Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

ý tưởng kinh doanh dự án cà phê và sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.55 KB, 25 trang )

ĐỀ ÁN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
THƯ VIỆN CÀ PHÊ SÁCH
COFFEE & BOOKS

Nhóm Hội Ngộ
1/ Lê Quyền Anh
2/ Nguyễn Thị Ánh Hồng
3/ Đào Thị Hoài Linh
4/ Nguyễn Thành Quang
5/ Võ Thị Trâm

MỤC LỤC


I/ GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ
II/ TÊN VÀ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
III/ MARKETING VÀ MẠNG LƯỚI BÁN HÀNG
IV/ CÔNG NGHỆ
V/ VẤN ĐỀ NHÂN SỰ
VI/ NGUỒN TÀI TRỢ VÀ CÁC VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH

Lý do chọn đề tài:


Trong cuộc sống ngày càng hiện đại và phát triển , con người càng trở nên bận rộn hơn vì
thế họ không còn có nhiều thời gian dành cho việc đọc sách , những người mê sách ham đọc
sách cũng dần ít đi . Theo thống kê, ở nước ta hiện nay, số người đọc sách, yêu sách đã
giảm đi và số người hoàn toàn không đọc sách rất cao so với thế giới. Sự phát triển của loại
hình dịch vụ café sách trong nhiều năm trở lại đây đã đáp ứng được một không gian lý
tưởng cho những người yêu sách , đồng thời mở ra một xu hướng mới và độc đáo , góp phần
xây dựng nền văn hóa đọc của giới trẻ, giúp học hiểu ra được cái hay cái đẹp của việc đọc


sách.
Việc mở quán café sách ngay gần Trường ĐH Kiến Trúc Đà NẴng sẽ mang lại được nhiều
lợi ích lớn . Với lượng sinh viên rất đông , quán café này sẽ đáp ứng được nhu cầu của các
bạn sinh viên về không gian nghỉ ngơi yên tĩnh sau những giờ học mệt mỏi căng thẳng trên
giảng đường , vừa thưởng thức các loại café ngon vừa được đọc sách và thư giãn , giúp các
bạn cảm thấy thoãi mái hơn và lấy lại được tinh thần để tiếp tục cho những giờ học tiếp
theo , và giúp trau dồi thêm kiến thức cho cuộc sống qua những cuốn sách mà các bạn chọn
đọc .Hơn nữa, kết hợp với cửa hàng mua, bán, trao đổi sách cũ sẽ giúp cho các bạn sinh
viên có như cầu đọc sách, nghiên cứu nhưng không đủ khả năng mua sách mới tiếp cận gần
hơn với kho tàng tri thức khổng lồ.
I/ GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.Mô tả dự án
-Tên dự án: Dự án xây dựng quán cà phê & Sách (mua, bán, trao đổi, đọc) coffee & books
-Địa điểm: Đường Lê Thanh Nghị
-Diện tích: 1 trệt, 2 lầu , 4x15m2
-Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
2.Mục đích của dự án:


-

Xây dựng cửa hàng phục vụ nhu cầu của các bạn sinh viên
Góp phần phổ biến và phát triển văn hóa đọc trong giới thanh thiếu niên và trong cộng đồng.
Tạo một địa điểm thú vị, thư giản là nơi giao lưu học hỏi cho các bạn sinh viên.
Là nơi mọi người có thể chia sẻ tri thức, liên kết những người có chung niềm đam mê đọc
sách.
Giúp quảng bá các thương hiệu sách
3. Mục tiêu của dự án:
Quán Cà Phê & Sách “ COFFEE & BOOKS” là quán cà phê chuyên cung cấp dịch vụ đọc
sách và thư giản trong không khí yên tĩnh, trang nhã. Ngoài ra, quán còn bán các loại sách

cũ (tập trung vào sách kinh tế, kĩ năng sống, sách bán chạy trên thế giới). Về thế mạnh, quán
có thiết kế đẹp, trang nhã, cuốn hút, thức uống ngon, độc đáo, nguồn sách luôn được đổi

