Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

THUYET MINH DO AN TOT NGHIEP LOAI UU NGHANH XAY DUNG DAN DUNG VA CONG NGHIEP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 156 trang )

TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Sau 4,5 năm học tập và rèn luyện tại trường ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI, đồ
án tốt nghiệp này là dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành
nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của
mình, em đã cố gắng để trình bày các phần việc thiết kế công trình:
TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO HÀ NỘI
Nội dung của đồ án gồm 2 phần:
• Phần 1: Kiến trúc chiếm 5%.
• Phần 2: Kết cấu chiếm 95%.

Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến
thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu đang được ứng
dụng cho các công trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng và thời gian
hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có
thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này.
Em xin cảm ơn các thầy, cô trường ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn
sinh viên khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng
không thể hoàn thành nếu không có sự tận tình hướng dẫn của thầy VŨ VĂN HIỆP và
toàn thể thầy cô trong Bộ môn KẾT CẤU XÂY DỰNG - VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG.
Xin cám ơn các thầy cô, gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời
gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay.

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2013.
Sinh viên.


Phạm Đình Trang

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

1

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2013.
Giáo viên hướng dẫn.


THS. VŨ VĂN HIỆP

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

2

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2013.
Giáo viên đọc duyệt.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

3

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN KIẾN TRÚC

• Nhiệm vụ:
o Sưu tầm kiến trúc một công trình thực tế có quy mô phù hợp .
o Nghiên cứu phương án kiến trúc của công trình: quy mô, vị trí, kích thước,

mục đích sử dụng, các giải pháp thiết kế mặt đứng và bố trí công năng trên
mặt bằng, chi tiết cấu tạo của một số bộ phận điển hình, các giải pháp kỹ
thuật.
• Các bản vẽ kèm theo:
o Bản vẽ mặt bằng tầng hầm (KT-01).
o Bản vẽ mặt bằng tầng một (KT-02).
o Bản vẽ mặt bằng tầng điển hình (KT-03).
o Bản vẽ mặt bằng tầng tum (KT-04).
o Bản vẽ mặt bằng tầng mái (KT-05).
o Bản vẽ mặt đứng công trình: gồm 2 mặt đứng theo 2 trục. (KT-06 và KT-07).

o Bản vẽ mặt cắt công trình: gồm 2 mặt cắt. (KT-08 và KT-09).

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

4

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC
1.1 – GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH:
• Tên công trình:

TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO HÀ NỘI.
• Chủ đầu tư: TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO.
• Mục đích xây dựng: Đáp ứng nhu cầu về phòng xử án cũng như văn phòng làm
việc cho cán bộ nhân viên tòa án. Là biểu tượng cho Luật Pháp Việt Nam.
• Địa điểm xây dựng: Khu đất D29 nằm ở ngã tư các trục đường đã quy hoạch tại
khu đô thị mới Cầu Giấy – Hà Nội:
o Phía Đông Bắc: giáp khu đất của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
o Phía Tây Nam, Tây Bắc: giáp mặt đường quy hoạch.
o Phía Đông Nam: giáp khu đất của Cục đường sông Việt Nam.
• Diện tích khu đất: 10300m2.
• Số tầng: 11 tầng + Tum + Mái + 2 tầng hầm.
• Chiều cao công trình: 54,580m.
1.1 – CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC

1.1.1 Giải pháp mặt bằng công trình:

Quy hoạch tổng thể mặt bằng: Trên mặt bằng tổng thể, công trình được đặt ở

giữa khu đất và lùi về phía Đông Bắc tạo một khoảng sân rộng, bao xung quanh là
những khoảng sân vườn, tiểu cảnh, bãi đỗ xe ngoài trời.... phân thành luồng giao
thông rõ ràng và thuận tiện. Cổng chính mở ra mặt đường quy hoạch rộng 18m hướng
Tây Nam, cổng phụ mở ra mặt đường hướng Tây Bắc giúp cho việc tiếp cận công trình
một cách dễ dàng và độc lập.
Tầng hầm: Công trình có 2 tầng hầm với diện tích sàn 2830m 2/ 1 tầng và được
chia thành các không gian:
o Không gian để xe bố trí theo chu vi mặt bằng với sức chứa tổng cộng lên đến

98 ôtô và 195 xe máy.
o Không gian văn phòng bố trí ở giữa : Phòng kỹ thuật, phòng bảo vệ, phòng
cảnh sát, phòng lưu phạm…
Giao thông phương ngang theo các lưới cột, phương đứng theo 4 thang máy và
các thang bộ. Lối lên xuống tầng hầm cho xe bố trí riêng biệt với lối lên xuống hầm cho
người đi bộ và bố trí theo 1 chiều: 1 chiều lên và 1 chiều xuống tách biệt tránh ách tắc.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

