Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA moi theo phuong phap POE chuong 6 (VX)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.85 KB, 28 trang )

Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
Chương VI: OXI - LƯU HUỲNH
Bài 29:
OXI - OZON
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
- Kiến thức cũ: Cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học
- Kiến thức mới: Tính chất cụ thể của nhóm VI (đơn chất và hợp chất), điều chế và ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Từ cấu tạo nguyên tử suy ra tính chất hóa học của các nguyên tố trong nhóm.
- So sánh những điểm giống và khác nhau có quy luật của các nguyên tố trong cùng một nhóm
3. Giáo dục tư tưởng: Khả năng con người nhận thức các quy luật thiên nhiên, từ đó vận dụng vào sản xuất, đời sống, làm cho năng suất
lao động tăng cao, đời sống nâng cao.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 5’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:
Phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho các câu đố ôn tập chương III về phân nhóm Halogen (chủ yếu là các
ứng dụng thực tiễn)
- Vào bài mới:
Vừa qua chúng ta đã học phân nhóm chính VIIA có tên gọi là gì?
Halogen – sinh ra muối.
 106 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
Hôm nay chúng ta bắt đầu học phân nhóm VIA còn có tên gọi là “Chancogen” theo tiếng Hy Lạp nghĩa là nguyên tố
sinh ra quặng, vì chúng tồn tại nhiều ở dạng quặng trong (lòng) vỏ Trái Đất. (Ngoài ra còn gọi là “nhóm Oxi” )
2. Nội dung bài: ( 35’)
Nội dung bài Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS


A - OXI
I. Vị trí và cấu tạo
- Z = 8; Nhóm = VIA, chu kì = 2 trong
bảng HTTH
- Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
4

 CTCT O=O
II. Tính chất vật lí:
 Khí oxy không màu, không mùi,
không vị, hơi nặng hơn không khí
(d=32/29 ≈ 1,1).
 Hóa lỏng ở -183
0
C.
 Khí oxy ít tan trong nước.
III. Tính chất hóa học:
Khi tham gia phản ứng, Oxy dễ nhận
thêm 2e. Nguyên tử Oxy có độ âm điện
lớn (3,44) chỉ kém Flo (3,98)
Oxy có tính oxy hóa mạnh, tác dụng với
hầu hết phi kim (trừ halogen) và kim loại
(trừ Au, Pt...)
1. Tác dụng với kim loại
22
t

2
00
OMg2OMg2
0
−+
 →+
2. Tác dụng với phi kim
2
2
4
t
2
00
OCOC
0
−+
 →+
3’
2’
15’

Hoạt động 1
Dùng bản tuần hoàn để cho HS xác định
vị trí của nguyên tố oxi (ô, nhóm, chu kì).
Yêu cầu HS viết cấu hình electron của
nguyên tử, công thức electron , công thức
cấu tạo của phân tử O
2.
Hoạt động 2
Khi tham gia phản ứng, Oxy dễ nhận

thêm 2e. Nguyên tử Oxy có độ âm điện
lớn (3,44) chỉ kém Flo (3,98)
Oxy có tính oxy hóa mạnh, tác dụng với
hầu hết phi kim (trừ halogen) và kim loại
(trừ Au, Pt...)
Đặt vấn đề tiếp: Tính chất hóa học cơ
bản của oxi là gì? Viết PTHH phản ứng
của oxi với kim loại, phi kim và hợp
chất.
GV làm 2 TN:
+TN đốt cháy Na hoặc Mg trong bình
đựng khí O
2
.
-Viết cấu hình electron của nguyên tử,
công thức electron , công thức cấu tạo
của phân tử O
2.
-Thí dụ :
Mg + O
2
→ ............................
C + O
2
→ ...............................
CO + O
2
...............................
C
2

H
5
OH + O
2
→ .......................
+HS quan sát, nêu hiện tượng, dự đoán
sản phẩm cháy, viết Ptpư.
 107 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
3. Tác dụng với hợp chất
2
2
4
t
2
02
OC2OOC2
0
−++
 →+
2
2
2
2
4
t
2
0
5
2