-

mới.
Mục tiêu của quán đưa ra khi bắt đầu hoạt động kinh doanh là:
Được nhiều doanh nhân, sinh viên, học sinh, trẻ em biết tới
Là nơi lui tới thường xuyên và được đánh giá cao của những ai cần thư giản, thích đọc sách
Mở rộng thêm những sản phẩm ăn uống trong thực đơn để đa dạng hơn nữa trong lựa chọn

-

của khách hàng.
Thu được doanh thu năm đầu tiên là 20 % so với vốn bỏ ra.
4.Nghiên cứu thị trường:
Quán có địa điểm gần với một số trường Đại học, chợ, … cafe sách là một ý tưởng sáng tạo,
táo bạo và vô cùng lí tưởng để tiếp cận với khách hàng tiềm năng là các bạn sinh viên.
Ngoài các đối tượng trên, còn số 1 số các nhân viên của các công ty, các bạn trẻ muốn tìm
một nơi yên tĩnh,thư giản, cha mẹ có thể dẫn con cái của mình đến để đọc truyện v..v..
Tìm hiểu nhu cầu của các bạn: cafe sách là nơi có không gian yên tình, giúp các bạn nghỉ
ngơi, thư giản bằng những cuốn sách hay sau những giờ học tập vất vả trên giảng đường,
nhâm nhi từng ngụm nước lạnh trong thời tiết nóng bức của thành phố.
5.Đối thủ cạnh tranh


- Leevins study coffee Đà Nẵng ( 134 Phan Châu Trinh)
-Cà phê Velo ( 10 Lê Đình Dương)
-Comic books Café ( 361 Yên Khê 2)
-Click café ( 2 Huỳnh Thúc Kháng)

6.Sản phẩm của dự án:
a. Mua, bán, trao đổi, nhận kí gửi các loại sách, truyện
-Đây là một trong những loại hình kinh doanh chính của cửa hàng, danh mục các loại sách
bao gồm: các loại sách giáo trình(sẽ có sách cũ và sách photo ), sách tham khảo với giá cả
phải chăng.
-Bên cạnh đó, Coffee & Books cũng kinh doanh mặt hàng sách cũ, báo chí, tạp chí và
truyện…với giá cả phù hợp đối tượng sinh viên và tất cả những đối tượng có nhu cầu, giá
bán sản phẩm chỉ bằng 40% - 60% giá bìa sách mới.
-Với những khách hàng nào có sách lạ, hiếm có thể bán lại cho nhà sách hoặc ký gửi tại nhà
sách và nhà sách sẽ có nhiệm vụ bán hộ cho khách hàng, trong quá trình đó khách hàng chỉ
phải thanh toán cho nhà sách một khoản phí hoa hồng nhất định (10%) trên tổng giá trị thu
được. Ưu điểm của dịch vụ này đối với khách hàng là họ có thể bán được với giá cao hơn
tùy theo chất lượng, tình trạng của sách.
-Các cá nhân có nhu cầu trao đổi sách với cửa hàng có thể tự do lựa chọn sách để trao
đổi( Nếu sách có cùng độ dày, thể loại và độ Hot thì có thể trao đổi ngang, còn lại sẽ bù
thêm tiền từ 5 - 40 ngàn đồng.
b. Cà phê và đọc sách:
BẢNG GIÁ THỰC ĐƠN