5

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI
1


2

3

4

5

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6

7

8

9

10

f

f
R·nh c¾t n­íc

R·nh tho¸t n­íc

-3.10

-3.10


-3.60

R·nh tho¸t n­íc

-3.60

R·nh c¾t n­íc

-3.60

-3.60

e

e

-3.60

d

d

-3.60

-3.60

c
R·nh c¾t n­íc

c


b

b

R·nh tho¸t n­íc

a

a

1

2

3

4

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

5

6

6

7

8


9

10

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1. Mặt bằng kiến trúc tầng hầm 1
Tầng 1 đến tầng 3: Được thiết kế với 2 sảnh 2 bên đón tiếp dân và sảnh chính
giữa cho cán bộ, nhân viên khối văn phòng. Phía sau là hành lang nội bộ cho cán bộ
tòa án. Việc phân khu rõ ràng này đảm bảo sự độc lập về giao thông và tạo ra một giới
hạn ảo đối với người dân đến tham dự toà với cán bộ cũng như khách đến liên hệ làm
việc.
Tại sảnh chính tầng 1, hệ thống cột, tường được lát đá trang trí cộng với các bức
phù điêu lớn và bức tượng ở chính giữa thể hiện sự uy nghiêm, trang trọng. Hai bên
sảnh chính là khu cây xanh tạo kiến trúc và không khí tươi mát cho tòa nhà. Lối vào
sảnh chính ở giữa tòa nhà với 2 cầu thang 2 bên.
Hai sảnh đón tiếp dân có lối vào riêng bố trí ở 2 bên tòa nhà. Sảnh trái là các
phòng phục vụ cho việc xử các vụ án lớn, sảnh phải là các phòng xử án nhỏ hơn.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

7

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP



TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI
1

3

2

5

4

-2.20

f

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6

7

8

-2.20

10

9


-2.20

+0.000

f

+0.000

+0.000

+0.000

+0.000

e
+0.150

e

+0.000
-0.450

+0.000

d

-0.450

-0.450


+0.000

d

-0.450

-0.05

-0.05

c

c
§Æt t­îng
-0.450

-0.450

Cét èp ®¸ Granit tù nhiªn

b

b
+0.000

a

a

Tho¸t n­íc ngoµi nhµ

èng tho¸t n­íc m¸i d150

èng tho¸t n­íc m¸i d150

-0.800

-2.40

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hình 1. Mặt bằng kiến trúc tầng 2
Tầng 4 đến tầng 9: Được thiết kế thành các phòng làm việc cho cán bộ nhân

viên tòa án.
1

2

3

4

èng tho¸t n­íc m¸i d150

5

6

7

8

èng tho¸t n­íc m¸i d150

9

10

èng tho¸t n­íc m¸i d150

f

f


e

e

d

d

c

c

+23.700

b

b

a

a
èng tho¸t n­íc m¸i d150
èng tho¸t n­íc m¸i d150

1

èng tho¸t n­íc m¸i d150

2


3

4

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

5

8

6

7

8

9

10

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1. Mặt bằng kiến trúc tầng 4-9
Tầng 10, tầng 11: Bố trí các phòng lưu trữ, phòng truyền thông, hội trường…

Tầng tum: Là hệ thống sàn kỹ thuật phục vụ cho tòa nhà.
1

3

2

4

èng tho¸t n­íc m¸i d150

5

6

7

8

èng tho¸t n­íc m¸i d150

9

10

èng tho¸t n­íc m¸i d150

f

e


e
èng tho¸t n­íc m¸i d150

f

d

èng tho¸t n­íc m¸i d150

+49.600

d

+48.900
+52.310

c

c

b

b

a

a

èng tho¸t n­íc m¸i d150


1

èng tho¸t n­íc m¸i d150

èng tho¸t n­íc m¸i d150

2

3

5

4

6

7

8

9

10

Hình 1. Mặt bằng kiến trúc tầng tum
Tầng mái: Là hệ thống mái kính tự động đóng mở cung cấp ánh sáng cho công
trình.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50


