Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Bắc 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 139 trang )

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây
dựng và thương mại Bắc 9

LỜI MỞ ĐẦU
Hơn bao giờ hết, tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng
là vấn đề thường xuyên được đặt ra đối với các Doanh nghiệp, đặc biệt
là trong điều kiện hiện nay, khi mà nền kinh tế nước ta bước sang một
giai đoạn mới: Xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp để chuyển sang nền
kinh tế mở cửa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Sự chuyển đổi này đã ảnh hưởng rõ rệt đến hoạt động kinh tế
cũng như các hoạt động khác của xã hội, vì trong cơ chế mới các doanh
nghiệp đều được bình đẳng cạnh tranh trong khuân khổ pháp luật. Để
có thể tồn tại được trong thế giớ cạnh tranh phức tạp này các Doanh
nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá, tiêu thụ là khâu
quyết định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Có
bán được hàng doanh nghiệp mới đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi
phí bỏ ra và xác định đúng kết quả tiêu thụ sẽ là điều kiện tồn tại, phát
triển để doanh nghiệp tự khẳng định được vị trí của mình trên thương
trường. Thực tế nền Kinh tế quốc dân đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, giá trị và
giá trị sử dụng của thành phẩm chỉ có thể thực hiện được thông qua quá
trình bán hàng.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực
hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí,
thực hiện nghĩa
vụ với Ngân sách Nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người
lao động.
Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của việc tiêu thụ đòi hỏi các
Doanh nghiệp sản xuất không ngừng củng cố, nâng cao, hoàn thiện kế
toán thành phẩm – bán hàng và xác định kết quả bán hàng để có thể tồn


NguyÔn ThÞ Thu HiÒn

1


Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây
dựng và thương mại Bắc 9
tại và phát triển ngày càng vững chắc, theo kịp tốc độ phát triển trong
nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh hiện nay.
Xuất phát từ vai trò to lớn của hoạt động kế toán thành phẩm –
bán hàng và xác định kết quả bán hàng, qua thời gian thực tập tại Công
ty CPXD và TM Bắc 9 kết hợp với những kiến thức đã tiếp thu trong quá
trình học tập tại trường, em đã chọn đề tài: “ Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CPXD và TM Bắc 9 ”.
Kế toán thành phẩm – bán hàng và xác định kết quả bán hàng là
một mảng rất lớn trong hoạt động nói chung của các Doanh nghiệp. Em
chưa đủ khả năng để bao quát hết mọi vấn đề về thành phẩm – bán
hàng và xác định kết quả bán hàng mà chỉ đưa ra một tình trạng khá
phổ biến về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của các Doanh
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam thông qua tình hình thực
tế tại Công ty CPXD và TM Bắc 9.
Do giới hạn về thời gian cũng như những kiến thức về thực tế và
một số điều kiện khách quan khác, đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô để đề tài được hoàn
thiện hơn.
 Bài viết được kết cấu làm 3 chương chính:
- Chương I: Các vấn đề chung về chế độ tài chính, kế toán liên
quan đến đối tượng nghiên cứu trong chuyên đề thực tập.
- Chương II: Thực tế công tác kế toán “ Bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ” tại Công ty CPXD và TM Bắc 9.

- Chương III: Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPXD và TM
Bắc 9.

NguyÔn ThÞ Thu HiÒn

2


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9

Ch-ơng I.
Các vấn đề chung

1. Khái niệm thành phẩm, bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng

1.1 Khái niệm về thành phẩm và phân biệt thành phẩm với sản phẩm:

1.1.1 Khái niệm về thành phẩm:
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản
phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành
hoặc thuê ngoài gia công chế biến, đã đ-ợc kiểm nghiêmk phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
Trong ngành xây dung cơ bản: Thành phẩm chỉ là công trình đã hoàn
thành bàn giao cho chủ đầu t- còn sản phẩm bao gồm cả công trình đã hoàn thành
bàn giao cho chủ đầu t- và công trình hoàn thành bàn giao theo điểm dừng kỹ
thuật đã đ-ợc quy -ớc.
Trong sản xuất nông nghiệp thì th-ờng sản xuất cũng là sản phẩm.
1.1.2 Phân biệt thành phẩm với sản phẩm:

- Xét về mặt giới hạn: Thành phẩm là kết qủa cuối cùng của quá trình sản xuất và
gắn liền với quy trình công nghệ sản xuất nhất định trong phạm vi một doanh
nghiệp.
Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ.
- Xét về mặt phạm vi: Thành phẩm duy nhất chỉ là sản phẩm hoàn thành ở giai
đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất.
Sản phẩm bao gồm thành phẩm và nửa thành phẩm
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản
xuất. Hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bao gồm: Thành phẩm,
nửa thành phẩm, vật t- và dịch vụ cung cấp khách hàng.
1.2 Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng:

- Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua
vào.

