Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Báo cáo kiến tập tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp và xuất nhập khẩu TVH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
======= =====

BÁO CÁO KIẾN TẬP KẾ TOÁN
TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU TVH

Giáo viên hướng dẫn
Họ, tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp

:
:
:
:

PGS.TS TRẦN MẠNH DŨNG
PHẠM MINH PHƯỢNG
11123213
THẨM ĐỊNH GIÁ 54

Hà Nội - 2016


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


GTGT
HN
TK
TP
TSCĐ
TNDN
TP
VND

Giá trị gia tăng
Hà Nội
Tài khoản
Thành phố
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Thành phố
Việt Nam đồng


DANH MỤC HÌNH


DANH MỤC BẢNG BIỂU


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Báo cáo kiến tập kế toán


MỞ ĐẦU
Ngày 31/12/2015, Việt Nam chính thức gia nhập vào cộng đồng kinh tế ASEAN.
Đây là một dấu mốc lịch sử đối với toàn bộ các thực thể kinh tế ở Việt Nam nói chung
cũng như các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Khi hàng loạt các rào cản thương
mại sẽ bị xóa bỏ, các doanh nghiệp không những cạnh tranh trong nước với nhau mà
còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong khu vực Đông Nam Á. Các doanh
nghiệp thương mai đóng một vai trò vô cùng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Nó
gắn sản xuất với tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đời sống xã hội. Thúc
đẩy sản xuất và các lĩnh vực khác của nền kinh tế phát triển, hình thành cơ cấu kinh tế
hợp lý, đẩy nhanh tiến trình hội nhập với nền kinh tế Việt Nam với các nước trong khu
vực và trên thế giới.
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam càng ngày càng phát triển, do đó các doanh
nghiệp trong nước cũng như các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên một
cách nhanh chóng. Cùng với sự tăng trưởng đó là một nhu cầu về kế toán của các
doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng lên và đòi hỏi phải có một tính chuyên nghiệp
trong việc đưa thông tin chính xác và kịp thời phục vụ cho công tác quản lý của doanh
nghiệp. Thực hiện kinh doanh cũng cấp hàng hóa, dịch vụ trong cơ chế thị trường,
hạch toán kế toán là một trong những công việc vô cùng đối với mỗi một công ty
thương mại, nó là một công cụ quang trọng việc đưa ra những chiến lược trong hiện tại
cũng như trong tương lại của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kế toán được sử dụng
như là một công cụ hiệu lực nhất để phản ánh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, việc đổi mới và không ngừng hoàn thiện công tác hạch toán kế toán để
có thể thích nghi với các yêu cầu và nội dung của quá trình đổi mới, hội nhập của nước
ta là một vấn để rất cần thiết.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán trong cac doanh
nghiệp nói chung và trong loại hình doanh nghiệp thương mại nói riêng, từ thời gian
26/09/2016 đến 30/11/2016, em đã được tìm hiểu và nghiên cứu kỹ quá trình hạch toán
kế toán và thu thập được một số tài liệu để hoàn thành “Báo cáo Kiến tập tại Công ty
Cổ phần Thương mại Tổng hợp và Xuất nhập khẩu TVH”
Báo cáo kiến tập được chia làm 3 phần với các nội dung khái quát như sau

Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp và Xuất nhập
khẩu TVH
Chương 2: Thực trạng tổ chức tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại
Tổng hợp và Xuất nhập khẩu TVH
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần
Thương mại Tổng hợp Và Xuất nhập khẩu TVH

7

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TVH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp và

Xuất nhập khẩu TVH
Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp và Xuất nhập khẩu TVH là công ty cổ
phần được thành lập tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
0105313144 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 17 tháng 5 năm
2011
• Tên công ty
− Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TVH
− Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: TVH IMPORT EXPORT AND
TRADING GENERAL INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

• Trụ sở chính:
− Địa chỉ: Số 117 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt
Nam
− Số điện thoại: 043581127
• Vốn điều lệ
− Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
− Mệnh giá cổ phiếu: 100.000 đồng
− Tổng số cổ phần: 20.000
• Ngành nghề kinh doanh:
− Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử viễn thông
− Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
bộ đèn điện, đồ dùng gia định khác
− Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và động xe có động cơ khác
− Cho thuê xe có động cơ
− Sửa chữa thiết bị liên lạc
− Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
− Nghiên cứu thị tường và thăm dò dư luận
− Đại lý, môi giới, đấu giá
− Các ngành nghề kinh doanh khác
Ban đầu, với tiền thân chỉ là một cửa hàng nhỏ Cellphone UK được thành lập vào
tháng 5/2007 bởi một nhóm sinh viên năm 2 đại học ngoại thương, chuyên cung cấp
các sản phẩm thiết bị điện tử, điện thoại từ thị trường Anh Quốc với những sản phẩm
cực hiếm và đính đám trong làng công nghệ như HTC Shift, HTC Ameo. Năm 2011 là
cột mốc đặc biệt quan trọng với công ty khi công ty chính thức hoạt động với thương