9

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI
1

2

3

4

èng tho¸t n­íc m¸i d150

5

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
6

7

8

èng tho¸t n­íc m¸i d150

9


10

èng tho¸t n­íc m¸i d150

e

e

d

M¸i k?nh ®i? u khiÓn tù ®éng

èng tho¸t n­íc m¸i d150

f

èng tho¸t n­íc m¸i d150

f

M¸i k?nh ®i?u khiÓn tù ®éng
+54.700

+52.31

d

c

c


b

b

a

a

èng tho¸t n­íc m¸i d150

1

èng tho¸t n­íc m¸i d150

èng tho¸t n­íc m¸i d150

2

3

4

5

6

7

8


9

10

Hình 1. Mặt bằng kiến trúc tầng mái
1.1.2 Giải pháp mặt đứng công trình:
Mặt đứng thể hiện kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần tạo thành quần
thể kiến trúc, quyết định tới nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực lân cận.
Hình khối kiến trúc được thiết kế theo kiến trúc nửa cổ điển, nửa hiện đại với việc
kết hợp màu sơn, cửa kính và sử dụng hệ thống cột trang trí với chiều dài nhịp lớn vừa
tạo điểm nhấn kiến trúc vừa mang lại cảm giác trang nghiêm cho tòa nhà.
Đặc biệt các góc cạnh lồi lõm trên mặt bằng kiến trúc tạo cho công trình có một
hình khối không đơn điệu rất hài hòa và đẹp mắt.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

10

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
M1

T1

4200


880

+40,500 T.10

2250

+44,700 T.11

1950

2200

+48,900 T.T

4200

5415

4500

+53,400 T.M

T4

4200

2250

+36,300 T.9


3750

+19,500 T.5

1650

2800

1500

2250

1800

1950 2250

+23,700 T.6

2250

3100

T4

3500

3150

200 2250


1800

2250

1800

2250

1800

2250

1800

2250

1800

2250 200

3150

3500

3350

2250

1800


2250

1500

2800

2250

1800

2250

1800

2250

1650

4200

1950

3750

250

T4

4200


T4

5100

T1

T2

1900

2250

1800

2250

1800

2250

3350

T3

3500

3350

2250


1800

2250

1800

6300

1800

2250

1800

2250

3350

3500

3350

5650

3600

3750

5100


+5,100 T.2

2250

2550

50
5100

2600

+10,200 T.3

3000

2250

T4

T1

2250

+15,300 T.4

2400

+0,000 T.1


Cét èp ®¸ Granit tù nhiªn
22800
8400

8400

8100

8100

8100

8100

8100

8400

8400

74100

Hình 1. Mặt đứng trục 1-10
1.1.3 Giải pháp mặt cắt và cấu tạo:
• Giải pháp mặt cắt:
o Cốt tự nhiên là -2,40m.
o Cao độ nền tầng hầm 1 là -3,60m, nền tầng 2 là -6,90m.
o Cao độ nền tầng 1 là +0,00m.
o Chiều cao tầng 1, 2, 3 là 5,10m.
o Chiều cao tầng 4 đến tầng mái là 4,20m.

• Giải pháp cấu tạo:

Nền tầng hầm 2:
o
o
o
o
o

Phủ vật liệu epoxy.
Lớp Sika chống thấm.
Lớp Bê tông tạo dốc #200.
Sàn BTCT.
Lớp Bê tông lót #100 dày 100.

Nền tầng hầm 1:
o
o
o
o
o

Phủ vật liệu epoxy.
Lớp Sika chống thấm.
Lớp Bê tông tạo dốc #200.
Sàn BTCT.
Trần Bê tông không trát.

Sàn tầng 1:
PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50


11

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP

53400

2250

+27,900 T.7

4200

1950

2250

+32,100 T.8

4200

1950

T2

4200

1950

2250


T2


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

o Lát đá Granit 1200x1200 màu sáng lót vữa 75# dày 15.
o Miết gạch xi măng trắng nguyên chất.
o Sàn BTCT.

Sàn tầng 2:
o
o
o
o
o

Lát đá Granit 1200x1200 màu sáng lót vữa 75# dày 15.
Miết gạch xi măng trắng nguyên chất.
Sàn BTCT.
Lớp cách âm dày 100 chống ồn.
Hệ trần treo khung xương kim loại tương đương hurterdouglas.

Sàn tầng 3:
o
o
o
o

o

Lát đá Granit nhân tạo 600x600.
Miết gạch xi măng trắng nguyên chất.
Sàn BTCT.
Lớp cách âm dày 100 chống ồn.
Hệ trần treo khung xương kim loại tương đương hurterdouglas.

Sàn tầng 4 đến tầng tum:
o
o
o
o

Lát đá Granit nhân tạo 600x600.
Miết gạch xi măng trắng nguyên chất.
Sàn BTCT.
Hệ trần treo khung xương kim loại tương đương hurterdouglas.

Mái dốc:
o Mái dán ngói.
o BTCT sàn đổ tại chỗ.
o Trát trần xi măng 75#.

Mái bằng:
o
o
o
o
o


Gạch lá nem 200x200x20.
Vữa xi măng 75# dày 15.
2 hàng gạch 4 lỗ chống nóng 200x200x60.
BTCT chống thấm dày 40.
BTCT sàn đổ tại chỗ.