Nguyễn Thị Thu Hiền

3


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh
nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu đ-ợc tiền
hoặc có quyền thu tiền của ng-ời mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình
trao đổi quyền sở hữu giữa ng-ời bán và ng-ời mua trên thị tr-ờng hoạt động.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế
khác, các cá nhân bên ngoài công ty, tổng công ty hoặc tập đoàn sản xuất gọi là
bán cho bên ngoài. Trong tr-ờng hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong
cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn đ-ợc gọi là bán hàng nội bộ.

1.3 ý nghĩa của công tác bán hàng:

Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng
tài sản doanh thu đ-ợc xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao
đổi hoặc giá trị một khoản nợ đ-ợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên
có đầy đử hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá trên thị tr-òng hoạt động.
Thị tr-ờng hoạt động là thị tr-ờng phải thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
- Các sản phẩm đ-ợc bán trên thị tr-ờng có tính t-ơng đồng
- Ng-ời mua và ng-ời bán có thể tìm thấy nhau vaò bất kỳ lúc nào
- Giá cả đ-ợc công khai
1.4 Khái niệm tiêu thụ và ý nghĩa của việc tiêu thụ hàng hoá.
1.4.1 Khái niệm tiêu thụ hàng hoá.

Tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất trong giai
đoạn này giá trị sản phẩm, hàng hoá đ-ợc thực hiện qua việc doanh nghiệp chuyển
giao hàng hoá, sản phẩm hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng và đ-ợc
khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Tiêu thụ nói chung bao gồm :
- Tiêu thụ ra ngoài đơn vị là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cho các cá
nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
- Tiêu thụ nội bộ : là việc bán hàng cho các đơn vị trực thuộc trong cùng Công ty,
Tổng Công ty...hạch toán toàn ngành. Quá trình tiêu thụ hàng hoá có các nghiệp
vụ kinh tế chủ yếu nh- các nghiệp vụ về xuất hàng hoá, thanh toán với ng-ời mua,
tính ra các khoản doanh thu bán hàng, tính vào doanh thu bán hàng các khoản

Nguyễn Thị Thu Hiền

4



K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán chấp nhận cho ng-ời mua khoản doanh
thu hàng bán bị trả lại và các loại thuế phải nộp Nhà n-ớc để xác định chính xác
doanh thu thuần từ đó xác định lỗ, lãi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
1.4.2 ý nghĩa của việc tiêu thụ hàng hoá.
Tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mọi doanh
nghiệp nói riêng cũng nh- toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung.
Đối với nền kinh tế quốc dân, tiêu thụ hàng hoá đảm bảo cân đối giữa sản
xuất và tiêu dùng, cân đối tiền hàng trong l-u thông. Thông qua hoạt động tiêu thụ
nhu cầu của ng-ời tiêu dùng về một giá trị sử dụng nhất định đ-ợc thoả mãn và
giá trị hàng hoá đ-ợc thực hiện. Bên cạnh chức năng điều hoà cung cầu trên thị
tr-ờng tiêu thụ góp phần quan trọng thúc đẩy các quan hệ thanh toán trong phạm
vi doanh nghiệp, ngành kinh tế và trong toàn bộ nền kinh tế. Đối với mỗi doanh
nghiệp, tiêu thụ là một quá trình có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp trên thị tr-ờng. Hàng hoá mua về không tiêu thụ đ-ợc sẽ làm
cho tiền vốn của doanh nghiệp không đ-ợc quay vòng sinh lợi ảnh h-ởng trực tiếp
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và thu nhập của ng-ời lao động và nếu
tình trạng đó kéo dài thì doanh nghiệp không tránh khỏi sự phá sản. Nếu việc tiêu
thụ đ-ợc thực hiện nhanh chóng vì có hiệu quả thì doanh nghiệp có thể sớm đ-a
vốn trở lại để tiếp tục đầu t- mua hàng hoá, phát huy đ-ợc hiệu quả của đồng vốn,
tăng khả năng nắm bắt những cơ hội của thị tr-ờng từ đó khả năng tối đa hoá lợi
nhuận cũng đ-ợc nâng cao.
2. Các ph-ơng pháp tính giá vốn của khối l-ợng hàng tiêu thụ.

Hàng hoá xuất kho tiêu thụ phải đ-ợc thể hiện theo giá vốn thực tế. Mỗi hàng hoá
mua về nhập kho ở những thời điểm khác nhau với những giá thực tế khác nhau
nên có thể tính chính xác giá vốn khối l-ợng hàng hoá xuất kho, các doanh nghiệp
có thể áp dụng một trong những ph-ơng pháp sau:
2.1. Ph-ơng pháp giá thực tế bình quân.