8

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213



Báo cáo kiến tập kế toán

hiệu CellphoneS thay thế cho CellphoneUK cho tới bây giờ. Trải qua nhiều năm nỗ lực
không ngừng, thương hiệu CellphoneS đã được công ty mở rộng bằng nhiều hệ thống
cửa hàng hiện đại tại hai tỉnh thành phố lớn nhất Việt Nam là Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh ngoài ra còn 1 chi nhánh đại diện tại Hải Phòng. Hiện tại, ở Hà Nội công ty
có tất cả 6 cửa hàng rải đều ở các quận chính như Đống Đa, Cầu Giấy, Hoàn Kiếm,
Long Biên,….và trong Tp. Hồ Chí Minh gồm 9 cửa hàng lớn và nhỏ.
Kể từ khi được thành lập, công ty định hướng phát triển bền vững, lâu dài cùng
slogan “Be first. Always”, khẳng định mục tiêu phát triển là dẫn đầu về dịch vụ hoàn
hảo và dẫn đầu về công nghệ. Xác định sứ mệnh phấn đấu trở thành người bạn đồng
hành tin cậy của khách hàng, thương hiệu CellphoneS luôn cố gắng không ngừng đưa
tới khách hàng những dịch vụ hoàn hảo nhất:
- Sản phẩm phong phú phục vụ nhu cầu đa dạng của khách hàng: các sản phẩm
smartphone, tablet, phụ kiện nhiều loại, loa, tai nghe và đồ chơi công nghệ,…
- Cam kết mức giá tốt nhất, chính sách chiết khấu, chăm sóc khách hàng dành
cho khách hàng thân thiết.
- Phục vụ chu đáo, thân thiện, chuyên nghiệp
- Chính sách bảo hành hấp dẫn: đổi mới sản phẩm trong 15 ngày (áp dụng với
hàng mới), đổi trả miễn phí lên tới 3 ngày (áp dụng với hàng cũ)….
Dịch vụ bảo hành, sửa chữa chuyên nghiệp
Bên cạnh đó, ϹellphoneS luôn nỗ lực dẫn đầu công nghệ, với định hướng cụ thể:
- Đưa các sản phẩm cộng nghệ về Việt Nam sớm nhất
- Xây dựng và phát triển kênh đánh giá sản phẩm số 1 Việt Nam, mang đến
khách hàng cơ hội trải nghiệm qua internet
- Xây dựng không giản trải nghiệm sản phẩm trực tiếp ở tất cả các cửa hàng
trong chuỗi hệ thống CellphoneS.
Từ khi thành lập cho tới nay cơ cấu các cổ đông của công ty vẫn giữ nguyên gồm

3 cổ đông với tổng số vốn góp là 2.000 tỷ đồng.

Bảng 1.1: Danh sách cổ đông sáng lập
STT
1
2
3

Tên cổ đông
Đỗ Trần Trung
Nguyễn Anh Văn
Nguyễn Văn Học

Giá trị cổ phần
1.200.000.000
400.000.000
400.000.000

Tỷ lệ (%)
60
20
20
Nguồn: TVH

9

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213



Báo cáo kiến tập kế toán

1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp

Xuất nhập khẩu TVH
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
• Chức năng:
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử với một mức giá tốt nhất cho thị trường
• Nhiệm vụ:
- Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường về thiết bị và linh kiện