1.2 – CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
1.2.1 Hệ thống giao thông

Lối vào công trình bố trí ở hai phía khác nhau thuận tiện cho sử dụng giao

thông, tạo hướng nhìn tốt về sự bề thế của công trình. Tất cả các hướng giao thông
đều hợp lý, liên hoàn trong quá trình sử dụng.
Giao thông vào công trình được chia thành 3 luồng giao thông chính thiết kế độc
lập với nhau:

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

12

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

o Giao thông cho người dân tham dự các phiên toà: gồm hệ thống giao thông


ngang là các hành lang theo lưới cột và hệ thống giao thông đứng là 2 cầu thang
bộ phục vụ cho người dân từ đó có thể tiếp cận với khu vực xét xử một cách
thuận tiện.
o Giao thông của cán bộ toà án phục vụ cho hoạt động xét xử: gồm hành lang riêng
cho cán bộ toà (luật sư, kiểm sát viên, hội đồng thẩm phán...) và một lối đi riêng
cho lưu phạm bao gồm 1 cầu thang bộ và 1 thang máy nhằm tạo sự tách biệt
giữa nhân viên toà án và phạm nhân.
o Giao thông cho nhân viên cho khối văn phòng của toà: hệ thống giao thông
ngang có các hành lang theo lưới cột, hệ thống giao thông đứng là 4 thang máy
và 2 thang bộ làm lõi cứng của công trình, ngoài ra còn bố trí 2 thang thoát
hiểm, các vật liệu sử dụng trong thang là vật liệu chống cháy.
1.2.2 Hệ thống cấp thoát nước

Nguồn cung cấp nước lấy từ trạm bơm riêng của công trình được đưa vào các

thùng chứa đặt ở tầng tum sau đó được dẫn qua hệ thống đường ống đến các khu vệ
sinh ở từng tầng.
Hệ thống thoát nước bao gồm hệ thống ống thoát nước được đặt xung quanh
công trình. Nước mưa, nước thải sẽ đi theo hệ thống đường ống này xuống hệ thống
rãnh thoát nước ngoài nhà đặt dưới mặt đất.
1.2.3 Hệ thống thông gió, chiếu sáng

Hệ thống thông gió, chiếu sáng kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo:
o Theo phương đứng là 2 khoảng thông tầng xuyên suốt từ tầng 1 lên đến tầng

mái, trên tầng mái là hệ thống mái kính điều khiển tự động đảm bảo mang lại
ánh sáng và không khí tự nhiên cho cả tòa nhà.

o Theo phương ngang là các hành lang xuyên suốt mặt bằng mỗi tầng, trong mỗi


phòng đều có cửa sổ kính đảm bảo ánh sáng và không khí tự nhiên.
Công trình sử dụng hệ thống điều hòa trung tâm đặt ở tầng hầm 1 với các đường
ống kỹ thuật nằm cạnh với lồng thang máy dẫn đi các tầng, từ vị trí cạnh thang máy
có các đường ống dẫn đi tới các phòng.
Ngoài ra công trình còn có trạm điện riêng xây dựng ngoài nhà đảm bảo cung
cấp điện 24/24.
1.2.4 Hệ thống thu gom rác thải

Ở mỗi tầng đều được bố trí 2 đường thu gom rác phía sau công trình, cạnh thang
thoát hiểm. Rác từ các phòng sẽ theo đường ống này đưa xuống tầng 1 và có phòng
thu gom và xử lý đưa rác thải ra khỏi công trình mỗi ngày.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

13

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.2.5 Giải pháp cây xanh

Công trình được phát triển theo chiều cao nên cây xanh được bố trí điểm xung

quanh khu đất, kết hợp với tiểu cảnh bồn hoa, sân vườn là phần trang trí thêm cho
công trình và làm đẹp cảnh quan cho khu vực. Công trình có một khoảng lùi khá sâu so
với đường giao thông chính tạo một khoảng sân vườn rộng để người dân có thể tập

trung để theo dõi những phiên toà lớn thông qua hệ thống phát thanh, truyền hình lắp
đặt bên ngoài. Ngoài ra hệ thống sân vườn được thiết kế xung quanh công trình và 2
bên sảnh chính sẽ tạo tâm lý thoải mái cho người dân đến tham dự các phiên toà.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