2.1.1. Giá bình quân cả kỳ dự trữ :

Nguyễn Thị Thu Hiền

5


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
Theo ph-ơng pháp này trong tháng hàng hoá xuất kho ch-a tính ngay đ-ợc giá trị
nên ch-a ghi sổ. Cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ kế toán
tính đ-ợc đơn giá bình quân của hàng xuất kho theo công thức:
Giá thực tế hàng hoá xuất
kho

=

Số l-ợng hàng hoá xuất
x
kho

Đơn giá bình quân

Đơn giá bình quân của hàng hoá đ-ợc tính căn cứ vào giá mua thực tế. Do
đó tiêu thụ hàng hoá cần đ-ợc phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá tiêu thụ áp
dụng ph-ơng pháp này giá hàng hoá xuất kho tiêu thụ đ-ợc tính t-ơng đối chính
xác nh-ng không kịp thời vì cuối tháng mới tính đ-ợc đơn gía bình quân.
2.1.2. Giá bình quân sau mỗi lần nhập kho.
Về bản chất ph-ơng pháp này giống ph-ơng pháp trên nh-ng giá thực tế
bình quân đ-ợc xác định trên cơ sở thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ và giá thực tế của

hàng hoá của từng lần nhập trong kỳ. Tức là sau mỗi lần nhập kho phải tính giá
thực tế bình quân làm căn cứ tính giá trị hàng hoá xuất lần sau.
2.1.3. Giá bình quân cuối tháng tr-ớc.
Theo ph-ơng pháp này khi xuất kho hàng hoá lấy giá bình quân cuối tháng tr-ớc
để tính ra giá trị bình quân trong tháng này. Giá thực tế của hàng hoá xuất kho có
thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong tháng (niên độ KT).
2.2. Ph-ơng pháp giá thực tế nhập tr-ớc xuất tr-ớc.
Ph-ơng pháp này giả thiết rằng hàng hoá nào nhập kho đầu tiên thì sẽ
xuất kho tr-ớc nhất.
2.3. Ph-ơng pháp giá thực tế nhập sau xuất tr-ớc.
Ph-ơng pháp này giả thiết rằng hàng hoá nào nhập kho sau thì xuất tr-ớc.
Cả hai ph-ơng pháp này đều đảm bảo đ-ợc tính chính xác của giá thực tế hàng
hoá xuất kho.
2.4. Ph-ơng pháp giá thực tế đích danh.
Theo ph-ơng pháp này hàng hoá nhập kho theo giá nào thì xuất kho theo
giá đó mà không quan tâm đến thời gian nhập xuất.
2.5. Ph-ơng pháp tính theo trị giá mua thực tế của hàng hoá tồn cuối kỳ dựa vào
đơn giá mua lần cuối.

Nguyễn Thị Thu Hiền

6


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
Theo ph-ơng pháp này đến cuối kỳ hạch toán tiến hành kiểm kê số l-ợng
hàng hoá tồn kho sau đó tính trị giá mua thực tế của hàng hoá tồn kho cuối kỳ
theo đơn giá mua lần cuối cùng của kỳ đó.
2.6.Ph-ơng pháp giá hạch toán.

Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp quy định có tính chất ổn định và chỉ
dùng để ghi sổ kế toán hàng ngày chứ không có ý nghĩa trong việc thanh toán hay
tính giá các đối t-ợng tính giá. Ph-ơng pháp giá hạch toán đ-ợc áp dụng đối với
các doanh nghiệp có nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá nhiều, th-ờng xuyên, giá mua
thực tế biến động lớn và thông tin về giá không kịp thời.
Tóm lại doanh nghiệp phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của mình để lựa
chọn một ph-ơng pháp thích hợp nhất và khi lựa chọn phải áp dụng cố định
ph-ơng pháp đó ít nhất trong một niên độ kế toán.
3 Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.

3.1. Khái niệm doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị đ-ợc thực hiện do bán hàng hoá, sản
phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng.
Đối với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph-ơng pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng là giá bán đã tính thuế GTGT.
Đối với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph-ơng pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng là giá bán ch-a tính thuế GTGT bao gồm cả phụ thu (nếu
có). Đây là một chỉ tiêu quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh và tổ
chức công tác hạch toán. Doanh thu bán hàng nếu đ-ợc thực hiện đầy đủ kịp thời
sẽ góp phần thúc đẩy và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình kinh doanh sau.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đ-ợc từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh- bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có)

Nguyễn Thị Thu Hiền


7


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
3.2.1. Chiết khấu bán hàng :
Là số tiền tính trên tổng doanh thu trả cho khách hàng. Đây là khoản tiền dành
cho khách hàng khi khách hàng thanh toán nhanh tr-ớc thời hạn quy định.
3.2.2. Giảm giá hàng bán:
Là số giảm giá cho ng-ời mua về số hàng đã tiêu thụ do những nguyên nhân chủ
quan thuộc về ng-ời bán nh- hàng kém phẩm chất, không đảm bảo số l-ợng, chất
l-ợng, chủng loại, thời gian địa điểm giao hàng nh- đã quy định.
3.2.3. Doanh thu hàng bán bị trả lại :
Là doanh thu của l-ợng hàng thực sự đ-ợc tiêu thụ nh-ng bị ng-ời mua trả lại do
hàng giao cho ng-ời mua không đúng về chất l-ợng trong thời gian quy định.
4. Nguyên tắc xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá.

Kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá là biểu hiện hiệu quả hoạt động
l-u chuyển hàng hoá. Đây là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng chi
phí kinh doanh bao gồm : Chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nh- vậy nguyên tắc xác định
kết quả kinh doanh là lãi hay lỗ, đó cũng chính là điều các doanh nghiệp quan tâm
nhất.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ đ-ợc phản ánh bằng một số chỉ
tiêu sau:
Lợi nhuận gộp

= Doanh thu thuần - GVHB


Lợi nhuận thuần tr-ớc thuế = Lợi nhuận gộp - CFBH - CF QLDN
Kế toán sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
5. Các ph-ơng thức bán và các ph-ơng thức thanh toán.

5.1. Các ph-ơng thức bán hàng.
Trong nền kinh tế thị tr-ờng với mục đích bán đ-ợc nhiều hàng nhất, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh nhất và đạt lợi nhuận cao nhất, các doanh nghiệp th-ơng
mại có thể lựa chọn nhiều ph-ơng thức bán hàng khác nhau theo từng loại hàng

Nguyễn Thị Thu Hiền

8


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
hoá, từng khách hàng, từng thị tr-ờng và từng thời điểm khác nhau. Trên thực tế
có một số ph-ơng pháp bán hàng sau đây:
- Bán hàng trực tiếp :
Theo ph-ơng thức này hàng hoá giao cho khách hàng đ-ợc khách hàng trả
tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán vì vậy sản phẩm xuất kho đ-ợc coi là tiêu thụ
ngay.
Khi tiêu thụ hàng hoá không thuộc đối t-ợng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT nh-ng nộp thuế theo ph-ơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là
tổng giá thanh toán.
- Ph-ơng thức hàng gửi bán:
Theo ph-ơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm
hợp đồng số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào
khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán bằng tiền cho số hàng đó thì

hàng gửi đi mới đ-ợc tính là tiêu thụ.
- Ph-ơng thức giao hàng đại lý ký gửi:
Theo ph-ơng thức này, doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận đại lý.
Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng sau đó phải thanh toán tiền cho doanh
nghiệp và đ-ợc h-ởng hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán thì số hàng này mới đ-ợc coi là tiêu thụ.
- Bán hàng trả góp :
Theo ph-ơng thức này khi giao hàng cho ng-ời mua thì l-ợng hàng
chuyển giao đ-ợc coi là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần số tiền phải
trả ngay ở thời điểm mua, số còn lại sẽ trả dần ở các kỳ sau và chịu lãi. Vì vậy tiền
thu bán hàng phải đ-ợc chia làm hai phần : doanh thu bán hàng đ-ợc coi là doanh
thu bán hàng một lần và phần lãi do bán trả góp là thu nhập hoạt động tài chính.
Giá tính thuế GTGT là giá bán thông th-ờng không bao gồm phần lãi trả góp.
- Theo ph-ơng thức hàng đổi hàng:
Hàng hoá xuất kho đem đi đổi coi nh- bán. Hàng hoá nhận về coi nhmua. Việc trao đổi dựa trên cơ sở tỷ lệ trao đổi là giá trao đổi và th-ờng có lợi cho

Nguyễn Thị Thu Hiền

9


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
cả hai bên và nó tránh đ-ợc việc thanh toán bằng tiền, tiết kiệm đ-ợc vốn l-u
động đồng thời vẫn tiêu thụ đ-ợc hàng hoá.
- Bán buôn, bán lẻ:
+ Đơn vị kinh doanh th-ơng mại bán hàng với số l-ợng lớn, bán cho sản xuất
hoặc xuất khẩu. Hàng hoá trong khâu bán buôn vẫn nằm trong lĩnh vực l-u thông
ch-a tiêu dùng.
+ Bán lẻ hàng hoá là việc bán hàng trực tiếp cho ng-ời tiêu dùng.

5.2. Cùng với các ph-ơng thức bán hàng:
Các doanh nghiệp cũng sử dụng nhiều ph-ơng thức thanh toán. Việc áp
dụng ph-ơng thức thanh toán nào là do hai bên mua và bán quyết định rồi ghi
trong hợp đồng. Quản lý các nghiệp vụ thanh toán tiền hàng công tác quan trọng
trong kế toán nhằm tránh tổn thất tiền hàng giúp doanh nghiệp không bị chiếm
dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay vốn và giữ uy tín cho khách hàng. Hiện
nay các doanh nghiệp th-ờng hay sử dụng một số ph-ơng thức sau:
Thanh toán bằng tiền mặt ; Thanh toán không dùng tiền mặt ; Thanh toán
bằng séc ; Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi ; Thanh toán bù trừ;
Thanh toán bằng th- tín dụng ; Thanh toán bằng nghiệp vụ ứng tr-ớc tiền hàng.
6. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.

