Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BỘ đề THI lập đội TUYỂN HSG QUỐC GIA môn SINH học 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 22 trang )









SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẮK LẮK
HƯỚNG DẪN CHẤM

KỲ THI CHỌN TUYỂN HỌC SINH GIỎI QG
NĂM HỌC 2014 – 2015 (vòng 1)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài:180 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
1

a

b

2

a

Nội dung
a) Nêu vai trò của lưới nội chất trơn? Giải thích vì sao nếu sử dụng thuốc


giảm đau, an thần thường xuyên thì có thể xảy ra hiện tượng nhờn thuốc (dùng
liều cao mới có tác dụng)?
b) Cho tế bào vi khuẩn Gram âm, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung
dịch đẳng trương có lizôzim. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với mỗi loại tế bào trong
dung dịch trên? Hãy giải thích?
- Vai trò của lưới nội chất trơn:
+ Tổng hợp các loại lipit như dầu thực vật, photpholipit, streroit......................
+ Khử độc rượu, thuốc.........................................................................................
- Hiện tượng nhờn thuốc giảm đau, an thần là do:
+ Khi dùng các thuốc này sẽ kích thích sự sinh sôi của mạng lưới nội chất trơn
và các enzim khử độc liên kết với nó, nhờ vậy làm tăng tốc độ khử độc.
 Điều đó lại làm tăng sự chịu đựng đối với thuốc, nghĩa là ngày càng dùng
liều cao mới đạt hiệu quả.
- Dung dịch đẳng trương có thế nước tương đương dịch bào nên lượng nước đi
ra, đi vào tế bào bằng nhau......................................................................................
- Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi hình dạng do lizôzim không
tác động tới cấu trúc của hai loại tế bào này. ........................................................
- Tế bào vi khuẩn bị lizôzim phá hủy thành tế bào nên mất hình dạng ban đầu,
trở thành thể hình cầu trong dung dịch...................................................................
a) Trong số các dạng cấu trúc tạo thành khung xương tế bào, dạng nào có vai
trò quan trọng trong sự vận động của các bào quan trong tế bào? Trình bày vai
trò của dạng cấu trúc đó.
+ Trong số các cấu trúc tham gia hình thành hệ thống khung xương tế bào thì vi
ống là cấu trúc hỗ trợ của sự vận động của các bào quan......................................
+ Cấu trúc của vi ống: Đường kính 25nm, phần ống rỗng bên trong có đường
kính là 15nm, được cấu tạo bởi 13 cột tubulin trong đó có 2 loại đơn phân là α
tubulin và β Tubulin xếp xoắn lại với nhau............................................................
+ Chức năng của vi ống: Duy trì hình dạng tế bào, giúp sự vận động của tế bào
bằng lông hoặc roi nhân thực, hỗ trợ sự vận động của NST trong quá trình phân
bào và sự vận động của các bào quan trong tế bào................................................


1

Điểm

2,0

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,5
0,25
2,0

0,25

0,25
0,5


b

3

0,25
+ Pha tiềm phát (pha lag) ..................................................................................
Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới.

- Hình thành enzim cảm ứng, tổng hợp ADN chuẩn bị phân chia.
- Chưa tăng số lượng tế bào, tế bào lớn hơn.
0,5
+ Pha lũy thừa (pha log) ......................................................................................
- Trao đổi chất mạnh mẽ.
- Tế bào phân chia mạnh mẽ tăng nhanh số lượng tế bào theo lũy thừa và đạt
cực đại.
M : cực đại.
g : hằng số.
+ Pha cân bằng ....................................................................................................
0,5
- Sinh trưởng và trao đổi chất giảm dần.
- Số lượng tế bào chết bằng số lượng tế bào tạo thành (giữa pha cân bằng).
N: cực đại, không đổi .
- Kích thước tế bào nhỏ hơn trong pha log
0,25
+ Pha suy vong
Số lượng tế bào chết nhiều hơn số tế bào được tạo thành → số lượng tế bào
giảm.
Để xác định tính cảm quang của clorophyl, người ta đã tiến hành thí nghiệm thể
hiện trong bảng sau.....
Sau khi quan sát màu sắc ở các ống nghiệm, hãy cho biết về màu sắc của 4
1,0
ống nghiệm:
- Lúc bắt đầu thí nghiệm là gì? Giải thích.
- Sau thí nghiệm khoảng 30 phút là gì? Giải thích.