MENU
CAFÉ



1

Cà phê sữa sôcla

28,000 VNĐ


2

Cà phê cappuchno đá/nóng

28,000 VNĐ

3

Cà phê sữa đá

18,000 VNĐ

4

Cà phê đá/nóng

18,000 VNĐ

5

Bạc xỉu đá/ nóng

18,000 VNĐ

 CÁC LOẠI TRÀ
 1


Lipton 3 tầng đặc biệt


32,000 VNĐ

2

Lipton tình yêu

30,000 VNĐ

3

Trà hoa cúc đá/ nóng

20,000 VNĐ

 THỨC UỐNG LÀM TỪ SỮA CHUA
 1


Sữa chua cà phê

23,000 VNĐ

2

Sữa chua trái cây

35,000 VNĐ

3


Sữa chua cam tươi

28,000 VNĐ

 NƯỚC ÉP TRÁI CÂY VÀ SINH TỐ
a 1

Nước cam tươi

28,000 VNĐ

2

Nước ép dưa hấu

28,000 VNĐ

3

Nước ép dâu

28,000 VNĐ

c 4

Nước ép nho

28,000 VNĐ


d 5

Nước ép táo

28,000 VNĐ

6

Nước ép ổi

28,000 VNĐ

7

Nước ép cà rốt

28,000 VNĐ

8

Nước ép dưa gang tây

28,000 VNĐ

9

Nước ép dâu dứa

28,000 VNĐ


Nước ép cam cà rốt

28,000 VNĐ

b

e

1
0
1





II/ Tên và loại hình doanh nghiệp
1.Tên công ty: COFFEE & BOOKS
2.Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở
hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
III/ Marketing và mạng lưới bán hàng
1/ Thông điệp Marketing
“Khi uống cà phê, ta nhớ sách… Cho cơ thể ăn cơm, cho tâm hồn đọc sách”
2/ Chiến lược định giá sản phẩm
Đặt giá cạnh tranh
Quán sẽ cử người đi khảo giá và so sánh các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Và mức gía
của quán đưa ra sẽ không quá chênh lệch so với các đối thủ cạnh tranh
3/ Tổ chức mạng lưới phân phối

Phân phối trực tiếp: Khách hàng sẽ trực tiếp đến quán uống cafe và đọc sách
4/ Các hoạt động hỗ trợ bán hàng


Tờ rơi: phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả, tờ rơi sẽ được phát cho học
sinh, sinh viên trước cổng trường đại học



Quảng cáo: trên facebook, instagam, foody



Các hình thức khác: truyền miệng, khuyến mãi, Quà tặng…In các băng rôn, poster giới
thiệu, quảng bá về ngày khai trương của cửa hàng.


5/ Trưng bày
Cách bày trí của quán cà phê ở tầng 1 và tầng 2. Tầng 1 được thiết kế sang trọng, theo hơi
hướng cổ điển châu âu, còn tầng 2 được trang trí đơn giản nhưng bắt mắt,tinh tế với không
gian ngồi bệt dành cho các nhóm bạn. Quán dùng những chiếc đèn bàn để tạo sáng như điểm
nhấn trong quán, tủ sách, tủ tường được cách điệu. Các đầu sách được phân loại rõ ràng để
tiện cho việc tra cứu, tìm kiếm và phổ biến là các loại sách văn học, sách dịch, sách khoa
học, kỹ thuật, sách về ẩm thực. kiến trúc, hội họa, sách dạy kỹ năng sông, từ điển, báo, tạp
chí, sách ngoại văn…

6/ Hình thức khuyễn mãi
Khuyến mãi 5% trong tuần khai trương đầu tiên
Đi 3 người trở lên sẽ được giảm 5% dịch vụ đồ uống
Trong các dịp lễ quán sẽ tặng 1 món quà handmade cực dễ thương



7/ Đội ngũ nhân viên
Có khả năng tạo ấn tượng tốt đẹp ngay lần đầu tiên tiếp xúc;
 Có kỹ năng giao tiếp tốt, đặc biệt là kỹ năng lắng nghe để nắm bắt chính xác
những yêu cầu khách hàng đang tìm kiếm;
 Thể hiện sự nhiệt tình, trung thực và tận tụy để chiếm được cảm tình và lòng tin
của khách hàng;
 Đặt mình vào địa vị của khách hàng để càng đơn giản hóa mọi việc
8/ Biến khách hàng thành khách hàng trung thành
Quán sẽ làm thẻ thành viên cho khách hàng, khách hàng đến với quán 10 sẽ được 1 lần miễn
phí đồ uống tại quán
IV/ Công nghệ
1/ Địa điểm và trang thiết bị
a.Địa điểm kinh doanh
Địa điểm: Đường Lê Thanh Nghị
-