2
OH3OC2O3OHHC
0
−−+−
+→+
IV. Ứng dụng:
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống
sinh vật. Ngoài ra, oxy dùng nhiều trong
công nghiệp luyện kim, sản xuất hóa
chất, y khoa, ...
V . Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm, oxy được
điều chế:
2KMnO
4

 →
0
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
a. Từ không khí:
Không khí sau khi loại bỏ hết hơi nước,

bụi, CO
2
rồi đem hóa lỏng và chưng cất
phân đoạn.
b. Từ nước
Điện phân nước thu được oxy và hyđro
2H
2
O
 →
đp
2H
2
↑ + O
2

B – OZON
I. Tính chất
• Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc
trưng.
• Ozon có tính oxy hóa rất mạnh và
mạnh hơn oxy:
5’
10’
+TN đốt cháy C hoặc S hoặc P trong
bình đựng khí O
2
.
-Ứng dụng của oxi
Hoạt động 3

 Trong phòng thí ngiệm : GV hỏi
HS về phương pháp điều chế oxi
đã học ở lớp 8 (viết PTHH và chú
ý điều kiện)
 Trong công nghiệp: Y/c HS
nghiên cứu SGK, rút ra hai
phương pháp cơ bản sản xuất oxi
trong công nghiệp.
GV chuyển ý bằng câu hỏi: Vì sao sau
cơn mưa giông, KK lại trong lành hơn?
Vì 2 nguyên nhân: Một là nước mưa
phun nước rửa hầu như sạch hết các
luồng bụi bẩn trong KK, Hai là khi có tia
sấm sét sẽ gây nên các biến đổi hóa học
là có 1 lượng oxy trong KK biến thành
ozon.
Hoạt động 4 . GV giới thiệu :
 Tính chất vật lí của ozon.
 Tính chất hóa học cơ bản của
+Nhận xét vai trò oxi trong các Pư trên
(dựa vào sự thay đổi Soh).
-HS tự nghiên cứu SGK, tìm hiểu ứng
dụng của oxi


- Từ không khí: phương pháp vật lí.
- Từ nước: phương pháp hóa học.
-Theo dõi, nghiên cứu thêm SGK
 108 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10

2Ag + O
3
→ Ag
2
O + O
2
II. Ozon trong tự nhiên
Ozon tạo thành trong khí quyển khi có sự
phóng điện hoặc một số do sự oxy hóa
một số chất hữu cơ. Ở tầng khí quyển
trên cao thì do oxy hấp thu tia tử ngoại
tạo thành ozon:
3O
2

 →
UV
2O
3
III. Ứng dụng:
Không khí chứa một lượng nhỏ ozon có
tác dụng làm không khí trong lành
Các ứng dụng chủ yếu dựa vào tính oxy
hóa mạnh của nó:
- Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật
phẩm khác
- Trong y học, dùng để chữa sâu răng
- Trong đời sống, người ta dùng ozon để
sát trùng nước sinh hoạt.
ozon là tính oxi hóa rất mạnh,

mạnh hơn oxi, nguyên nhân của
tính oxi hóa mạnh.
 Ozon oxi hóa được hầu hết các
kim loại và nhiều phi kim, nhiều
hợp chất vô cơ, hữu cơ.
Hoạt động 5
Giới thiệu tự tạo thành ozon trong khí
quyển và sự tạo thành tầng ozon.
Hoạt động 6
Giới thiệu một số ứng dụng của ozon
trong công nghiệp, trong y khoa và trong
đời sống.
-Theo dõi, nghiên cứu thêm SGK, tìm
hiểu ý nghĩa của ozon đối với môi
trường.
-Thảo luận, đóng góp thêm ý kiến về ứng
dụng của ozon (nếu biết).
3. Củng cố: ( 5’)
Sử dụng bài tập 1,3 SGK tr.127.
4. BTVN:
BT 2-6 SGK tr.127-128; 6.1-6.10 SBT tr.44-46
 109 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
Bài 30:
LƯU HUỲNH
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
- Kiến thức cũ: Oxi là một phi kim hoạt động
- Kiến thức mới: Lưu huỳnh là một phi kim khá hoạt động, tính oxi hóa của S < O, tính khử của S > O
2. Kỹ năng:

- Phân tích so sánh độ hoạt động của O và S.
- Từ cấu hình e suy luận được tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố.
- Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử.
3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:
- Hợp chất khí của S đều là chất độc, do đó cần cẩn thận trong thí nghiệm và đời sống.
- Ứng dụng của S trong đời sống con người khá nhiều và quan trọng → Cần có kế hoạch khai thác và sử dụng tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + Bảng HTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: ( 5’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài: ( 30’)
 110 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
Nội dung bài Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử
Nguyên tử lưu huỳnh có Z = 16, thuộc
nhóm VIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn
các nguyên tố.
S có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

4
II. Tính chất vật lí 1. Hai dạng thù
hình của lưu huỳnh
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu
huỳnh tà phương (S
α
) và lưu huỳnh đơn
tà (S
β
) hai dạng này khác nhau về cấu tạo
tinh thể nhưng giống nhau về tính chất
hóa học.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính
chất vật lí
Ở nhiệt độ thấp hơn 113
0
C, S
α

và S
β

những chất rắn màu vàng. Khi đun nóng
đến 187
0
C trở nên quánh nhớt, có màu
nâu đỏ, đun đến 445
0
C lưu huỳnh sôi,

chuyển thành hơi.
III. Tính chất hóa học
Khi tham gia phản ứng hóa học, lưu
huỳnh có tính oxy hóa và tính khử
1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và
hyđro
22
t
00
SFeFeS
0
−+
→+
21
2
t
0
2
0
SHHS
0
−+
 →+
Riêng với thủy ngân tác dụng S ở điều
kiện thường
Hoạt động 1
 Dùng bảng tuần hoàn để cho
HS tìm vị trí của S (ô, nhóm,
chu kì ).
 Yêu cầu HS viết cấu hình

electron của nguyên tử S
(1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
).
Hoạt động 2
Cho HS xem tranh để thấy rõ hai dạng
thù hình của lưu huỳnh: dạng tà phương
và dạng đơn tà. Phân biệt được sự khác
nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất vật
lí của hai loại này.
Hoạt động 3
 Biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng
của nhiệt độ đến tính chất vật lí
của lưu huỳnh: Trạng thái và màu
sắc của lưu huỳnh thay đổi theo
nhiệt độ.
 GV giải thích nguyên nhân của sự
biến đổi các tính chất đó:
Ở nhiệt độ cao hơn 150 – 160
0
C, cấu
trúc vòng của lưu huỳnh S

8
bắt đầu bị
phá. Các chuổi nguyên tử tạo thành
kết hợp với nhau, ta nhận được những
chuỗi dài, do đó độ nhớt của thể nóng
chảy tăng lên mạnh. Nếu đun nóng
tiếp tục sẽ dẫn đến việc làm đứt các
mạch này và độ nhớt của lưu huỳnh
lại giảm xuống. Khi tăng nhiệt độ thì
 Dùng bảng tuần hoàn, tìm vị
trí của S (ô, nhóm, chu kì ).
 Viết cấu hình electron của
nguyên tử S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
-Xem hình (SGK tr. 129), có thể thắc
mắc để GV giải thích hai từ “tà phương”
và “đơn tà”
-Quan sát TN, nhận xét hiện tượng
-Nghe GV giải thích
 111 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
22

t
00
SHgHgS
0
−+
→+
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng
với một số phi kim mạnh như flo, oxy,
clo...
2
2
4
t
0
2
0
OSOS
0
−+
 →+
1
6
6
t
0
2
0
FSF3S
0

−+
 →+
IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
- 90% dùng sản xuất H
2
SO
4
- 10% dùng để lưu hóa cao su, sản xuất
chất tẩy trắng bột giấy, diêm, dược phẩm,
phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu..
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ
SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Trong tự nhiên, lưu huỳnh có nhiều ở
dạng đơn chất, tạo thành những mỏ lớn
trong trong vỏ trái đất. Ngoài ra còn có ở
dạng muối sunfat, muối sunfua...
Để khai thác mỏ lưu huỳnh, người ta
dùng nước nén nước đun đến 170
0
C cho
vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy
lên mặt đất, sau đó lưu huỳnh được tách
ra khỏi các tạp chất.
số nguyên tử trong phân tử hơi lưu
huỳnh giảm xuống :
S
8
→ S
6
→ S