- Bắt đầu thí nghiệm cả 4 ống nghiệm đều có màu đỏ của Methyl ở trạng thái oxi
hóa. Do màu đỏ Methyl đã át màu lục của clorophin…………….................
- Sau thí nghiệm, khoảng 30 phút, thấy ống nghiệm 1 màu đỏ chuyển sang màu

lục, còn các ống nghiệm 2,3,4 vẫn giữ màu đỏ....................................................
- Do Clorophin khi được chiếu sáng đã bị kích thích, điện tử bật ra khử Methyl
đỏ. Methyl đỏ bị khử đã mất màu đỏ và màu lục của clorophyl xuất hiện.... .......
- Lỗ trống điện tử của clorophyl được lấp đầy bởi điện tử của axit
ascorbic…………………………………………………………………............
4

a

0,25
0,25đ
0,25đ
0,25đ

a) Hãy nêu đặc điểm trong các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phagơ.

b) Vì sao hiện nay tồn tại hai nhóm vi khuẩn cố định nitơ: nhóm tự do và nhóm
cộng sinh?
Có 5 giai đoạn
1. Hấp phụ: Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp...................
2. Xâm nhập: Bao đuôi co lại đẩy bộ gen chui vào trong tế bào chủ....................
3. Sinh tổng hợp: Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ
tổng hợp AND, vỏ capsit và các thành phần khác cho mình.................................
4. Lắp ráp: Vỏ capsit bao lấy lõi AND, gắn đuôi, đĩa gốc thành phagơ mới..........
5. Phóng thích : Phagơ phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hoặc tạo thành
một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài...........................................

2

0,2

0,2
0,2
0,2
0,2


b

1. 5

a

b

6

- Có 4 điều kiện để cố định nitơ khí quyển: lực khử, ATP, enzym nitrogenaza và
enzym này hoạt động trong điều kiện yếm khí ...............................................
0,5
- Vì vậy, nếu nhóm VK nào có đủ 4 điều kiện trên thì thuộc nhóm tự do, còn
nếu không đủ 4 điều kiện trên thì phải sống cộng sinh để lấy những điều kiện
còn thiếu từ cây chủ...............................................................................................
0,5
a) Nguyên nhân nào làm cho nồng độ prôgesterôn trong máu thay đổi ở chu kì
kinh nguyệt của phụ nữ? Sự tăng và giảm nồng độ prôgesterôn gây tác dụng gì?
b) Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua 1 lần phân bào bình
thường tạo ra 2 tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg.
Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
- Thể vàng hình thành ở giữa chu kì kinh nguyệt tiết ra prôgesterôn và estrôgen
nên lượng prôgesterôn tăng lên trong máu………………………………………

0,25
- Nồng độ prôgesterôn tăng lên làm niêm mạc tử cung phát triển, dày, xốp và
xung huyết để chuẩn bị đón hợp tử làm tổ và đồng thời ức chế tuyến yên tiết
FSH và LH nang trứng không phát triển, không chín và rụng………………….
0,25
- Khi không có thai thể vàng thoái hoá do LH giảm, làm giảm nồng độ
prôgesterôn trong máu. ………………………………………………………….
0,25
- Nồng độ prôgesterôn giảm gây bong niêm mạc tử cung xuất hiện kinh nguyệt
và giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên tiết ra FSH và LH……………..
0,25
- Tế bào trên đã trải qua quá trình nguyên phân vì: Kết quả của nguyên phân
cũng tạo được 2 tế bào con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế 0,5
bào mẹ
- Đó có thể là giảm phân I: vì kết quả của giảm phân I tạo được 2 tế bào con có
số lượng NST giảm đi một nửa nhưng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm 0,5
lượng ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ.
Nêu sự sai khác trong tuần hoàn và dịch tuần hoàn ở thai nhi và ở người lớn?
Ở bào thai
Ở người lớn
- Có ống nối động mạch phổi và
động mạch chủ.
- Có lỗ bầu dục thông liên nhĩ.
- Có một vòng tuần hoàn lớn (tuần
hoàn cơ thể).
- Máu có Hemoglobin có áp lực cao
với oxy.
- Trao đổi khí qua nhau thai.

7


- Không có ống nối động mạch.

0,2

- Không có lỗ bầu dục thông liên nhĩ.
- Có đủ 2 vòng tuần hoàn: tuần
hoàn phổi và tuần hoàn cơ thể.
- Hemoglobin có áp lực thấp hơn.

0,2

- Trao đổi khí qua phổi.

0,2

a) Trong quang hợp, nguyên nhân nào dẫn tới quang phân li nước? Vai trò của
quang phân li nước.
b) Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C 3, C4 với cường độ
ánh sáng (hình 1) và với nhiệt độ (hình 2).
Mỗi đường cong: I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải
thích.
3