Với t- cách là một khâu trọng yếu trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp tiêu thụ hàng hoá cần đ-ợc giám sát chặt chẽ. Bên cạnh các biện pháp về
hàng hoá và thị tr-ờng kế toán là một công cụ tất yếu và có hiệu quả nhất mà các
nhà quản trị cần phải sử dụng trong quá trình tổ chức tiêu thụ hàng hoá. Để đảm
bảo là công cụ sắc bén, có hiệu lực trong công tác quản lý kinh tế và quản lý
doanh nghiệp, kế toán tiêu thụ hàng hoá cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối l-ợng thành phẩm hàng hoá, dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ tính toán đúng giá trị vốn của hàng hoá đã bán, chi phí bán hàng và
các chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tiến dộ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, phân
phối lợi nhuận, kỷ luật thanh toán và làm nghĩa vụ đối với Nhà n-ớc..

Nguyễn Thị Thu Hiền

10


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy

dng v thng mi Bc 9
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính quản lý
doanh nghiệp.
7. Chứng từ kế toán và các ph-ơng pháp kế toán chi tiết thành phẩm:

Các ph-ơng pháp kế toán chi tiết:
* Ph-ơng pháp thẻ song song:
Nguyên tắc hạch toán: ở kho, thủ kho ghi chép tình hình nhập xuất tồn
trên thẻ kho về mặt số l-ợng. ở phòng kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để
ghi chép tình hình nhập xuất tồn của từng thứ vật t- về mặt số l-ợng và giá trị.
Trình tự kế toán chi tiết:
+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất tồn kho vật t- hợp pháp hợp lệ, xuất
kho và ghi số l-ợng hàng hoá thực nhật, thực xuất vào chứng từ sau đó ghi vào thẻ
kho và tính số tồn kho sau mỗi lần nhập xuất. Sau khi ghi xong vào thẻ kho thủ
kho phải chuyển những chứng từ nhập xuất tồn cho phòng kế toán có kèm theo
giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
+ Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đ-ợc chứng từ nhập xuất vật t-, kế toán phải
kiểm tra chứng từ kế toán, hoàn chỉnh chứng từ: ghi đơn giá, tính thành tiền phân
loại chứng từ sau đó ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
+ Định kỳ hoặc cuối tháng kế toán chi tiết vật t- và thủ kho đối chiếu số liệu giữa
thẻ kho với số (thẻ) kế toán chi tiết.
+ Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ (thẻ) kế toán chi tiết để lập bảng kê tổng
hợp nhập xuất tồn, mỗi thứ vật t- ghi một dòng sau đó tổng hợp theo từng nhóm,
từng loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ. Số liệu này ding để đối chiếu
với số liệu của kế toán tổng hợp.
* Ph-ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Nguyên tắc hạch toán: Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số l-ợng nhập
xuất tồn trên thẻ kho, kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi số l-ợng,
giá trị nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu công cụ

Trình tự kế toán chi tiết theo ph-ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
+ Thủ kho tiến hành công việc quy định t-ơng tự ph-ơng pháp thẻ song song

Nguyễn Thị Thu Hiền

11


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
+ Định kỳ kế toán mở bảng kê tổng hợp nhập xuất trên cơ sở các chứng từ nhập
xuất của từng thứ hàng hoá luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu trên số l-ợng và
giá trị
+ Căn cứ vào số tổng hợp trên bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển mỗi
thứ ghi một dòng vào ngày cuối tháng. Sổ đối chiếu luân chuyển đ-ợc mở và dùng
cho cả năm.
+ Cuối tháng đối chiếu số l-ợng hàng hoá nhập xuất tồn của từng thứ hàng hoá
trên thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển
Đối chiếu giá trị hàng hoá nhập xuất tồn trên sổ đối chiếu luân chuyển với sổ kế
toán tổng hợp.
* Ph-ơng pháp sổ số d-:
Nguyên tắc kế toán chi tiết: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép số l-ợng
nhập xuất tồn và cuối kỳ phải ghi số tồn kho đã tính đ-ợc trên thẻ kho vào của
từng thứ hàng hoá vào cột số l-ợng trên sổ số d-. Kế toán lập bảng tổng hợp giá
trị nhập xuất tồn của từng nhóm hàng hoá của từng kho và ghi giá trị tồn kho cuối
kỳ của từng thứ hàng hoá vào cột số tiền trên sổ số d- để có số liệu đối chiếu với
bảng tang hợp gía trị nhập xuất tồn kho về mặt giá trị. Sổ số d- đ-ợc lập và dùng
cho cả năm.
Trình tự kế toán chi tiết:
+ Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong thủ kho tập hợp và phân loại

chứng từ nhập xuất phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật t+ Thủ kho lập phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất của từng nhóm hàng hoá đính
kèm chứng từ gốc gửi cho kế toán vật t+ Kế toán chi tiết khi nhận đựơc phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất của từng
nhóm hàng hoá đính kèm chứng từ gốc phải kiểm tra việc phân loại chứng từ và
ghi gía hạch toán trên chứng từ gốc, tổng cộng số tiền của các chứng từ nhập xuất
theo từng nhóm để ghi vào cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất.
Sau đó lập bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho theo từng kho.
+ Kế toán chi tiết vật liệu căn cứ vào bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho để lập bảng
tổng hợp nhập xuất tồn.

