login :
ngời sử dụng nhập vào tên đăng ký của mình rồi ấn ENTER , nếu vào nhầm ấn CTRL- U
để vào lại. Tiếp đó màn hình hiện lên PassWord: bạn hãy gõ vào mật khẩu của
mình. Nếu đúng trên màn hình xuất hiện dấu mời hệ thống ($) và ngời dùng có thể bắt
đầu làm việc.
+ Kết thúc sử dụng Unix phải thoát ra khỏi hệ thống bằng cách : $Exit hoặc $Ctrl-d.
5- Cấu trúc & hệ thống File/ th mục trong Unix.
a/ Hệ thống File/ th mục .
Hệ thống File
Báo cáo của Nhóm Kỹ thuật mạng
etcdevbin usr Lib
User1 User2
Đào Huy Thanh Sử dụng Hệ điều hành UNIX
Hệ thống file Unix có các thành phần sau:
Boot Super I-nodes Data Blocks
Block Block
Block 0 thờng không sử dụng và thờng chứa mã để nạp HĐH ( boot the computer).
Phần này gọi là Boot Block tơng ứng với Boot Sector trong MS-DOS.
Block1 là SuperBlock( siêu khối): trình bày trạng thái của hệ thống File (số lợng I-
node, số Disk Block, điểm bắt đầu của danh danh sách của khối đĩa trống ( free

disk blocks)).
Tiếp theo là I-nodes tơng ứng bảng FAT trong MS-DOS :trình bày bên trong của một
File đợc cho bởi một I-node, chứa đựng các thông tin mô tả về lu trữ file trên đĩa và
một số thông tin khác nh : ngời chủ,quyền truy nhập, thời gian truy nhập file. Mỗi I-
node dài 64 byte và miêu tả chính xác một file.
Khối dữ liệu (data block): Tất cả các file và th mục đợc lu trữ tại đây.
Hệ thống file trong Unix là một cấu trúc phân cấp có bảo mật cao. File có thể đợc tổ
chức lu trữ theo một vùng liên tục hay nhiều vùng liên tục.
Hệ thống Th mục.
Th mục đợc coi nh là một file thông tin ( thông tin là một dãy các điểm vàolà một số
hiệu I-node vàmột tên của file chứa trong th mục đó).
Tổ chức th mục:
trong đó : bin :chứa các lệnh hoặc tiện ích phổ biến
dev: chứa các file đặc biệt ( file thiết bị ) tơng ứng với các thiết
bị.
etc: chứa các tiện ích quản trị hệ thống.
usr: th mục chứa các th mục con ngời dùng.
Đờng dẫn là một xâu, kết thúc là nul, đợc chia thành các thành phần ngăn cách nhau bởi dấu
/. Th mục rỗng có số hiệu 0.
+ Đờng dẫn tuyệt đối chỉ chính xác đờng tìm file kể từ th mục gốc.
VD: /usr/user1/mylife
+ Đờng dẫn tơng đối : dấu . chỉ th mục hiện tại
dấu .. chỉ th mục cha
Báo cáo của Nhóm Kỹ thuật mạng
Đào Huy Thanh Sử dụng Hệ điều hành UNIX
b/ Cấu trúc File trong Unix.
Đơn vị cơ sở để tổ chức thông tin trên Unix là file và chúng đợc tổ chức vào các th
mục. Trong Unix có thể phân biệt các loại file nh sau :
_ Các file thông thờng : file văn bản, file dữ liệu, file chơng trình nguồn, ...
_ Các th mục.

_ Các file đặc biệt.
Unix qui ớc tên file đợc tạo thành từ 1 đến 14 kí tự ( không chứa ký tự: / . ? * [ ] = ).
Nếu tên bắt đầu bằng dấu chấm (.) thì là file ẩn. Trong Unix mỗi file đều có các thông số
sau :
_ Tên file
_ Số hiệu file
_ Độ dài file
_ Thời gian tạo lập file
_ Thời gian sửa đổi , thời gian thâm nhập cuối cùng
_ Các thuộc tính thâm nhập file.
Thuộc tính cho phép thâm nhập file bao gồm các thuộc tính : Đọc (R), Ghi (W), thực
hiện(X).Nh vậy, một file có 9 thuộc tính thâm nhập ngoài ra có thêm thuộc tính chỉ định nó
là file hay th mục. Cấu trúc nh sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
Trong đó :
1 : chỉ file hay th mục
2, 3, 4 : quyền thâm nhập của USER
5, 6, 7 : quyền thâm nhập của GROUP
8, 9, 10: quyền thâm nhập của OTHER
Trong mỗi nhóm này có 3 thuộc tính : (R): đợc đọc, (W): đợc ghi, (X) :đợc thực hiện, (-) :
rỗng.
VD:
Báo cáo của Nhóm Kỹ thuật mạng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×