14

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1. Phối cảnh công trình

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

15

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

PHẦN KẾT CẤU


• Nhiệm vụ:
o Lập mặt bằng kết cấu công trình.
o Tính toán các loại tải trọng tác dụng lên công trình.
o Phân tích và tính toán nội lực.
o Tính toán thiết kế thép khung trục 4.
o Tính toán thiết kế thép sàn tầng điển hình.
o Tính toán thiết kế móng khung trục 4.
o Tính toán thiết kế cầu thang bộ trục ED.
o Tính toán thiết kế vách V1, kiểm toán bằng biểu đồ tương tác và phần mềm

phân tích kết cấu.
o Chuyên đề: Tính toán thiết kế và so sánh dầm nhịp lớn D1-3 tầng 4 theo 2

phương án:
- PA1: Thiết kế như dầm bê tông cốt thép bình thường.
- PA2: Thiết kế theo phương án mới : Dầm liên hợp Thép – Bê tông.
• Các bản vẽ kèm theo:
o Bản vẽ mặt bằng kết cấu (KC-01, KC-02, KC-03, KC-04).
o Bản vẽ kết cấu sàn tầng điển hình (KC-05).
o Bản vẽ kết cấu khung trục 4 (KC-06, KC-07).
o Bản vẽ kết cấu móng khung trục 4 (KC-08, KC-09).
o Bản vẽ kết cấu cầu thang bộ trụ ED (KC-10).
o Bản vẽ kết cấu vách V1 (KC-11).
o Bản vẽ kết cấu dầm D1-3 Tầng 4 (KC-12, KC-13).
o

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

16


GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1 LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN
2.1.1 Lựa chọn vật liệu

Bê tông cấp độ bền B25:
o Cường độ chịu nén: Rb = 14,5 MPa.
o Cường độ chịu kéo: Rbt = 1,05 MPa.
o Mô đun đàn hồi:. Eb = 30x103 MPa.

Thép:
Thép chịu lực chính dùng thép CII cho đường kính ϕ ≥ 10mm và thép CI cho
đường kính ϕ < 10mm:
o Thép CII có: Rsc = 280 MPa.
o Thép CI có: Rsw = 175 MPa.
o Mô đun đàn hồi thép: E = 2,1x 105 MPa.
2.1.2 Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu phần thân

2.1.2.1 Lựa chọn kết cấu cho công trình
• Lựa chọn kết cấu chịu lực chính của công trình
Dựa vào yêu cầu kiến trúc, công năng sử dụng, quy mô của công trình là 15 tầng
với chiều cao là 54,580m thuộc loại công trình cao tầng nên ta chọn giải pháp kết cấu
chính của công trình là hệ khung + vách + lõi chịu lực.
Trong quá trình làm việc, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng, hệ vách + lõi

chịu tải trọng ngang của công trình. Đóng vai trò liên kết các hệ thống là kết cấu sàn.
• Lựa chọn phương án sàn
Trong kết cấu nhà cao tầng sàn là vách cứng ngang, tính tổng thể yêu cầu tương
đối cao. Hệ kết cấu sàn được lựa chọn chủ yếu phụ thuộc vào chiều cao tầng, nhịp và
điều kiện thi công.
Đối với công trình này ta thấy chiều cao tầng điển hình là 4,2m, công trình với
công năng chính là văn phòng + phòng xét xử nên để đảm bảo tính linh hoạt khi bố trí,
phân chia các phòng ta chọn phương án sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
2.1.2.2 Lựa chọn sơ đồ tính
Ta thấy mặt bằng của công trình chỉ tương đối đối xứng theo 1 phương, kết cấu
có 2 phương làm việc khác nhau rõ rệt. Do đó ta chọn sơ đồ tính là sơ đồ khung không
gian vách - lõi - cột dầm sàn làm việc đồng thời là thích hợp nhất.
Chương trình tính nội lực sử dụng ở đây là chương trình Etabs là một chương
trình được dùng phổ biến hiện nay ở nước ta phù hợp với khả năng sinh viên.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

17

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.1.3 Xác định sơ bộ kích thước các cấu kiện công trình

2.1.3.1 Chọn tiết diện cột


Diện tích tiết diện cột A xác định sơ bộ theo công thức:
A=k×

N
R
b

Trong đó:
Rb : Cường độ chịu nén của bê tông. Rb=14,5 MPa.
k: Hệ số kể đến ảnh hưởng của mô men (k=1-1,5)
N: Lực dọc sơ bộ :
N = S.q.n với S là diện chịu tải của cột, n là số tầng, q =1000-1200 daN/m.
Để đảm bảo yêu cầu về kiến trúc và khả năng chịu lực cho công trình, ta chọn tiết
diện cột cho giống nhau cho toàn công trình. Như vậy, tiết diện cột của công trình sẽ
được lấy bằng tiết diện cột có diện tích chịu tải lớn nhất.
Cột giữa trục C2 có diện chịu tải lớn nhất là S = 8,55x 8,4 (m 2).
A=k×