4
→ S
2
→ S. Ở 800 –
1400
0
C, hơi lưu huỳnh chủ yếu gồm
các phân tử S
2
, ở 1700
0
C – gồm các
nguyên tử.
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS viết cấu hình electron
của nguyên tử S, để thấy S có 6e ở lớp
ngoài cùng. Khi nào lưu huỳnh thể hiện
tính oxi hóa? Khi nào thể hiện tính khử?
 Kết luận :Khi tham gia phản ứng,
lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa
hoăc tính khử, số oxi hóa giảm
hoặc tăng.
 Lấy thí dụ phản ứng minh họa
(GV nhận xét đúng hay sai uống
nắn sửa chữa các câu trả lời của
HS, gợi ý để HS lấy được các thí
dụ khác SGK).
Hoạt động 5
Y/c HS tự nghiên cứu các mục : Ứng
dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất.

-Viết cấu hình electron của nguyên tử S
-Trả lời:
 Khi tham gia phản ứng với kim
loại và H
2
, lưu huỳnh thể hiện
tính oxi hóa, số oxi hóa từ 0 giảm
xuống -2.
 Khi tham gia phản ứng với phi
kim hoạt động hơn như O
2
, Cl
2
, F
2
...lưu huỳnh thể hiện tính khử, số
oxi hóa tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.
-Tự nghiên cứu các mục: Ứng dụng,
trạng thái tự nhiên và sản xuất.
3. Củng cố: ( 15’)
-Củng cố bài bằng 2 câu hỏi sau :
1. Giải thích vì sao lưu huỳnh có các số oxi hóa -2 ; +4 ; +6 trong ccác hợp chất.
2. Lấy hai thí dụ trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hóa và hai thí dụ trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất khử.
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành poster (Bảng 5). GV chọn 2 nhóm trình bày, sau đó giải đáp
 112 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
4. BTVN:
BT 1-5 SGK tr.132; 6.11-6.15 SBT tr.46-47
Bài 31
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức cơ bản:
- Kiến thức cũ: Lưu huỳnh là1 phi kim khá hoạt động, phản ứng oxi hóa khử.
Kiến thức mới: H
2
S là hợp chất của S và H
2
, vừa có tính axit vừa có tính khử. Tính chất của muối sunfua.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác.
- Tiến hành các thí nghiệm để chứng minh được:
o Oxi và lưu huỳnh là những đơn chất phi kim có tính oxy hóa mạnh
o Ngoài tính oxy hóa, lưu huỳnh còn có tính khử
o Lưu huỳnh có thể biến đổi trạng thái theo nhiệt độ
3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:
H
2
S là khí độc, cần cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. Ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Khám phá + Trực quan, …)
2. Phương tiện: (Biểu bảng + 4 Sơ đồ + SGK + BHTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …)
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: (7’)
 113 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
2.Nội dung bài: ( 25’)
Nội dung bài tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH
TIẾN HÀNH

1. Tính oxi hóa của oxi
Đốt, nóng một đoạn dây thép xoắn (có
gắn mẩu than ở đầu làm mồi) trên ngọn
lửa đèn cồn rồi đưa vào bình đựng khí
oxy. Quan sát hiện tượng, giải thích
2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh
theo nhiệt độ
Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong
ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan
sát hiện tượng, giải thích
3. Tính oxy hóa của lưu huỳnh
Cho một ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu
huỳnh vào đáy ống nghiệm. Đun nóng
ống nghiệm cho phản ứng xảy ra. Quan
sát hiện tượng, giải thích và viết phản
ứng.
4. Tính khử của lưu huỳnh
Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi
đưa vào bình đựng oxy. Quan sát hiện
tượng, viết phương trình hóa học và xác
định vai trò chất tham gia phản ứng
II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn, lưu ý HS một số thao tác
khi làm thí nghiệm :
+Gắn mẩu than gỗ vào đầu đoạn dây thép
để làm mồi sao cho dễ đốt cháy, không bị
rơi.
+Khi đốt dây thép hoặc lưu huỳnh phải
cho cẩn thận vào lọ thủy tinh đựng đầy