0,2
0,2


a


b

8

9

a

- Diệp lục bị mất electron thì diệp lục sẽ cướp e của nước, gây ra quang phân li
nước……………………………………………………………………………….
- Quang phân li nước có 3 vai trò: Tạo ra H+ để tổng hợp NADPH2, cung cấp e
cho diệp lục tổng hợp ATP, giải phóng O2.
4H2O → 4H+ + 2e- + O2
+ Đường cong II, IV ứng với thực vật C 3; Đường cong I, III ứng với thực vật C 4.
+ Giải thích:
- Hình 1: Thực vật C4 có điểm bão hòa ánh sáng cao hơn thực vật C3. ………...
- Hình 2: Ở nhiệt độ cao, thực vật C4 có cường độ quang hợp cao hơn thực vật
C3...........................................................................................................................
Cơ sở khoa học của việc muối dưa? Tại sao khi để dưa quá chua thì có lớp
váng màu trắng trên bề mặt và dưa bắt đầu hư?
+ Muối dưa là làm cho dưa lên men lăctic nhờ vi khuẩn lăctic. VK chuyển hoá
đường thành axit lăctic và làm cho dưa chua dần trong môi trường không có oxi
theo phương trình:
C6H12O6 → 2CH3 – CHOH - COOH
+ Khi để dưa quá chua thì có váng màu trắng trên bề mặt và dưa bắt đầu hư vì:
- Khi để dưa quá chua VK lăctic bị ức chế hoạt động, đồng thời nấm men và
nấm sợi bắt đầu phát triển. Do nấm men và nấm sợi phát triển đã tạo thành váng
màu trắng trên mặt……………………………………………………………….
- Nấm oxi hoá axit lăctic và làm nước dưa nhạt dần tạo môi trường thích hợp
cho vi khuẩn lên men thối hoạt động, xâm nhập vào dưa và làm cho dưa hư……

a) Huyết áp là gì? Dựa vào chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng hãy
giải thích hiện tượng điều hòa huyết áp của cơ thể người khi huyết áp thay đổi
bất thường.
b) Trên 2 sợi dây thần kinh cùng đường kính, trong đó một dây có bao
miêlin còn một dây không có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào tạo điện thế
hoạt động có hiệu quả năng lượng hơn?
– Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp đạt cực đại
lúc tim co, huyết áp cực tiểu lúc tim dãn. Càng xa tim thì huyết áp càng giảm
- Huyết áp thường được đo ở động mạch cánh tay. Trong trường hợp bình
thường huyết áp lúc tim co là 110-120mmHg , huyết áp lúc tim dãn là 7080mmHg
- Huyết áp cực đại (lúc tim co) lớn quá 150mmHg kéo dài là chứng huyết áp
cao, huyết áp cực đại xuống thấp dưới 80 mmHg là chứng huyết áp thấp.
- Khi huyết áp tăng cao tác động lên áp thụ quan nằm ở cung động mạch chủ
và xoang động mạch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền về trung khu điều hòa tim
mạch nằm ở hành tủy, các xung thần kinh sẽ theo dây đối giao cảm làm tim đập
chậm và yếu
- Ngược lại khi huyết áp hạ, tác động lên áp thụ quan nằm ở cung động
mạch chủ và xoang động mạch cảnh, theo sợi hướng tâm truyền về trung khu
điều hòa tim mạch nằm ở hành tủy, các xung thần kinh sẽ theo dây giao cảm làm
tim đập nhanh và mạnh để tăng huyết áp.
4

0,25
0,75

0,5
0,25
0,25

0,5


0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

0,5


b

10

11

a

b

12

a

Điện thế hoạt động chạy trên dây thần kinh có bao miêlin sẽ có hiệu quả
năng lượng cao hơn, vì:

- Điện thế hoạt động được lan truyền theo cách nhảy vọt và được hình thành
ở eo Ranvie……………………………………………………………………….
- Dây thần kinh không có bao miêlin điện thế hoạt động được lan truyền liên tục
trên sợi trục, bơm Na/K hoạt động nhiều hơn → tốn nhiều năng lượng hơn……
Trình bày chức năng sinh lí của máu.
- Chức năng vận chuyển :
+ Vận chuyển ôxi từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô trở về phổi; Vận chuyển
chất dinh dưỡng đến các mô.
…………………………………
+ Vận chuyển sản phẩm cuối cùng của quá trình trao đổi chất từ mô đến cơ quan
bài xuất; Vận chuyển thể dịch (hoocmôn) từ các tuyến nội tiết đến cơ quan đảm
bảo mối liên hệ giữa các phần khác nhau trong cơ thể...………………………
- Chức năng bảo vệ: Trong máu có các prôtêin đặc biệt và các loại bạch cầu có
khả năng khử và diệt các prôtêin lạ, vi khuẩn, virut và độc tố xâm nhập vào cơ
thể nhờ cơ chế thực bào và chế tạo ra kháng thể.…………………………………
- Chức năng điều hòa: Điều hòa phản ứng nội môi nhờ các hệ đệm của máu.
Điều hòa nhiệt độ cho cơ thể. …………………………………............................
Trong quá trình hô hấp của chim:
a) Hãy so sánh hàm lượng khí CO2 ở trong túi khí trước với hàm lượng khí CO 2
ở trong túi khí sau. Giải thích.
b) Giả sử không có các túi khí thì quá trình hô hấp của chim có diễn ra hay không? Giải
thích.
Ở trong túi khí trước có hàm lượng khí CO2 cao hơn rất nhiều so với ở trong túi
khí sau. Nguyên nhân là vì ở chim, khí được dẫn một chiều từ môi trường ngoài →
khí quản → túi khí sau → phổi → túi khí trước → khí quản → môi trường ngoài. Do
đó khí ở trong túi khí sau gần giống với khí của ngoài môi trường (nghèo CO2); khí ở
trong túi khí trước là khí đã qua trao đổi ở phổi (giàu CO2).
Hô hấp của chim không diễn ra hoặc nếu có thì với cường độ rất thấp, không đủ khí
để cung cấp oxi cho chim hoạt động → chim sẽ chết.
Vì ở chim, phổi không co bóp. Sự co bóp của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của