N
8,55 × 8, 4 ×1000 ×15
= (1 ÷1,5) ×
= (0, 7 ÷1,1) m 2
R
14,5 E + 5
b

Lựa chọn cột có tiết diện 0,9x0,9m có diện tích 0,81m 2 và cứ 5 tầng giảm tiết diện
1 lần, mỗi lần 10cm trên mỗi phương.
Cột biên trục C1 có diện chịu tải lớn nhất S = 8,55x 4,2 (m 2)
A=k×


N
8, 55 × 4, 2 ×1000 ×15
= (1 ÷1,5) ×
= (0, 4 ÷ 0, 6) m 2
R
14,5 E + 5
b

Lựa chọn cột có tiết diện 0,7x0,7(m) có diện tích 0,49m2 và không thay đổi theo
chiều cao tầng.
Kiểm tra độ mảnh của các cột trang trí từ tầng 4 đến tầng 10, bxh =
0,7x0,7m
Các cột trang trí này có chiều dài: l = 25,2m
Chiều dài tính toán: lo = 0,7l = 17,46m.
Bán kính quán tính:
ix = iy =

J
bh3
h
0, 7
=
=
=
= 0, 2m
F
12bh
12
12


Độ mảnh:
λmax = λx = λ y =

lo 17, 46
=
= 87,3 < λgh = 120 → OK
ix
0, 2

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

18

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Vậy các cột này đảm bảo yêu cầu độ mảnh.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

19

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP



TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.1.3.2 Chọn tiết diện dầm
Kích thước tiết diện dầm được xác định sơ bộ theo công thức:
L
hd = k
m
bd = ( 0,3- 0,5 ) hd
Trong đó:
m = 8 – 15 đối với dầm chính.
m = 12 – 20 đối với dầm phụ.
k = hệ số tải trọng (k = 1-1,3).
Chọn kích thước tiết diện dầm cho các tầng đều nhau và với nhịp dầm lớn nhất:
o Đối với dầm chính có nhịp L = 9m chọn k = 1, m = 12.

h d =1x

9
= 0,75m
12

. Vậy chọn hd = 0,8m.

bd = (0,3-0,5)hd. Chọn bd = 0,3m.
o Đối với dầm phụ có nhịp L = 4,5 m chọn k = 1, m = 15.

h d =1x


4,5
= 0,3m
15

.Vậy chọn hdp = 0,5m

bd = (0,3-0,5)hd. Chọn bdp = 0,22m.
o Đối với dầm ở vị trí đặc biệt ( tầng 4 và tầng 11, tầng tum) có nhịp L = 16,8m

chọn k = 1, m = 12
16,8
h d =1x
= 1, 4m
12

. Vậy chọn hd = 1,4m.

bd = (0,3-0,5)hd. Chọn bd = 0,6m.
2.1.3.3 Chọn chiều dày sàn
Chiều dày sàn phải thỏa mãn điều kiện về độ bền, độ cứng và kinh tế.
Chọn sơ bộ bề dày sàn theo công thức:
hs =

D
×L
m

Trong đó:
D: Hệ số phụ thuộc tải trọng, D = 0,8 -1,4
L: Chiều dài theo phương chịu lực của ô bản.

m: Hệ số phụ thuộc loại bản:
Bản loại dầm m = 30 – 35.
Bản kê bốn cạnh m = 40 – 50.
PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

20

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày
bản sàn khác nhau, nhưng để thuận tiện thi công cũng như tính toán ta thống nhất
chọn một chiều dày bản sàn. Tính toán theo ô bản bất lợi nhất 6,24x4,5 (m).

Tỷ số

l2
l1

=

6, 24
4, 5

=1,39 < 2 nên sàn thuộc loại bản kê 4 cạnh


Chọn D = 1, m = 45, chiều dày sàn sơ bộ là:
hs =

D
1
× L = × 4, 5 = 0,1m
m
45

Chọn hs = 0,12m cho toàn bộ sàn.
2.1.3.4 Chọn tiết diện vách
Vách có chiều cao chạy suốt từ móng lên mái có độ cứng không đổi theo chiều cao
của nó. Độ dày của vách thỏa mãn:
0,15

t ≥  1 ( m)
 20 ht

Trong đó: ht: là chiều cao của tầng nhà, ht = 4,2 m

⇒ t ≥ 0, 21m

Chọn lõi thang và vách có t = 0,3m.