Ở khu vực nay chưa có quán cà phê sách nào
Khu vực gần các trường đại học…

b. Trang bị máy móc
-Không gian rộng rãi,sach sẽ, bài trí thiết kế độc đáo và đẹp
-Dịch vụ cung cấp chất lượng tốt, đường truyền wifi internet tốc độ cao
2/Nhà cung ứng
a.Nguồn thu mua sách:
-Thu mua sách từ các nhà sách cũ
-Thu mua sách từ một số sinh viên, cá nhân có nhu cầu bán sách
-Mua sách mới tại một số ngày hội sách, nhà sách có ưu đãi khuyễn mãi
-Mua mới sách các sách hay và HOT mà chua có từ nguồn sách cũ

-Sách do khách hàng kí gửi và trao đổi
b. Nguồn cung cấp nguyên liệu


-Đối với cà phê và hạt ca cao, nhóm chúng em chọn những công ty cà phê có chứng chỉ,
điển hình là công ty cafe Trung Nguyên, Sữa sẽ chọn nhà cung ứng là Công ty cổ phần
vinamilk. Các nguyên liệu phụ trợ khác như syrup, bột sô cô la, bột trà xanh…thì siêu thị là
nhà cung ứng.
V/ Nhân sự của công ty

STT

1

2

3

CHỨC
VỤ
Trưởng
Quản lí
cửa
hàng

Quản lí
cửa
hàng

Thu

ngân

SỐ
LƯỢN
G

MÔ TẢ

LƯƠNG/
THÁNG

1

Là nhân tố có tầm ảnh hưởng lớn nhất
đối với hoạt động và sự phát trển của
nhà hàng. Nắm rõ ưu điểm lợi thế và
tiêu chí hoạt động, chiến lược kinh
doanh của quán. Luôn phải có các quyết
sách hợp lý giải quyết các vấn đề tồn
đọng và phát sinh. Tuyển dụng, đào tạo
và sắp xếp nhân viên- Trình độ đại học

7,000,000
VNĐ

1

Chịu trách nhiệm tìm kiếm nguồn sách
cũ, tổ chức hoạt động kinh doanh, lập và
duy trì hệ thống sổ sách kế toán, hàng

lưu kho, giám sát hoạt động hàng ngày
sẽ giúp quán hoạt động hiệu quả và
tránh thất thoạt nguyên liệu- Trình độ
đại học

6,000,000
VNĐ

2

Là người chịu trách nhiệm trực tiếp thu
ngân và thanh toán tại cửa hàng, phải
đảm bảo sự trung thực- Trình độ cấp 3
trở lên

3,600,000
VNĐ


4

Pha chế

2

5

Phục vụ

4


6

Bảo vệ

1

Tổng
cộng

Pha chế có vai trò chế biến, pha các loại
nước theo order. Pha chế phải có tay
nghề và đảm bảo tuân thủ theo đúng các
nguyên tắc, công thức, an toàn vệ sinh
thực phẩm- có chứng chỉ nghề pha chế

Là người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ
khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên
phục vụ phải luôn đặt khách hàng là
trung tâm, phục vụ các yêu cầu của
khách hàng với một thái độ, cách ứng xử
tận tình và chu đáo nhất. Phải luôn tạo
cho khách hàng một ấn tượng tốt nhất –
Trình độ cấp 3 trở lên

Sắp xếp và giữ xe của khách, đảm bảo
an ninh trật tự của Quán

5,000,000
VNĐ


2,000,000
VNĐ

3,000,000
VNĐ
41,200,000
VNĐ

13

2/Ước tính chi phí cho một cửa hàng
Bản tổng hợp ước tính chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn đầu tư (Đơn vị: đồng)