các túi khí tạo nên sự lưu thông khí qua phổi. Nếu không có các túi khí thì không
diễn ra lưu thông khí → Không có hô hấp.
Có 5 ống nghiệm, ống thứ nhất chứa glucôzơ, ống thứ hai chứa axit pyruvic,
ống thứ ba chứa dịch nghiền tế bào, ống thứ tư chứa dịch nghiền tế bào đã loại
hết các bào quan, ống thứ năm chứa ti thể. Hãy cho biết:
a) Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp tế bào ?
b) Nếu được đưa vào trong tủ ấm với nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian, thí
nghiệm nào có CO2 bay ra ? Giải thích.
Có thể bố trí 6 thí nghiệm về hô hấp tế bào: 1) Ống chứa Glu + DNTB; Ống
chứa G + NTB không có các bào quan; Ống chứa Glu + ti thể; Ống chứa AP +
DNTB; Ống chứa AP + DNTB không có các bào quan; Ống chứa AP + ti thể.

5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
0,75

0,5
0,5


0,5


b

Thí nghiệm có CO2 bay ra (Ống chứa Glu + DNTB; Ống chứa AP + DNTB;
0,5
Ống chứa AP + ti thể).
Giải thích:
- Ống Glu + DNTB: glucôzơ sẽ biến thành axit piruvic qua đường phân. Sau đó
0,25
axit piruvic  ti thể  CO2 bay ra. ……………………………………………
- Ống AP + DNTB và AP + ti thể : axit piruvic  ti thể  CO2 bay ra………… 0,25
- Ống AP + DNTB không có các bào quan và ống AP + DNTB không có các
bào quan vì không có ti thể nên không có CO 2 bay ra…………………………... 0,25
- Ống Glu + ti thể: glucôzơ không thể đi vào ti thể nên cũng không có CO2 bay 0,25
ra.
Tổng điểm toàn bài: 20 điểm

6


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA

NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể giao đề)

Ngày thi: 23/10/2014
Câu 1: (1,0 điểm)
Giải thích vì sao mã di truyền có tính đặc hiệu? Tính đặc hiệu của mã di truyền có ý nghĩa
gì?
Câu 2: (1,5 điểm)
Trong hệ gen của tế bào sinh vật nhân thực có rất nhiều gen. Giải thích vì sao enzym ARN
polymeraza có thể nhận biết được gen nào cần phiên mã và gen nào không cần phiên mã?
Câu 3: (1,0 điểm)
Ở sinh vật nhân thực, làm thế nào tế bào có thể mở nhiều gen khác nhau cùng một lúc?
Câu 4: (1,0 điểm)
Tại sao một số gen đột biến gây hại cho thể đột biến nhưng chúng vẫn được di truyền qua
các thế hệ?
Câu 5: (1,0 điểm)
Giả sử, ở vùng mã hóa của một gen cấu trúc của tế bào nhân thực bị đột biến do tác dụng
của hóa chất 5-BU. Điều này gây hậu quả gì đối với phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen đột
biến?
Câu 6: (1,0 điểm)
Tại sao đột biến gen chủ yếu được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN?
Câu 7: (2,0 điểm)
Ở một loài côn trùng, gen D nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định cánh dài trội hoàn
toàn so với alen d quy định cánh ngắn. Cho con đực cánh dài giao phối với con cái cánh ngắn
được F1 có tỉ lệ 50% cánh dài: 50% cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2.
a) Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b) Ở F2, lấy ngẫu nhiên một cá thể. Xác suất để thu được một cá thể đực có cánh ngắn là
bao nhiêu?

c) Ở F2, loại bỏ tất cả các cá thể cánh ngắn, sau đó cho các cá thể cánh dài giao phối ngẫu
nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào?
Câu 8: (1,5 điểm)
Trong bài thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố
định hay trên tiêu bản tạm thời.
a) Hãy cho biết cách tiến hành quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi?
b) Hoàn thành bảng sau:
Stt
1
2
3
4

Đối tượng
Số NST/tế bào
Khoai môn, khoai sọ (hoặc
ráy) lưỡng bội (2n)
Khoai môn, khoai sọ tam
bội (3n) hoặc ráy tứ bội (4n)
Bệnh nhân Đao
Bệnh nhân Tơcnơ

Giải thích cơ chế hình thành đột biến


Câu 9: (1,5 điểm)
Tại sao khi điều kiện môi trường thay đổi thì quần thể giao phối ngẫu nhiên có khả năng
thích nghi cao hơn quần thể tự phối?
Câu 10: (1,0 điểm)
Giao phối không ngẫu nhiên có vai trò gì đối với tiến hóa? Tại sao chọn lọc tự nhiên chỉ tác