điện tử, viễn thông;
- Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải
quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo
nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi;
- Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;
- Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước
1.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
• Sản phẩm chủ yếu
- Công ty chuyên kinh doanh và phân phối các dòng điện thoại cao cấp cả các
hãng nổi tiếng như Apple, Samsung. OPPO, HTC,…. Như Iphone 6, Iphone 6S,
Samsung Galaxy 7 Edge,…..
- Máy tính bảng và phụ kiện
- Bán các máy điện thoại cũ
- Sản phẩm chủ yếu của công ty được kinh doanh qua 2 giai đoạn chủ yếu:
+ Với tiền thân là thương hiệu CellphoneUK từ 5/2007 đến năm 2011 sản phẩm
chủ yếu của công ty chỉ là các dòng điện thoại cao cấp và máy tính bảng
+ Với mục tiêu mở rộng mặt hàng, bắt đầu từ khi thành lập công ty với thương

hiệu CellphoneS, công ty đã mở rộng kinh doanh sang các phụ kiện điện thoại,
máy tính bảng và các loại máy điện thoại cũ.
• Thị trường:

Thị trường chủ yếu của công ty là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,
TP.Hồ Chí Minh. Những khách hàng mà doanh nghiệp hướng đến là tất cả mọi người
có nhu cầu mua sắm các dòng điện thoại cao cấp, máy tính bảng, phụ kiện điện thoại,
có nhu cầu mua điện thoại cũ với giá hợp lý
Bảng 1.2: Hệ thống siêu thị phân phối của công ty trên cả nước

Hà Nội

117 Thái Hà – Đống Đa - HN
19 Thái Hà – Đống Đa – HN
21A Hàng Bài – Hoàn Kiếm – HN
306 Cầu Giấy – Cầu Giấy – HN
365 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên – HN
407 Quang Trung - Hà Đông - HN

10

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

TP.Hồ Chí Minh


Hải Phòng

672 Âu Cơ, Tân Bình, HCM
5 Nguyễn Kiệm, Gò Vấp, HCM
171 Khánh Hội, Q4, HCM
28 Châu Văn Liêm, Q5, HCM
4B Cộng Hoà, Tân Bình, HCM
669 Lê Hồng Phong, Q10, HCM
45 Trần Quang Khải, Q1, HCM
165 Nguyễn Thái Học, Q1, HCM
465 Võ Văn Tần, Q3, HCM
8/1 Phố Quang Đàm, Sở Dầu, Hải Phòng

• Thế mạnh của Công ty so với các công ty khác cùng ngành
- Chất lượng dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tốt đã tạo nên năng lực cạnh tranh cao

cho công ty. Trong suốt những năm qua, CellphoneS liên tục đưa ra các chính
sách, cam kết về chất lượng và dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng tiên phong hướng
tới người tiêu dùng. Đối với tất cả các sản phẩm, CellphoneS cam kết bán ra
những sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi và các chế độ dịch vụ bảo hành, bảo
dưỡng hoàn hảo. Đối với hàng công ty bảo hành 12 tháng theo điều kiện bảo
hành của hãng. Bảo hành đổi mới trong vòng 24h nếu có lỗi phần cứng hoặc lỗi
màn hình do nhà sản xuất. đối với máy cũ thì nếu sản phẩm bị lỗi phần cứng,
Quý khách được đổi trả trong vòng 3 ngày….
- Với bộ máy lãnh đạo năng động với những con người trẻ tuổi, dám nghĩ dám làm
và gần 500 nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, đã tạo nên năng lực cạnh tranh
không nhỏ trên thị trường. Điều này đcược chứng minh qua những bước phát
triển thương hiệu CellphoneS của công ty qua các năm, từ đó thể hiện năng lực
quản lý của bộ máy lãnh đạo thông qua việc nắm bắt cơ hội, phát huy nội lực và
từng bước khẳng định thương hiệu của công ty

- Một điểm khác biệt nữa của thương hiệu CellphoneS là khách hàng trước khi
quyết định mua hàng có thể truy cập trực tiếp vào website
để kiểm tra giá bán sản phẩm của các siêu thị điện máy
lớn trên thị trường. Thông tin giá bán của các siêu thị được cập nhật liên tục theo
giờ.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty

11

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

(1)

Bộ phận kinh doanh lập đơn đặt hàng cho công ty rồi gửi đến nhà cung cấp để

(2)

yêu cầu đặt mua hàng. Nhà cung cấp ở đây là các hãng điện thoại lớn như
Samsung, OPPO, Asus, Sony,…. phân phối ở thị trường Việt Nam (hàng công
ty). Ngoài ra, công ty còn mua hàng của một số hãng điện thoại chưa phân phối
trực tiếp tại thị trường Việt Nam như Apple qua các nhà cung cấp trung gian
(hàng xách tay). Còn đối với những sản phẩm cũ đã qua sử dụng, nhân viên kỹ
thuật trong bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành sửa chữa và lắp ráp lại.
Nhà cung cấp sẽ gửi hàng đến cho công ty. Trong bộ phận kinh doanh còn có 2-3