HẠNG MỤC

SỐ
LƯỢNG

ĐƠN
VỊ

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN


1

1.Chi phí trang trí nội

thất(cải tạo sữa chữa
mặt bằng)
Trang trí, xây dựng cơ
bản

2

3

360,000,000

60x3

m2

2,000,0000

360,000,000

2.Nguồn nguyên vật
liệu (sách, nguyên liệu
chế biến)

100,000,000

3.Thiết bị phục vụ kinh
doanh

56,940,000


Bàn quầy thu ngân

1

Cái

6,000,000

6,000,000

Máy in hóa đơn bán lẻ

1

Cái

1,300,000

1,300,000

Máy tính

1

Cái

8,000,000

8,000,000


Loa

1

Cặp

4,000,000

4,000,000

Máy lạnh Panasonic

2

Cái

9,000,000

18,000,000

Đồng phục nhân viên

12

Bộ

100,000

1,200,000


Điện thoại bàn

1

Cái

200,000

200,000

Tủ lạnh

1

Cái

4,500,000

4,500,000

Bộ pha chế

1

Bộ

750,000

750,000


Máy đánh kem

1

Cái

2,000,000

2,000,000

Quạt

2

Cái

250,000

500,000

Đèn điện

1

Bộ

2,000,000

2,000,000


Bếp

1

Bộ

2,000,000

2,000,000

Khay lót ly

50

Cái

10,000

500,000


Ly các loại

70

Cái

20,000

1,400,000


Thìa nhỏ các loại

70

Cái

7,000

490,000

Đĩa

20

Cái

20,000

400,000

Bàn các loại

25

Cái

200,000

5,000,000


Ghế các loại

50

Cái

150,000

7,500,000

Bộ phát wifi

2

Bộ

250,000

500,000

Kệ các loại

5

Cái

250,000

1,250,000


4.Cọc thuê tiền mặt
bằng 6 tháng

216,000,000

4

5.Chi phí marketing
ban đầu

5,000,000

5

6.Chi phí giải quyết các
vấn đề pháp lí

5,000,000

6

7.Dự phòng (10%) giá
trị đầu tư nội thất và
trang thiết bị

41,694,000

TỔNG CỘNG


784,634,000

VI/ Nguồn tài trợ và các vấn đề tài chính
1

Tổng mức đầu tư xây dựng của kế hoạch

a

Nguồn vốn cố định (đơn vị: đồng)

1

HẠNG MỤC

TỔNG CỘNG

Chi phí sửa chữa, cải tạo mặt bằng,
trang trí nội thất

360,000,000


b

2

Thiết bị phục vụ kinh doanh

56,940,000


3

Cọc thuê tiền mặt bằng

216,000,000

4

Chi phí giải quyết pháp lí

5,000,0000

5

Dự phòng phí (10%)

41,694,000

TỔNG CỘNG

679,634,000

Nguồn vốn lưu động (đơn vị: đồng)

Thành phần
1

Chi phí nguyên vật liệu


2

Chi phí Marketing

Chi phí 3 tháng
100,000,000
5,000,000

Tổng vốn lưu động

105,000,000

-Để đảm bào hoạt động kinh doanh được liên tục và thuận lợi, chúng tôi cần lượng vốn lưu
động đủ cho nhu cầu dữ trữ 3 tháng với chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương, chi phí
Marketing, chi phí khấu hao TSCĐ và các chi phí khác…
c/Tổng nguồn vốn

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
Thành phần

Chi phí

1

Vốn cố định

679,634,000

2


Vốn lưu động

105,000,000

Tộng cộng

784,634,000


2.Ước tính về doanh thu
Doanh thu dự kiến trung bình với lượng khách vừa phải và giá đồ uống cùng số lượng sách
bán được hợp lý. Cụ thể doanh số dự kiến:
-Đồ uống: 200 (khách/ngày) X 25,000 (giá đồ uống trung bình) =5,000,000 đồng/ ngày
-Sách bán: 30 (cuốn/ngày) X 30,000 (giá sách trung bình/cuốn) = 900,000/ngày
 Doanh thu trung bình khoảng 170,000,000 /tháng