khí oxi.
- GV nêu những yêu cầu cần thực hiện
trong tiết thực hành.
Hoạt động 2
Thí nghiệm 1 :Tính oxi hóa của oxi.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
trong SGK và quan sát hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng :Mẩu than cháy hồng khi đưa
vàolọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi
sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như
pháo hoa.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng và
xác định vai trò các chất trong phản ứng.
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
Lưu ý :
- Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành
hình xoắn lò xo để tăng diện tích tiếp xúc,
phản ứng nhanh hơn.
- Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi
than cháy, tạo ra nhiệt lượng đủ lớn để
-Quan sát GV làm mẫu, sau đó làm theo
-Chú ý cẩn thận khi làm việc với hóa chất
-Quan sát kỹ diễn biến, hiện tượng và giải
thích
-Nếu kết quả phản ứng mình thực hiện không

giống như GV biểu diễn thì phải xem xét lại
để tìm nguyên nhân, hỏi GV nếu cần thiết.
 114 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
phản ứng giữa Fe và O
2
xảy ra (có thể
thay mẩu than bằng đoạn que diêm).
- Để an toàn cần cho vào dưới lọ thủy tinh
chứa oxi một ít cát sạch đề phòng khi
phản ứng xảy ra những hạt sắt cháy rơi
xuống vỡ lọ.
Hoạt động 3
Thí nghiệm 2 :Sự biến đổi trạng thái của
lưu huỳnh theo nhiệt độ.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
quan sát hiện tượng biến đổi trang thái,
màu sắc của lưu huỳnh theo nhiệt độ:
Ưu huỳnh rắn, màu vàng → chất lỏng
màu vàng linh động → quánh nhớt màu
nâu đỏ → hơi lưu huỳnh mau da cam.
Lưu ý : Cần hướng miệng ống nghiệm về
phía không có người và tránh hít phải hơi
lưu huỳnh độc.
Hoạt động 4
Thí nghệm 3 : Tính oxi hóa của lưu huỳnh.
GV chuẩn bị trước hỗn hợp bột sắt và bột
lưu huỳnh.
GV hướng dẫn HS thực hiện và quan sát
hiện tượng xảy ra.

HS làm thí nghiệm, cho vào ống nghiệm ,
khô lượng hỗn hợp Fe và S khoảng bằng
hai hạt ngô. Kẹp chặt ống nghiệm trên giá
thí nghiệm đun nóng ống nghiệm bằng
đèn cồn.
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt làm đỏ
 115 
Trường THPT Vónh Xöông Vận dụng phương pháp POE trong dạy học hóa học 10
rực hỗn hợp thì dừng đun ngay.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng, xác
định vai trò của từng chất.
Lưu ý :
- Bột Fe phải được bảo quản trong lọ kín
(tốt nhất là bột sắt mới điều chế), khô.
- Hỗn hợp bột Fe và S được tạo theo tỉ lệ
7 : 4 về khối lượng.
- Phải dùng ống nghiệm thủy tinh trung
tính khô.
Hoạt động 5
Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
quan sát hiện tượng xảy ra.
Cho một lượng lưu huỳnh bằng hạt ngô
vào muỗng lấy hóa chất hoặc dùng đũa
thủy tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa vào bột
lưu huỳnh. Đốt cháy lưu huỳnh trên ngọn
lửa đèn cồn.
Mở nắp lọ thủy tinh đựng đầy khí O
2

, cho
nhanh muỗng (hoặc đũa thủy tinh)có lưu
huỳnh đang cháy vào lọ.
Hiện tượng : Lưu huỳnh cháy trong lọ
chứa oxi mãnh liệt hơn nhiều khi cháy
trong không khí, tạo thành SO
2
.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng, xác
định vai trò từng chất trong phản ứng.
Lưu ý : Khí SO
2
mùi hắc, gây khó thở, ho,
cần phải cẩn thận khi làm thí nghiệm, nên
sau khi đốt xong cần đậy nắp lọ ngay,
tránh hít phải khí này.
 116 

×