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

21

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP



TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.1.4 Mặt bằng kết cấu các sàn nhà

C2-70x70

D4P-22x50

D4P-22x50

C2-70x70

C2-70x70

D4P-22x50

C2-70x70

D4-30x80

e

C2-70x70

C4-80X80

10


9

D4P-22x50

D2-40X80

C2-70x70

8

D4P-22x50

7

D4-30x80

C2-70x70

6

D4P-22x50

C2-70x70

D4P-22x50

D4P-22x50

C2-70x70


5

D4P-22x50

D4P-22x50

f

4

D4P-22x50

3

2

D4P-22x50

1

C2-70x70

C2-70x70

D4-30x80

C4-80X80

C4-80X80


C4-80X80

C4-80X80

C4-80X80

D4P-22x50

D4P-22x50

C4-80X80

D4P-22x50

C2-70x70

C4-80X80

D4P-22x50

D4V-30x50
+15.300

C2-70x70

C5-60x60

C5-60x60


D4-30x80
C4-80X80

C4-80X80

D4-30x80

D4P-22x50

D4P-22x50

C5-60x60

D4P-22x50

D4-40x80

D4P-22x50

D4P-22x50

C5-60x60

D4-30x80

D4-30x80

C4-80X80

D4-60x140


c

C4-80X80

D4-30x80

C4-80X80

D4P-22x50

C2-70x70

D4-60x140

D4V-30x50

C4-80X80
D4-30x80

D4P-22x50

C5-60x60

D4-30x80

D4-40x80

D4P-22x50


C5-60x60

D4P-22x50

D4-60x140

d

D4-40x80

C2-70x70

D4-30x80

C4-80X80

C4-80X80

C4-80X80

C4-80X80

C4-80X80

C2-70x70

C4-80X80

C2-70x70


C4-80X80

C4-80X80

D2P-22x50

D4P-22x50

C4-80X80

D2P-22x50

C4-80X80

b

D2P-22x50

C4-80X80

D2P-22x50

C4-80X80

D2P-22x50

C4-80X80

C2-70x70


D2P-22x50

D4P-22x50

B

D4-30x80

A

C2-70x70

C2-70x70

D4P-22x50

C2-70x70

C2-70x70

C2-70x70

C2-70x70

C

A

a


C2-70x70

C2-70x70

C2-70x70

C2-70x70

2

3

5

4

D4P-22x50

D4P-22x50

D4P-22x50

C

B

1

D4P-22x50


D4-30x80

6

7

8

Hình 2. Mặt bằng kết cấu sàn tầng 4

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

22

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP

9

10


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 3: TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH
3.1 – TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN
1.1.1 Tải trọng phân bố đều trên sàn

3.1.1.1 Tải trọng tác dụng lên sàn tầng hầm 1 (N2)

Bảng 3. Bảng

STT

1
2
3

tính tải trọng tác dụng lên sàn tầng hầm 1
Các lớp vật liệu
Chiều dày
γ
TT tiêu
Hệ số
chuẩn
vượt
3
2
(m)
(daN/m (daN/m
tải
)
)
Chống thấm
0,01
1500
15
1,3
BT tạo dốc #200
0,05

2500
125
1,1
Sàn BTCT
0,12
2500
300
1,1
Tổng cộng
440

TT
tính toán
(daN/m2
)
19,5
137,5
330,0
487

3.1.1.2 Tải trọng tác dụng lên sàn tầng 1 (S1)
Bảng 3. Bảng

tính tải trọng tác dụng lên sàn tầng 1
STT
Các lớp vật liệu
Chiều dày
γ
TT tiêu
Hệ số

chuẩn
vượt
3
2
(m)
(daN/m (daN/m
tải
)
)
1
Gạch Granit
0,01
2000
20
1,1
2
Vữa xi măng
0,015
1800
27
1,3
3 Gạch xi măng trắng
0,01
1800
18
1,1
4
Sàn BTCT
0,12
2500

300
1,1
Tổng cộng
365

TT
tính toán
(daN/m2
)
22,0
35,1
19,8
330,0
407

3.1.1.3 Tải trọng tác dụng lên sàn tầng 2 đến tầng tum (S1*, S2, S3, S4)
Sàn các này có cấu tạo khá giống nhau chỉ khác nhau ở lớp cách âm có cấu tạo
rỗng, trọng lượng không đáng kể nên coi như tải trọng tác dụng là như nhau.
Bảng 3. Bảng

STT

1
2
3
3
4

tính tải trọng tác dụng lên sàn tầng 2 đến tầng tum
Các lớp vật liệu

Chiều dày
γ
TT tiêu
Hệ số
TT
chuẩn
vượt tính toán
3
2
(m)
(daN/m ) (daN/m )
tải
(daN/m2)

Gạch Granit
Vữa xi măng
Gạch xi măng trắng
Sàn BTCT
Hệ trần kim loại
Tổng cộng

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

0,01
0,015
0,01
0,12

23


2000
1800
1800
2500

20
27
18
300
13
378

1,1
1,3
1,1
1,1
1,1

22,0
35,1
19,8
330,0
14,3
421

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.1.1.4 Tải trọng tác dụng lên sàn tầng mái (M1)
Diện mái bằng:
Bảng 3. Bảng

