Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

De cuong vat ly lop 10 HK1 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.02 KB, 3 trang )

Trường THPT Lý Thường Kiệt - />
Đề cương ôn tập vật lý 10 CB kì I
LÝ THUYẾT
Chương 1
Câu 1: Viết CT tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng
tham gia vào công thức đó.
Câu 2: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều có đặc điểm gì? Công thức liên hệ giữa gia
tốc , vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều.
Câu 3: Viết công thức tính quãng đường đi được, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần
đều, chậm dần đều.
Câu 4: Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do.
Câu 5: Chuyển động tròn đều là gì? Nêu những đặc điểm của vecto vận tốc của chuyển động tròn đều.
Câu 6: Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.
Câu 7: Chu kì; tần số của chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc; giữa chu kì
và tần số.
Câu 8: Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Câu 9: Trình bày công thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều; cùng
phương và ngược chiều.
Chương 2
Câu 10: Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm.
Câu 11: Phát biểu định luật I Niu-tơn. Quán tính là gì?
Câu 12: Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Niu-tơn.
Câu 13: Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng.
Câu 14: Trọng lượng của một vật là gì? Nêu đặc điểm (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn) của trọng lực tác dụng lên
một vật.
Câu 15: Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niu- tơn.
Câu 16: Nêu những đặc điểm của cặp “ lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật.
Câu 17: Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn và viết hệ thức của lực hấp dẫn.
Câu 18: Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao thì càng giảm. Nêu định nghĩa trọng tâm của
vật.
Câu 19: Nêu những đặc điểm (về phương, chiều, điểm đặt) của lực đàn hồi của: lò xo; dây cao su, dây thép; mặt


phẳng tiếp xúc.
Câu 20: Phát biểu định luật Húc.
Câu 21: Nêu những đặc điểm của lực ma sát trượt. Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công
thức của lực ma sát trượt.
Câu 22: Lực hướng tâm là gì? Nêu những đặc điểm của lực hướng tâm ( điểm đặt, hướng, độ lớn). Bản chất của lực
hướng tâm là gì?
Chương 3
Câu 23: Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực. Điều kiện cân bằng của một vật
chịu tác dụng của ba lực không song song là gì?
Câu 24: Moomen lực đối với một trục quay là gì? Cánh tay đòn của lực là gì? Khi nào thì lực tác dụng vào một vật
có trục quay cố định không làm cho vật quay?
Câu 25: Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực).
Câu 26: Phát biểu và viết hệ thức quy tắc tổng hợp 2 lực song song cùng chiều.
Câu 27: Thế nào là dạng cân bằng bền? không bền? phiếm định? Vị trí trọng tâm của vật có vai trò gì đối với mỗi
dạng cân bằng?
Câu 28: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gì?
BÀI TẬP
Bài 1: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến
8,0m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?


Trường THPT Lý Thường Kiệt - />Bài 2: Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì
dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng
lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.
Bài 3: Một vật khối lượng 1 kg, chuyển động về phía trước với tốc độ 5 m/s, va chạm vào một vật thứ 2 đang đứng
yên. Sau va chạm, vật thứ nhất chuyển động ngược trở lại với tốc độ 1 m/s, còn vật thứ 2 chuyển động với
tốc độ 2 m/s. Hỏi khối lượng của vật thứ hai bằng bao nhiêu kg?
Bài 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 5,0 cm. Treo lò xo thẳng đứng rồi móc vào đầu dưới một vật có khối
lượng m1=0,50 kg, lò xo dài l1=7,0 cm. Nếu treo một vật khác có khối lượng m2 chưa biết, thì nó dài 6,5
cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ cứng lò xo và khối lượng m2 chưa biết.

Bài 5: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc ban đầu v0= 3,5 m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển
động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa sàn nhà và hộp là 0,30. Hỏi hộp đi được một đoạn đường
bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.
Bài 6: Một vệ tinh, khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng
lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s.
a) Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.
b) Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh.
Bài 7: Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45 m so với mặt đất. Tốc độ của
đạn lúc vừa ra khỏi nòng là 250 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Đạn ở trong không khí bao lâu?
b) Điểm đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương ngang bao xa?
c) Khi rơi xuống đất, thành phần thẳng đứng của vận tốc của viên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
Bài 8: Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài l = 10 m, cao h = 5m. Hỏi:
a) Bao lâu sau thì vật đến chân mặt phẳng nghiêng.
b) Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng.
Lấy g = 9,8 m/s-2 và hệ số ma sát  = 0,2,
Bài 9: Một xe có khối lượng 2 tấn, rời bến chuyển động thẳng với lực kéo của động cơ là 2000 N, biết rằng trong
suốt thời gian chuyển động xe chịu một lực cản không đổi bẳng 0,05 lần trọng lượng của xe. Lấy g = 10 m/s².
a. Tính gia tốc của chuyển động và quãng đường xe đi được sau 10 s.
b. Sau đó xe chuyển động đều trong 40 m. Tính lực kéo của động cơ và thời gian xe chuyển động đều.
c. Sau 40 m chuyển động đều, tài xế tắt máy và hãm phanh, xe dừng lại sau khi đi thêm được 10 m. Tính
lực hãm.
Bài 10: Một vật khối lượng 20 kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang không vận tốc đầu bởi lực kéo F. Biết
hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,1. Lấy g = 10 m/s². Sau 3 giây vật đi được 4,5 m. Tìm độ lớn của lực kéo
trong 2 trường hợp:
a. Lực song song với phương ngang.
b. Lực hợp với phương ngang một góc α = 30°.
Bài 11: Một người kéo kiện hàng có khối lượng m = 10 kg trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang bằng một sợi dây.
Sợi dây hợp với mặt phẳng ngang một góc α = 30°, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là µt = 0,25.
a. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật.

b. Tính lực kéo của người đó.
Bài 12: Từ trên đỉnh đồi cao 40 m, một người ném một quả cầu theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu 10
m/s. Lấy g = 10m/s².
a. Viết các phương trình chuyển động của quả cầu.
b. Quả cầu chạm đất cách phương thẳng đứng qua đỉnh đồi bao xa? Tính vận tốc quả cầu khi chạm đất.
Bài 13: Một ô tô có khối lượng m = 500 kg chuyển động nhanh dần đều từ A với lực kéo của động cơ Fk = 2500 N,
sau khi đi được 200 m vận tốc đạt 72 km/h. Sau đó xe giảm lực kéo và chuyển động đều thêm 450 m nữa thì tắt
máy, đi thêm được 50 m thì dừng lại.
a. Tính lực kéo của xe trong giai đoạn xe chuyển động thẳng đều. Biết hệ số ma sát trên toàn đoạn đường là
μ = 0,4.
b. Vận tốc của xe khi đi được 1/7 cả quãng đường.


Trường THPT Lý Thường Kiệt - />Bài 14: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là lo = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng
lượng P1 = 5 N thì lò xo dài l1 = 44 cm.
a. Tính độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng P2 thì lò xo dài 35 cm. Tính P2.



×