động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen?
Câu 11: (1,5 điểm)
Khi chữa các bệnh nhiễm khuẩn bằng thuốc kháng sinh, người ta nhận thấy vi khuẩn có
hiện tượng "quen thuốc", làm cho tác dụng diệt khuẩn của thuốc nhanh chóng giảm hiệu lực.
Nêu các cơ chế tiến hóa và di truyền làm cho gen kháng thuốc kháng sinh được nhân rộng trong
quần thể vi khuẩn.
Câu 12: (2,0 điểm)
Giả sử có hai loài B và D sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu sống giống nhau, hãy
nêu xu hướng biến động số lượng cá thể của hai loài sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.
Câu 13: (1,0 điểm)
Trong quần xã, các loài khác nhau thường có những khu phân bố khác nhau.
a) Hãy giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy?
b) Sự phân bố như vậy có ý nghĩa gì?
Câu 14: (2,0 điểm)
Tại sao vật chất trong hệ sinh thái được tuần hoàn theo một chu trình kín? Trong trường
hợp nào vật chất không được quay vòng trong hệ sinh thái?
Câu 15: (1,0 điểm)
Trong hệ sinh thái, tại sao sinh khối của các bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của các
bậc dinh dưỡng trước? Những hệ sinh thái tự nhiên nào có sức sản xuất cao nhất?
----------HẾT----------

 Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
 Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………….............……………… Số báo danh…………....


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK

HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU, Ý


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN: SINH HỌC - Ngày 23/10/2014
NỘI DUNG

1

a

b

1,0
- Nguyên nhân dẫn tới mã di truyền có tính đặc hiệu là vì khi dịch mã mỗi bộ ba trên mARN
chỉ liên kết với 1 loại bộ ba đối mã trên tARN.
- Mỗi tARN chỉ mang 1 loại axit amin tương ứng. Như vậy chính tARN là cầu nối trung gian
giữa bộ ba trên mARN với axit amin trên chuỗi polipeptit. Chính vì vậy tARN được ví là tác
nhân thực hiện dịch mã.
- Nhờ có tính đặc hiệu của mã di truyền cho nên từ một phân tử mARN được dịch thành nhiều
chuỗi polipeptit thì tất cả các chuỗi polipeptit này đều có cấu trúc giống nhau. Các chuỗi
polipeptit có cấu trúc giống nhau sẽ thực hiện một chức năng do gen quy định.
- Nếu mã di truyền không có tính đặc hiệu thì các chuỗi polipeptit được tổng hợp sẽ có cấu trúc
khác nhau dẫn tới không thực hiện được chức năng do gen quy định gây rối loạn hoạt động
sống của tế bào và gây chết tế bào.

2

4


0,25
0,25

0,25

0,25
1,5

- Trong tế bào nhân thực có 3 loại enzym ARN polymeraza xúc tác cho quá trình phiên mã
tổng hợp ARN. Trong đó enzym:
+ ARN polymeraza I xúc tác tổng hợp rARN
+ ARN polymeraza II xúc tác tổng hợp mARN
+ ARN polymeraza III xúc tác tổng hợp tARN
- Trong TB, loại gen mang thông tin quy định tổng hợp mARN có tính đa dạng cao nhất, tuy
nhiên chỉ có một loại enzym ARN polymeraza. Enzym ARN polymerazaII nhận biết được gen
nào cần phiên mã, gen nào không cần phiên mã là vì ở vùng điều hòa của gen có phức hệ
protein điều hòa và protein ức chế. Khi ở vùng điều hòa của gen có các protein hoạt hóa phiên
mã gắn vào thì phức hệ các protein này chính là tác nhân hấp dẫn ARN polymeraza II và
enzym này sẽ bám vào để khởi động phiên mã.
- Phức hệ các protein hoạt hóa phiên mã do các gen điều hòa hoạt động của gen quy định tổng
hợp hoặc các protein này là các phân tử hoocmôn hoặc các yếu tố kích thích sinh trưởng...
3

ĐIỂM

0,25
0,25
0,25

0,5


0,25
1,0

- Các gen này phân bố gần nhau trên cùng một vùng NST và được đóng mở đồng thời nhờ cơ 0,25
chế co xoắn và dãn xoắn của NST.
- Một số gen có thể dùng chung một promoter.
0,25
- Các gen được phiên mã đồng thời có thể nằm rải rác trong hệ gen nhưng trình tự điều hoà của
chúng có thể liên kết được với cùng một loại yếu tố phiên mã do vậy chúng có thể được phiên
mã đồng thời. Ví dụ hooc môn được tiết vào máu đi đến các tế bào khác nhau và liên kết với
cùng loại thụ thể tạo nên phức hợp hooc môn thụ thể tác động như yếu tố phiên mã mở các gen 0,5
có trình tự điều hòa giống nhau.
1,0
Vì:
- Mặc dù có hại nhưng đa số gen đột bến thường là gen lặn, chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng 0,25
thái đồng hợp, do đó nó không bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
- Một số gen đột biến gây hại nhưng lại biểu hiện muộn (sau tuổi sinh sản) nên vẫn được truyền 0,25
lại cho thế hệ sau.
- Một số gen gây hại nhưng liên kết chặt với gen có lợi, chọn lọc tự nhiên duy trì gen có lợi