Nguyễn Thị Thu Hiền

12


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
+ Cuối tháng căn cứ vào thẻ kho thủ kho ghi số lk-ợng hàng hoá vào sổ số d- sau
đó chuyển cho phòng kế toán. Sổ số d- do kế toán lập cho từng kho và dùng cho
cả năm giaao cho thủ kho trứoc ngày cuối tháng.
+ Khi nhận sổ số d- kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số d- sau đó đối
chiếu giá trị trên bảng luỹ kế nhập xuất tồn kho hoặc bảng tổng hợp nhập xuất tồn
với sổ số d-.
8 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các ph-ơng thức bán

8.1. TK sử dụng : TK 157, TK 632, TK 511, TK 512, TK 531, TK 532
* TK 512- Doanh thu nội bộ
Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong nội
bộ các doanh nghiệp. TK 512 chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc trong một công ty hoặc tổng công ty nhằm phản ánh số doanh thu bán
hàng nội bộ trong một kỳ kế toán.

TK 512- Doanh thu nội bộ
Số thuế thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT

Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị

tính theo ph-ơng pháp trực tiếp phải

thực hiện trong kỳ hạch toán

nộp của hàng bán nội bộ
Chiết khấu th-ơng mại giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ
Kết chuyển DTT hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ vào TK 911- XĐ
kết quả KD
TK 512 không có số d- cuối kỳ
TK 512 có 3 TK cấp 2:
- TK 5121- DT bán hàng hoá
- TK 5122- DT bán sản phẩm
- T K 5123- DT cung cấp dịch vụ

Nguyễn Thị Thu Hiền

13


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9

* TK 531- Hàng bán bị trả lại:Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá
thành phẩm đã bán nh-ng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm
cam kết. hàng bị mất, kém phẩm chất
TK 531- Hàng bán bị trả lại
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả

Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại

lại tiền cho ng-ời mua hàng hoặc tính

vào bên nợ TK 511 và cung cấp dịch

trừ vào nợ phải thu của khách hàng về vụ hoặc TK 512 để xác định DTT
số sản phẩm hàng hoá đã bán ra

trong kỳ kế toán

TK 531 không có số d- cuối kỳ
* TK 532- Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực
tế phát sinh trong kỳ kế toán
TK 532- Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho

Kết chuyển các TK giảm giá hàng

ng-ời mua hàng

bán vào bên nợ TK 511 và cung cấp
dịch vụ hoặc TK 512


TK 532 không có số d- cuối kỳ
* TK 157- Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm hàng hoá đã gửi
hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý ký gửi trị giá lao vụ dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng nh-ng ch-a đ-ợc chấp nhận thanh toán.
TK 157- Hàng gửi đi bán
Trị giá hàng hoá thành phẩm đã gửi

Trị giá hàng hoá thành phẩm đã đ-ợc

cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý

chấp nhận thanh toán

Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách Trị giá hàng hoá thành phẩm đã gửi đi
hàng nh-ng ch-a đ-ợc thanh toán

bán bị KH trả lại

Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá

KC đầu kỳ trị giá hàng hoá gửi đi bán

thành phẩm đã gửi đi bán cho KH

ch-a đ-ợc KH thanh toán đầu kỳ

Trị giá hàng hoá đã gửi đi cung cấp
ch-a đ-ợc KH chấp nhận t.toán
8.2. Kế toán các ph-ơng thức bán hàng chủ yếu .


Nguyễn Thị Thu Hiền

14


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
8.2.1. Kế toán bán hàng theo ph-ơng
Sơ đồ số 1.
TK 154,155,156

TK 632

Giá vốn hàng bán

TK 911

Ckỳ: K/c GVHB

TK 511

TK 11,112,131

K/c DTT

TK531,532,521 GB ch-a thuế
Giảm DT
GVHB bị trả lại

TK 641


TK 131
111, 112

TK liên quan

TK 3331

CFBH

Thuế

TK 642

Tập hợp
CFBH

C.kỳ K/c
CFBH

CFQLDN CFQLDN

CFQL

TK421
l

lãi
8.2.2. Kế toán bán hàng theo ph-ơng thức hàng gửi bán.
Sơ đồ 2.


TK 154,155,156
(1)

TK157
(2b)

TK632
(3b)

TK911

TK511

TK111,112

(3a)
(2a)

- Các nghiệp vụ t-ơng tự ph-ơng thức bán hàng trực tiếp.
8.2.3. Ph-ơng thức giao hàng đại lý ký gửi.