-Mức tăng giá bán ước tính: 3% / năm


Trong năm hoạt động đầu tiên :
-Công suất hoạt động :70% công suất tối đa
-Thời gian hoạt động: 3 quý



Từ năm thứ hai trở đi:

-

Mức tăng giá : 3%/ năm


-

Thời gian hoạt động: cả năm

 Doanh thu quý IV tăng mạnh . Lý do: có lễ giáng sinh, tết nguyên đán, thời điểm tập trung

học tập của sinh viên, học sinh (thời gian nhập học, có nhu cầu giải trí, thư giản, làm việc
nhóm cao).
 Doanh thu các năm sau có thể tăng cao hơn, tuy nhiên dự án tính trong mức an toàn nên chỉ

ước chừng theo doanh thu tối thiểu cửa hàng có thể đạt được.


ƯỚC TÍNH DOANH THU QUA CÁC NĂM
Đơn vị : đồng
Năm

Năm 2017
Quý II

Quý III

Quý IV

Hạng mục

1

2


3

Mức tăng giá

1.00

1.00

1.00

Doanh thu mỗi tháng

170,000,000

170,000,000

200,000,000

Số tháng hoạt động

3

3

3

Doanh thu quý

510,000,000


510,000,000

600,000,000

Năm

Hạng mục

Năm 2018
Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

4

5

6

7

1.03

1.03


1.03

175,000,000 175,000,000

175,000,000

206,000,000

3

3

3

Mức tăng giá 1.03

Doanh thu
mỗi tháng
Số tháng
hoạt động

3


Doanh thu
quý

525,000,000 525,000,000

Năm


Hạng mục

525,000,000

618,000,000

Năm 2019
Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

8

9

10

11

1.06

1.06

1.06


180,000,000

212,000,000

3

3

540,000,000

636,000,000

Mức tăng giá 1.06

180,0

Doanh thu
mỗi tháng

180,000,000

Số tháng
hoạt động

3

Doanh thu

540,000,000 540,000,000


00,000
3

2.Ước tính chi phí của dự án

BẢNG ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị: đồng
Năm 2017
Quý II

Quý III

Quý IV

Tỷ số tăng giá

1.00

1.00

1.00

1

Chi phí lương
nhân viên

123,600,000

123,600,000


123,600,000

2

Phụ cấp

12,360,000

12,360,000

12,360,000


3

Chi phí thuê mặt
bằng

108,000,000

108,000,000

108,000,000

4

Chi phí nguyên vật
liệu (sách +nguyên 60,000,0000
liệu chế biến)


60,000,0000

60,000,0000

5

Chi phí Marketing

3,000,000

3,000,000

3,000,000

6

Chi phí điện,
nước,internet

12,000,000

12,000,000

12,000,000

TỔNG CHI PHÍ
NĂM 2017

318,960,000


318,960,000

318,960,000

Năm 2018
Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Tỷ số tăng giá

1.03

1.03

1.03

1.03

1

Chi phí lương
nhân viên

127,308,000


127,308,000

127,308,000

127,308,000

2

Phụ cấp

12,730,800

12,730,800

12,730,800

12,730,800

3

Chi phí thuê mặt
bằng

111,240,000

111,240,000

111,240,000


111,240,000

4

Chi phí nguyên vật
liệu (sách +nguyên 61,800,0000
liệu chế biến)