5

đồng thời duy trì các gen gây hại.
0,25
- Một số gen gây hại nhưng có tác động đa hiệu, ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, trong đó có
những tính trạng gây hại nhưng có những tính trạng lại có lợi.
0,25
1,0

0,25
- 5 – BU gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
- Protein được tổng hợp từ gen đột biến khác với protein được tổng hợp từ gen bình thường 1

0,25

axit amin nếu đột biến làm thay đổi bộ ba mã hóa này thành 1 bộ ba mã hóa cho 1 axit amin
khác.
- Nếu đột biến làm xuất hện mã kết thúc thì protein sẽ ngắn lại.

0,25

- Nếu đột biến làm hỏng trình tự tín hiệu poli A làm cho đuôi poli A không gắn được vào đầu 3'
0,25
của mARN thì mARN sẽ bị phân giải, protein sẽ không được tổng hợp.
6

1,0
Đột biến gen chủ yếu được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN là vì:
- Khi phân tử ADN không nhân đôi thì 2 mạch của ADN xoắn kép và liên kết với protein để
cấu túc nên NST nên ít bị tác động của tác nhân gây đột biến. Khi ADN xoắn kép thì có cấu
trúc bền vững nên tác nhân đột biến khó có thể làm thay đổi cấu trúc của ADN.
- Trong quá trình nhân đôi ADN tác nhân đột biến có thể làm thay đổi cấu trúc của bazơ ni tơ
dẫn tới làm cho nuclêôtit của môi trường lắp ráp không theo nguyên stắc bổ sung với nuclêôtit
trên mạch khuôn gây nên đột bến gen.
- Trong quá trình nhân đôi ADN do sự sai sót ngẫu nhiên của enzym ADN polymeraza làm cho
một số nuclêôtit lắp ráp không theo NTBS dẫn tới gây đột bến gen.
- Tuy nhiên, khi ADN không nhân đôi vẫn có thể phát sinh đột biến gen bởi virut, yếu tố di
truyền vận động nhưng với xác suất rất thấp.


0,25

0,25

0,25
0,25

7

2,0

a

Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2:
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,5Dd : 0,5dd.
0,25
- Ở thế hệ F1, tần số alen D = 0,5 : 2 = 0,25  Tần số d = 0,75
- Các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 tuân theo định luật Hacdi-Vanbec, tỉ
lệ kiểu gen ở F2 là:
0,25
(0,25)2DD : 2 x 0,25 x 0,75 Dd : (0,75)2dd = 1/16DD : 6/16Dd : 9/16dd
0,25
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 7/16 cánh dài : 9/16 cánh ngắn.

b

Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất để thu được một cá thể đực có cánh ngắn là:
1/2 x 9/16 = 9/32 = 28,125%
Ở F2, loại bỏ tất cả các cá thế cánh ngắn, thì tỉ lệ kiẻu gen còn lại là:


c

8
a

1/16DD : 6/16Dd = 1/7DD : 6/7Dd
Tần số alen d = 6/7:2 = 3/7  Tần số alen D = 4/7
Cho các cá thể cánh dài giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F3 sẽ là
16/49DD : 24/49Dd : 9/49dd
Tỉ lệ kiểu hình ở đời F3 là 40/49 cá thể cánh dài: 9/49 cá thể cánh ngắn

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,25

- Đặt tiêu bản lên kính. Nhìn từ ngoài vào điều chỉnh vùng có mẫu vào giữa vùng sáng.
- Vặn kính cho vật kính sát với mặt tiêu bản. Khi nhìn vào kính chỉ được điều chỉnh cho thị
0,25
kính xa tiêu bản để tránh vỡ tiêu bản và vật kính.


STT

b

1

2
3
4

9

10

11

12

Đối tượng
Khoai môn, khoai sọ
(hoặc ráy) lưỡng bội (2n)
Khoai môn, khoai sọ tam
bội (3n)
Ráy tứ bội (4n)
Bệnh nhân Đao
Bệnh nhân Tơcnơ

Số
NST/tế
bào

Giải thích cơ chế hình thành đột
biến

28


Bình thường

42

G 2n x G n = 3n

56
47
45

G 2n x G 2n = 4n
Gn x Gn + 1 = 2n + 1 (46 + 1)
G (22A + X) x G (22A + 0 ) = 44A + X0