Nguyễn Thị Thu Hiền

15


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
Sơ đồ 3

TK 154 TK 157
(1)

TK 632
(2.2)

TK 911

(5)

TK 511
(4)

TK 131

(2.1)

TK 33311

TK 641

(3)

TK 111, 112

1. Khi bán đ-ợc hàng đại lý theo đúng giá quy định của bên chủ hàng, kế toán
đơn vị nhận bán hàng đại lý căn cứ vào chứng từ, hoá đơn bán hàng phản ánh tổng
số tiền thu đ-ợc phải trả cho chủ hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331 - Phải trả cho ng-ời bán (tổng giá thanh toán)

2. Xác định số hoa hồng bán hàng đại lý đ-ợc h-ởng:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng-ời bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
3. Khi trả tiền cho đơn vị có hàng đại lý:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ng-ời bán
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
4. Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ vào TK 911 - xác định KQKD.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng đại lý đơn vị nhận đại lý phải chịu
đ-ợc coi là chi phí bán hàng tập hợp vào TK 641.
8.2.4. Bán hàng theo ph-ơng thức trả góp, trả chậm:
1. Xuất kho hàng hoá bán theo ph-ơng thức trả góp
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hoá

Nguyễn Thị Thu Hiền

16


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
2. Phản ánh doanh thu của số hàng bán trả góp.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 333 - thuế và các khoản phải nộp Nhà n-ớc
(chi tiết : 3331 ; TGTGT)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính (lãi bán hàng trả chậm)

3. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của hàng bán trả góp.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ báo cáo doanh thu thuần của hàng bán theo ph-ơng thức trả góp, kế
toán ghi .
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
5. Cuối kỳ kết chuyển khoản lãi trả chậm tính trên khoản phải trả góp, trả chậm.
Nợ TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
8.2.5. Kế toán tiêu thụ hàng hoá theo ph-ơng thức hàng đổi hàng.
1. Phản ánh giá thành hàng hoá trao đổi.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - hàng hoá
2. Phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy hàng hoá khác.
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà n-ớc (chi tiết : 3331)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
3. Khi nhận hàng hoá trao đổi về có hoá đơn GTGT.
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (giá mua ch-a có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ-ợc khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

Nguyễn Thị Thu Hiền

17


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9

4. Khi nhận hàng hoá trao đổi về không có hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh giá
trị hàng hoá nhận trao đổi về theo giá thanh toán.
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (tổng giá thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
5. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
6. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Ph-ơng pháp trên kế toán hạch toán theo ph-ơng pháp khấu trừ thuế đổi lấy hàng
hoá sử dụng cho khâu kinh doanh của đơn vị mình.
Khi bán hàng thuộc đối t-ợng chịu thuế GTGT theo ph-ơng pháp trực tiếp đổi lấy
hàng hoá sử dụng cho kinh doanh kế toán hạch toán nh- sau:
1. Kế toán phản ảnh doanh thu bán hàng xuất trao đổi theo giá thanh toán.
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)
2. Khi nhận hàng hoá trao đổi về kế toán phản ánh giá trị hàng hoá nhận về theo
giá thanh toán.
Nợ TK 152, 153, 156, 211 (tổng giá thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Sơ đồ số 5.
TK3331

TK131

TK152,153,156,211
(4)

TK155


TK632
(1)

TK911
(5)

Nguyễn Thị Thu Hiền

TK511

(2)

(3)

TK133

(6)

18


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
9. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý 8à xác định kết quả tiêu thụ
hàng hoá.

9.1. Kế toán chi phí bán hàng.
9.1.1. Khái niệm :
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu

thụ hàng hoá, chi phí bán hàng bao gồm : Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật
liệu, chi phí công cụ dụng cụ, bao bì luân chuyển, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
9.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 641 - Chi phí bán hàng
Kết cấu:

Bên nợ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD cho hàng đã bán hoặc để
chờ kết chuyển cho số hàng còn lại.
TK 641 có 7 TK cấp 2:
TK 6411- Chi phí nhân viên
TK 6412- Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413- Chi phí dụng cụ đồ ding
TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415- Chi phí bảo hành
TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418- Chi phí bẳng tiền khác
9.1.3. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Tính tiền l-ơng và các khoản trích theo l-ơng của nhân viên bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6411) - Chi phí bán hàng
Có TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác
- Xuất vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 641 (chi tiết 6412)
Có TK 152 - Theo ph-ơng pháp kê khai th-ờng xuyên
Có TK 611 - Theo ph-ơng pháp kiểm kê định kỳ.

Nguyễn Thị Thu Hiền


19


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
- Khi xuất công cụ dụng cụ bao bì luân chuyển phục vụ khâu bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6413)
Có TK 153 - Phân bổ một lần
Có TK 142 - Phân bổ nhiều lần
Có TK 611 - Theo ph-ơng pháp kiểm kê định kỳ
- Khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ không nhập kho mà dùng ngay cho hoạt động
bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6412, 6413)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
Có TK 331
- Đối với chi phí bảo hành hàng hoá kế toán hạch toán.
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641 (chi tiết 6414)
Có TK 214
Đồng thời ghi : Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài nh- chi phí điện n-ớc, điện thoại
Kế toán ghi : Nợ TK 641 (chi tiết 6417)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
Có TK 331
Khi các chi phí bằng tiền khác nh- chi phí giới thiệu quảng cáo, chào hàng phát
sinh.
Nợ TK 641 (chi tiết 6412)

Có TK 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí để xác định kết quả.
Nợ TK 911
Có TK 641