61,800,000

61,800,000

61,800,000

5

Chi phí Marketing

3,090,000

3,090,000

3,090,000

3,090,000

6

Chi phí điện,
nước,internet


12,360,000

12,360,000

12,360,000

12,360,000


TỔNG CHI PHÍ
NĂM 2018

328,528,000

328,528,000

328,528,000

328,528,000

Năm 2019
Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV


Tỷ số tăng giá

1.06

1.06

1.06

1.06

1

Chi phí lương
nhân viên

131,016,000

131,016,000

131,016,000

131,016,000

2

Phụ cấp

13,101,600

13,101,600


13,101,600

13,101,600

3

Chi phí thuê mặt
bằng

114,480,000

114,480,000

114,480,000

114,480,000

4

Chi phí nguyên vật
liệu (sách +nguyên 63,600,000
liệu chế biến)

63,600,000

63,600,000

63,600,000


5

Chi phí Marketing

3,180,000

3,180,000

3,180,000

3,180,000

6

Chi phí điện,
nước,internet

12,720,000

12,720,000

12,720,000

12,720,000

TỔNG CHI PHÍ
NĂM 2019

338,097,000


338,097,000

338,097,000

338,097,000


2

Kết quả hoạt động kinh doanh dự trù

BẢNG KẾT QUẢ KINH DOANH DỰ TRÙ CỦA DỰ ÁN
Đơn vị : đồng
Các chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

2,193,000,00
0

2,256,000,00
0

6,069,000,000

(1)


1,620,000,00
0

2 Thuế

162,000,000

219,300,000

225,600,000

606,900,000

1,458,000,00
0

1,973,700,00
0

2,030,400,00
0

5,462,100,000

956,880,000

1,314,112,00
0


1,352,376,00
0

3,623,368,000

663,120,000

878,888,000

903,624,000

2,445,632,000

185,673,600

246,088,640

253,014,720

684,776,960

477,446,400

632,799,360

650,609,280

1,760,855,040
(1,760,800,000
)


1 Tổng doanh thu

Kết quả

VAT(10%)(2)
3 Doanh thu

thuần (3)=(1)(2)
4 Tổng chi phí(4)
5 Lợi nhuận

trước thuế
(EBT)
(5)=(2)+(3)-(4)
6 Thuế thu nhập

doanh nghiệp
(28%) (6)
7 Lợi nhuận sau

thuế (EAT)
(7)=(5)-(6)


3

Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án

a


Thời gian hoàn vốn của dự án:

Năm

Dòng tiền

Dòng tiền lũy kế

0

-784,634,000

-784,634,000

1

477,446,400

-307,187,600

2

632,799,360

325,611,760

3

650,609,280


976,221,040

Thời gian hòa vốn = 1.07
-

Dựa vào bảng tính nguồn vốn đầu tư (tổng số là 784,634,000 đồng) và khoản lợi nhuận ròng
của 1 năm thì khoảng 13 tháng dự án đã hoàn vốn (390 ngày). Với thời gian này, dự án rất
khả thi vì thời gian hoàn vốn nhanh.

b

Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV):

GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG
R= 12% (đơn vị:đồng)
Năm
Dòng
ròng

0

1

tiền -784,634,000 477,446,400

2

3


632,799,360

650,609,280

Ta thấy qua bảng giá trị hiện tại thuần thì:
NPV == 609,212,038 đồng > 0
Dự án được đánh giá khả thi tài chính. Vì vậy, dự án nên được đầu tư.


c

Tỷ suất sinh lợi nội bộ của dự án (IRR)
Với R = 50%  NPV = 7,680,880 đồng
Với R = 51%  NPV = -1,944,426 đồng
IRR =51+(51-50)*( =40,7%
Vì IRR = 40,7% lớn hơn nhiều so với lãi suất chiết khấu. Vì vậy, dự án được đánh giá là khả
thi về mặt tài chính. Có thể đầu tư.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính đầu tư cho dự án
Đơn vị : đồng
Tổng mức đầu tư

784,634,000

Giá trị hiện tại thuần

609,212,038

Tỷ suất hoàn vốn nội bộ


50%

Thời gian hoàn vốn

13 tháng

Đánh giá

Hiệu Quả Cao

 Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án

mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà
đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.





×