0,25

0,25
0,25
0,25
1,5

- Khả năng thích nghi của quần thể phụ thuộc vào độ đa dạng về KG và KH của quần thể. Quần
thể ngẫu phối có độ đa dạng cao hơn quần thẻ tự phối nên có khả năng thích nghi cao hơn.
0,5
- Quần thể ngẫu phối có độ đa dạng cao hơn là vì quá trình ngẫu phối làm cho quần thể trở
thành một kho dự trử biên sdị tổ hợp, làm cho quần thể có tính đa dạng cao về KG và KH.
Trong khi đó cấu trúc di truyền của quần thể tự phối chủ yếu là các dòng thuần do vậy độ đa 0,5
dạng di truyền rấy thấp.
- Quần thể ngẫu phối có khả năng thích nghi cao cho nên ở môi trường có điều kiện sống
thường xuyên thay đổi thì chỉ có các quần thể ngẫu phối sinh sống mà ít khi gặp các quần thể tự 0,5

phối. Nguyên nhân là các quần thể tự phối khả năng thích nghi thấp nên bị chọn lọc tự nhiên
loại bỏ.
1,0
- Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, cho nên tạo điều kiện cho alen
đột biến nhanh chóng tổ hợp với nhau thành KG đồng hợp, biểu hiện thành KH đột biến cung
cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
0,5
- Trong tự nhiên chỉ những cá thể nào có kiểu hình phù hợp với môi trường thì sống sót và sinh
sản ưu thế, những cá thể có kiểu hình không phù hợp sẽ có sức sống kém và bị đào thải. Do vậy
chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và hệ quả là qua nhiều thế hệ sẽ chọn lọc kiểu gen 0,5
chứ không trực tiếp tác động lên kiểu gen.
1,5
- Đột biến luôn xãy ra và gen kháng thuốc kháng sinh có thể tồn tại sẵn trong quần thể vi
khuẩn.
0,5
- Chọn lọc tự nhiên có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sinh sản làm cho những "cá thể"
vi khuẩn có khả năng kháng thuốc tốt hơn sẽ sống sót nhiều hơn và truyền gen kháng thuốc cho 0,5
con cháu chúng (di truyền dọc).
- Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là trực phân, nhưng vi khuẩn còn có "hình thức sinh sản
hữu tính giả" đó là hình thức tiếp hợp, tải nạp và biến nạp (di truyền ngang), làm cho gen kháng 0,5
thuốc dễ dàng phát tán trong quần thể vi khuẩn.
2,0
- Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao hơn là 0,5
loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể. Loài kia sẽ bị giảm dần số lượng, có thể bị diệt vong.
- Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa cao hơn sẽ là 0,5
loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể.
- Hai loài có thể vẫn cùng tồn tại nếu chúng có khả năng phân li một phần ổ sinh thái của mình
về thức ăn, nơi ở...
0,5
- Nếu hai quần thể có tiềm năng sinh học như nhau, nhưng trong thời điểm mới xâm nhập đến

khu vực sống thì loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ có xu hướng phát triển lấn át loài kia.
0,5


13
a

b

Trong quần xã, các loài khác nhau thường có những khu phân bố khác nhau là do:
- Điều kiện sống của quần xã không đồng nhất.
- Các loài có ổ sinh thái khác nhau, trong đó mỗi loài thường chọn cho mình một khu phân bố
thuận lợi.
Sự phân bố của các loài trong quần xã có ý nghĩa:
- Giúp cho sinh vật khai thác tối đa nguồn sống.
- Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.

14
- Trong hệ sinh thái, vật chất được tuần hoàn theo một chu trình kín, từ môi trường vào quần
xã sau đó quay trở lại môi trường. Sự tuần hoàn này có được là nhờ hoạt động của các nhóm
sinh vật trong quần xã, bao gồm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy..
+ Vật chất ở dạng vô cơ có trong môi trường đi vào quần xã nhờ hoạt động của sinh vật sản
xuất.
+ Sinh vật tiêu thụ giúp cho sự luân chuyển vật chất qua các bậc dinh dưỡng.
+ Sinh vật phân hủy phân giải các chất hữu cơ, tạo thành các chất vô cơ trả lại cho môi trường,
khép kín chu trình.
- Các trường hợp:
+ Hệ sinh thái có cấu trúc không hoàn chỉnh, thiếu đi một trong ba nhóm sinh vật nói trên (hoặc
các nhóm này hoạt động yếu). Ví dụ: một xác chết đang phân hủy có thể coi là một hệ sinh thái
không có sinh vật sản xuất, cho nên khi xác chết bị phân hủy hết thì hệ sinh thái không còn

nữa.
+ Một số chất khi đi qua hệ sinh thái không quay trở lại chu trình mà lắng đọng xuống các lớp
trầm tích. Ví dụ chu trình của các chất lắng đọng như photpho...
15

1,0
0,25
0,25

0,25
0,25
2,0
0,5

0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
1,0

- Trong hệ sinh thái, sinh khối của các bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của các bậc dinh
dưỡng trước do:
+ Quá trình bài tiết và hô hấp, tạo nhiệt ở cơ thể sống.
+ Một số bộ phận bị rơi rụng hoặc không được sủ dụng làm thức ăn.
- Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất:

0,25
0,25


+ Hệ sinh thái ở cạn: rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

0,25

+ Hệ sinh thái ở nước: các hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô.