STT

1
2
3
4
5

tính tải trọng tác dụng lên sàn tầng mái diện mái bằng
Các lớp vật liệu
Chiều dày
γ
TT tiêu
Hệ số
TT
chuẩn
vượt tính toán
3
2
(m)
(daN/m (daN/m
tải
(daN/m2
)

)
)
Gạch lá nem
0,02
2000
40
1,1
44,0
Vữa xi măng 75#
0,015
1800
27
1,3
35,1
2lớp gạch chống
0,06
1800
108
1,1
118,8
nóng
BTCT chống thấm
0,04
2500
100
1,1
110,0
Sàn BTCT
0,12
2500

300
1,1
330,0
Tổng cộng
575
638

Diện mái dốc:
Bảng 3. Bảng

STT

1
2
3

tính tải trọng tác dụng lên sàn tầng mái diện mái dốc
Các lớp vật liệu
Chiều dày
γ
TT tiêu
Hệ số
TT
chuẩn
vượt
tính toán
3
2
(m)
(daN/m (daN/m

tải
(daN/m2
)
)
)
Mái dán ngói
0,01
60
1,3
0,6
0,8
Sàn BTCT
0,15
2500
300
1,1
413,0
Vữa xi măng 75#
0,015
1800
27
1,3
35,1
Tổng cộng
327.6
449

3.1.1.5 Tải trọng tác dụng lên sàn khu vệ sinh (SW)
Bảng 3. Bảng


STT

1
2
3
4
5

tính tải trọng tác dụng lên sàn khu vệ sinh
Các lớp vật liệu
Chiều dày
γ
TT tiêu
Hệ số
chuẩn
vượt
3
2
(m)
(daN/m (daN/m
tải
)
)
Đá Marbe
0,01
2000
20
1,1
Vữa xi măng 75#
0,015

1800
27
1,3
Gạch xi măng trắng
0,01
1800
18
1,1
Sàn BTCT
0,12
2500
300
1,1
Hệ trần chịu nước
13
1,1
Tổng cộng

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

378

24

TT
tính toán
(daN/m2
)
22,0
35,1

19,8
330,0
14,3
421

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


TRỤ SỞ TÒA PHÚC THẨM TANDTC HÀ NỘI

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.1.1.6 Tải trọng tác dụng lên sàn cầu thang
Bảng 3. Bảng

tính tải trọng tác dụng lên sàn cầu thang
Các lớp vật liệu
Chiều dày
γ
TT tiêu
Hệ số
chuẩn
vượt
3
2
(m)
(daN/m (daN/m
tải
)
)

Đá hoa cương
0,01
2200
22
1,3
Vữa xi măng 75#
0,015
1800
27
1,3
Bậc gạch
0,15/2
1800
135
1,1
Sàn BTCT
0,12
2500
300
1,1
Vữa trát trần
0,015
1800
27
1,3
Tổng cộng
511

STT


1
2
3
4
5

TT
tính toán
(daN/m2
)
28,6
35,1
149,0
330,0
35,1
578

1.1.1 Tải trọng do tường xây

Cấu tạo tường bao gồm phần tường đặc xây bên dưới và phần ở bên trên cửa sổ.


Trọng lượng tường ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài
tường.



Trọng lượng tường ngăn trên các ô bản tính theo tổng tải trọng của các
tường trên các ô sàn.


Chiều cao tường được xác định : ht= H-hd
Trong đó: ht -chiều cao tường .
H-chiều cao tầng nhà.
hd- chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Ngoài ra khi tính trọng lượng tường, ta cộng thêm hai lớp vữa trát dày
1,5cm/lớp. Một cách gần đúng, trọng lượng tường được nhân với hệ số 0,75 kể
đến việc giảm tải trọng tường do bố trí cửa sổ kính.
3.1.1.7 Tải trọng do tường tác dụng trên tầng hầm 1: H=3,6m
Bảng 3. Bảng

STT

tính tải trọng do tường dưới dầm cao 0,8m tác dụng lên tầng hầm 1
Các lớp
Chiều Chiều
γ
Hệ số TT tiêu Hệ số TT tính
vật liệu
dày
cao
triết
chuẩn
vượt
toán
(m)
(m) (daN/m3) giảm (daN/m
tải
(daN/m
cửa
)

)

1

Tường gạch

0,22

2,8

1800

0,75

831,6

1,1

915

2

Vữa trát 2
bên

0,03

2,8

1800


0,75

113,4

1,3

147

Tổng cộng

PHẠM ĐÌNH TRANG – KCXDK50

945

25

1062

GVHD: THS.VŨ VĂN HIỆP


×