Nguyễn Thị Thu Hiền

20


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
ở những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hoặc trong kỳ doanh thu
ít không t-ơng ứng chi phí bán hàng thì chi phí bán hàng không kết chuyển hết
sang TK 911 mà kết chuyển sang TK 142.
Nợ TK 142 (chi tiết 1422)
Có TK 641
Sang kỳ sau để xác định kết quả kinh doanh ta kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 142 (chi tiết 1422)
9.1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán
Sơ đồ 6
TK 334, 338

TK 641

Chi phí nhân viên bán hàng

TK 111, 138
Các khoản thu hồi

ghi giảm chi phí

TK 152, 153, 611
Chi phí vật liệu, CCDC

TK 911
K/c CFBH

TK 142, 242

TK 1422

Chi phí CCDC phân bổ

CFchờ K/c K/c chi phí

nhiều lần
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT đầu vào

Nguyễn Thị Thu Hiền

21


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy

dng v thng mi Bc 9
9.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
9.2.1. Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ
chi phí kinh doanh của doanh nghiệp mà không thể tách riêng cho bất kỳ một hoạt
động nào. Ngoài các mục t-ơng tự nh- chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp còn bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí và chi phí dự phòng.
9.2.2. Tài khoản sử dụng : TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển TK 642
Bên Nợ : Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết
quả kinh doanh hay để chờ kết chuyển.
TK 642 có 8 TK cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423- Chi phí đồ ding văn phòng
TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425- Thuế phí và lệ phí
TK 6426- Chi phí dự phòng
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
9.2.3. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6421)
Có TK 334, 338
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6422)
Có TK 152 (theo ph-ơng pháp kê khai th-ờng xuyên)
Có TK 611 (theo ph-ơng pháp kiểm kê định kỳ)

- Chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng.

Nguyễn Thị Thu Hiền

22


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
Nợ TK 642 (chi tiết 6423)
Có TK 153 - Phân bổ một lần
Có TK 142 (1) - Phân bổ nhiều lần
Có TK 611 - Theo ph-ơng pháp kiểm kê định kỳ.
- Nếu mua vật liệu, công cụ dụng cụ không nhập kho mà sử dụng ngay cho hoạt
động quản lý.
Nợ TK 642 (chi tiết 6422 ; 6423)
Nợ TK 133
Có TK 112, 111
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý.
Nợ TK 642 (chi tiết 6424)
Có TK 214
Đồng thời ghi : Nợ TK 009 - nguồn vốn khấu hao cơ bản
- Phản ánh các khoản thuế, phí và lệ phí.
Nợ TK 642 (chi tiết 6425)
Có TK 333
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (chi tiết 6427)
Có TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Chi phí khác bằng tiền nh- chi phí giao dịch, tiếp khách.

Nợ TK 642 (chi tiết 6428)
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911
Nợ TK 911
Có TK 642
- ở những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hoặc trong kỳ kinh doanh thu ít
không t-ơng ứng với chi phí thì một phần chi phí quản lý đ-ợc kết chuyển sang
TK 142.

Nguyễn Thị Thu Hiền

23


K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
Nợ TK 142 (chi tiết 1422)
Có TK 642
Sang kỳ sau kết chuyển tiếp
9.2.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ số 7
TK 334, 338

TK 642

CF nhân viên quản lý DN

TK 152, 153, 611
Chi phí vật liệu, CCDC


TK 142,242

TK111,138

Các khoản thu hồi CF khác

TK 911
K/c chi phí quản lý DN

TK 1422

CF CCDC phân bổ
nhiều lần

K/c chi phí
CF chờ K/c

TK 214
CF khấu hao TSCĐ

TK 139, 159, 333
CF dự phòng thuế, phí
lệ phí
TK 111, 112, 331
CF khác bằng tiền
TK 133

Nguyễn Thị Thu Hiền

24



K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh ti cụng ty c phn xõy
dng v thng mi Bc 9
9.3. Kế toán xác định kết quả.
9.3.1. Khái niệm.
Kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá là biểu hiện hiệu quả hoạt động
l-u chuyển hàng hoá. Đây là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng chi
phí kinh doanh bao gồm : chi phí về giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nh- vậy bản chất của hạch
toán xác định kết quả kinh doanh là xác định lãi hay lỗ, đó chính là điều các
doanh nghiệp quan tâm nhất. Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ đ-ợc phản
ánh bằng một số chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp

= Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần tr-ớc thuế = Lợi nhuận gộp - Chi phí BH - Chi phí QLDN
Lợi nhuận sau thuế

= Lợi nhuận tr-ớc thuế - Thuế thu nhập DN

9.3.2. TK sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh - đ-ợc dùng để phản
ánh xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu và nội dung TK 911
Bên nợ : - Trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất th-ờng
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển số lãi tr-ớc thuế trong kỳ

Bên có : - Doanh thu bán hàng thuần của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu bất th-ờng
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 không có số d- cuối kỳ
TK 421 lợi nhuận ch-a phân phối - Đ-ợc dùng để phản ánh kết quả kinh doanh
(lãi, lỗ) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Bên nợ : - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
- Phân phối tiền lãi
Bên có : - Số thực lãi về kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ

Nguyễn Thị Thu Hiền

25


×