Sai khớp cắn loại I
BS.HĐT
Định nghĩa:
>>Sai khớp cắn loại I Angle là khớp cắn trung tính nơi mà các răng 6 ở
trong tương quan loại I bình thường (múi ngoài gần răng 6 trên ăn
khớp với rãnh ngoài gần răng 6 dưới).
để các răng khác ở trong tương quan cắn khớp sai.
>>Các cấu trúc khung xương bên dưới có tương quan hài hoà, thành
phần sai khớp cắn được giới hạn chỉ ở các tương quan sai về răng.
Sai khớp cắn loại I
Các dạng thường gặp nhất:
1) Sai khớp cắn loại I.
2) Nhô xương ổ răng 2 hàm.
Các biểu hiện của
sai khớp cắn loại I
Các biểu hiện của nhô xương ổ răng 2 hàm
Các biểu hiện của khung xương:
• Các hàm nhô ra trước.
• Góc ANB gia tăng.
• Mặt bên lồi.
• Các môi bị lộn trong ra ngoài.
• Chiều cao tầng mặt trên và tầng mặt sau nhỏ hơn với các mặt phẳng
mặt bị phân kỳ.
Các biểu hiện về răng:
Nghiêng ra trước cả 2 cung hàm.
Góc giữa trục dài của 2 răng cửa giữa gia tăng(>135°).
Giữa các răng có khe hở (răng thưa).
Tương quan răng 6 và răng nanh bình thường.
Góc mặt phẳng hàm dưới dốc (góc FMA gia tăng)
Các biểu hiện khung xương của
khớp cắn loại I
Các biểu hiện khung xương
của sai khớp cắn loại I:
Các biểu hiện khung xương:
•Mặt hài hoà.
•Mặt bên từ thẳng đến lồi.
•Không có điều gì thật sự bất thường.
Các biểu hiện về răng:
Tương quan loại I răng 6.
Sai khớp cắn răng cá thể với mức độ trầm trọng thay đổi.
Sai khớp cắn có thể ở trong các mặt phẳng thẳng đứng hoặc nằm
ngang.
Trương lực môi tuỳ thuộc vào độ nghiêng ra trước.
Kiểm soát sai khớp
cắn loại I
Điều trị nhằm để điều chinh:
̉
• Răng thưa
• Chen chúc răng
• Cắn chéo
• Cắn hở (ở phía trước)
• Các răng xoay
• Cắn sâu (ở phía trước)
• Nhô xương ổ răng 2 hàm
Chân
̉ đoán:
*Tiền sử bệnh nhân
Khám lâm sàng
Nghiên cứu các mẫu hàm
Phân tích phim X quang
I. Phim toàn cảnh
II. Phim quanh chóp
III. Phim đo sọ mặt bên
Răng thưa
•Tổng quát:
•Loại bỏ nguyên nhân
•Răng nhỏ:
•Loại bỏ các khe hở giữa các răng
trước, để lại 1 khoảng trống giữa răng
nanh và răng cối nhỏ thứ nhất.
•Phục hình răng sứ.
•Răng thưa và nghiêng ra trước:
•Thun buộc liên hàm với khí cụ cố định
hoặc tháo lắp.
•Cung môi
Răng thưa khu trú và nghiêng ra trước:
• Cung môi với móc ngón tay:
Khe hở đường giữa:
◦ Loại bỏ nguyên nhân:
ví dụ:Thắng môi bám cao.
◦ Các khí cụ tháo lắp:
móc ngón tay
móc ngón tay với cung môi
Chia đôi cung môi
◦ Các khí cụ cố định:
Dùng thun chuỗi để đóng lại khe hở.
Cắn chéo
Cắn chéo
•Ở phía trước:
• Dùng móc hình chữ Z với mặt phẳng nhai nâng khớp ở phía sau.
• Tấm nhựa có ốc nong rộng chiều trước-sau với mặt phẳng nhai nâng khớp ở phía sau
Cắn chéo
• Ở phía sau:
• Răng đơn lẻ:
• Buộc thun chéo liên hàm
• Một bên:
• Tấm nhựa ốc nong
rộng 1 bên
• Khí cụ TransForce
• Hai bên:
Nong rộng hàm trên để giải toả cắn chéo:
• Tấm nhựa ốc nong rộng 2 chiều
• Khí cụ TransForce