0,25

------------- HẾT -----------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN: SINH HỌC
(Thời gian làm bài 180 phút, không kể giao đề)

Ngày thi: 22/10/2014
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Nêu vai trò của lưới nội chất trơn? Giải thích vì sao nếu sử dụng thuốc giảm đau, an
thần thường xuyên thì có thể xảy ra hiện tượng nhờn thuốc (dùng liều cao mới có tác dụng)?
b) Cho tế bào vi khuẩn Gram âm, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng
trương có lizôzim. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên? Hãy giải

thích?
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Trong số các dạng cấu trúc tạo thành khung xương tế bào, dạng nào có vai trò quan
trọng trong sự vận động của các bào quan trong tế bào? Trình bày vai trò của dạng cấu trúc đó.
b) Đặc điểm các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên
tục?
Câu 3 (1,0 điểm)
Để xác định tính cảm quang của clorophyl, người ta đã tiến hành thí nghiệm thể hiện
trong bảng sau:
Ống nghiệm
Thành phần hỗn hợp
Điều kiện
1
2 ml clorophyl + axit ascorbic + 1 ml đỏ methyl
Sáng
2
2 ml clorophyl + axit ascorbic + 1 ml đỏ methyl
Tối
3
2 ml cồn + axit ascorbic + 1 ml đỏ methyl
Sáng
4
2 ml cồn + axit ascorbic + 1 ml đỏ methyl
Tối
Sau khi quan sát màu sắc ở các ống nghiệm, hãy cho biết về màu sắc của 4 ống nghiệm:
- Lúc bắt đầu thí nghiệm là gì? Giải thích.
- Sau thí nghiệm khoảng 30 phút là gì? Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Hãy nêu đặc điểm trong các giai đoạn xâm nhiễm và phát triển của phagơ.
b) Vì sao hiện nay tồn tại hai nhóm vi khuẩn cố định nitơ: nhóm tự do và nhóm cộng

sinh?
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Nguyên nhân nào làm cho nồng độ prôgesterôn trong máu thay đổi ở chu kì kinh
nguyệt của phụ nữ? Sự tăng và giảm nồng độ prôgesterôn gây tác dụng gì?
b) Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua 1 lần phân bào bình thường
tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào đều có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg.
Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
Câu 6 (1,0 điểm)
Nêu sự sai khác trong tuần hoàn và dịch tuần hoàn ở thai nhi và ở người lớn?
Câu 7 (2,0 điểm)
a) Trong quang hợp, nguyên nhân nào dẫn tới quang phân li nước? Vai trò của quang
phân li nước?


5

Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h)

Cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h)

b) Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng
(Hình 1) và với nhiệt độ (Hình 2).

I

4
3
II

2

1

0

1

2

3

4

5

Ánh sáng

Hình 1

III

5
4
3

IV

2
1

0


10

20

30

40

Nhiệt độ (t0C )

Hình 2

Mỗi đường cong: I, II, III, IV tương ứng với nhóm thực vật nào? Giải thích.
Câu 8 (1,0 điểm)
Cơ sở khoa học của việc muối dưa? Tại sao khi để dưa quá chua thì có lớp váng màu
trắng trên bề mặt và dưa bắt đầu hư?
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Huyết áp là gì? Dựa vào chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng hãy giải thích hiện
tượng điều hòa huyết áp của cơ thể người khi huyết áp thay đổi bất thường.
b) Trên 2 sợi dây thần kinh cùng đường kính, nhưng một dây có bao miêlin còn một dây
không có bao miêlin. Cho biết dây thần kinh nào tạo điện thế hoạt động có hiệu quả năng lượng
hơn?
Câu 10 (1,0 điểm)
Trình bày chức năng sinh lí của máu.
Câu 11 (2,0 điểm)
Trong quá trình hô hấp của chim:
a) Hãy so sánh hàm lượng khí CO 2 ở trong túi khí trước với hàm lượng khí CO 2 ở trong
túi khí sau. Giải thích.
b) Giả sử không có các túi khí thì quá trình hô hấp của chim có diễn ra hay không? Giải

thích.
Câu 12 (2,0 điểm)
Có 5 ống nghiệm, ống thứ nhất chứa glucôzơ, ống thứ hai chứa axit pyruvic, ống thứ ba
chứa dịch nghiền tế bào, ống thứ tư chứa dịch nghiền tế bào đã loại hết các bào quan, ống thứ
năm chứa ti thể. Hãy cho biết:
a) Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp tế bào ?
b) Nếu được đưa vào trong tủ ấm với nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian, thí nghiệm
nào có CO2 bay ra ? Giải thích.
-------------- HẾT ------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
 Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh……………………….............……………… Số báo danh…………....



×