(3)

nhân viên kỹ thuật sẽ kiểm tra xem lô hàng do nhà cung cấp gửi tới có lỗi phần
cứng hoặc phần mềm gì không. Nếu lô hàng đạt chất lượng không đúng tiêu
chuẩn thì sẽ được hoàn trả lại ngay cho nhà cung cấp
Với những lô hàng đạt tiêu chuẩn và được nhập kho chính thì bộ phận kế toán sẽ

(4)

thanh toán tiền cho nhà cung cấp
Những lô hàng đã được bộ phận kinh doanh kiểm tra và đạt yêu cầu sẽ được

nhập kho
(5) Công ty bán buôn cho khách hàng trực tiếp tại kho
(6) Khách hàng mua buôn trả tiền cho kho
(7) Kho chuyển tiền và hóa đơn cho bộ phận kế toán
(8) Kho chính của công ty sẽ phân phối hàng đến các kho phụ ở mỗi cửa hàng
(9) Khách lẻ sẽ đến mua trực tiếp tại các cửa hàng
(10) Khách lẻ trả tiền trực tiếp tại cửa hàng hoặc có thể trả bằng chuyền khoản
(11) Hàng ngày, các cửa hàng sẽ chuyển tiền về cho bộ phận kế toán tổng tại trụ sở
chính
(12) Nếu khách hàng có những thắc mắc hoặc sau khi mua hàng có những hỏng hóc
hoặc lỗi phần cứng hoặc phần mềm thì sẽ gửi yêu cầu đến bộ phận bảo hành và
chăm sóc khách hàng

12

PHẠM MINH PHƯỢNG


MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và các chính sách của Công ty Cổ phần

Thương mại Tổng hợp và xuất nhập khẩu TVH
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy và quản lý của Công ty

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Ban Giám đốc

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Phòng bảo hành
và chăm sóc
khách hàng

Phòng nhân sự

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
• Ban Giám đốc: Bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc
− Giám đốc cũng là thành viên chính góp vốn của công ty là người trực tiếp điều

hành các hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ của Công ty.
− Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc điều hành Công ty theo phân
công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các

nhiệm vụ được phân công và giao quyền. Phó giám đốc của Công ty là một 2
thành viên góp vốn của công ty.
• Phòng Kinh doanh bao gồm bộ phận kinh doanh và bộ phận kỹ thuật
+ Bộ phận kinh doanh
− Có chức năng tìm hiểu thị trường, tìm kiếm các hợp đồng, giao dịch với khách
hàng.
− Lập kế hoạch phát triển thị trường. Đưa ra chiến lược quảng bá sản phẩm, góp
phần thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa.
− Soạn thảo các bản hợp đồng, báo giá dưới sự giám sát của ban giám đốc công ty.
− Lập đơn đặt hàng cho công ty.
+ Bộ phận kỹ thuật: một bộ phận có chức năng thực hiện công tác quản lý kỹ
thuật hàng hóa mà công ty mua
• Phòng Kế toán là phòng nghiệp vụ có chức năng giúp Giám đốc Công ty thực hiện
công tác Tài chính - Kế toán nhằm quản lý nguồn vốn của Công ty. Lập báo cáo Kế

13

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán









toán định kỳ và phân tích các hoạt động kinh tế của Công ty như: giá thành, hiệu quả,
lợi nhuận…đảm bảo chế độ thu nộp ngân sách, bảo toàn và phát triển vốn. Phòng Kế
toán còn có chức năng tổ chức, thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ
cho công tác quản lý. Qua đó, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra việc
quản lý và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh
doanh và chủ động về tài chính của Công ty
Phòng nhân sự:
− Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến
lước của công ty
− Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và
tái đào tạo
− Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn công ty
− Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến, kích thích lao động
làm việc, thực hiến các chế độ cho nhân viên trong công ty
Phòng bảo hành và chăm sóc khách hàng: gồm bộ phận chăm sóc khách hàng và bộ
phận bảo hành
Bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ đảm nhiệm các khúc mắc của khách hàng, bán hàng
luôn, hỗ trợ bộ phận bán hàng và marketing dịch vụ sau bán hàng cho khách hàng,
thân thiện với khách hàng.
Bộ phận bảo hành:
+ Khắc phục sự cố của sản phẩm xảy khi khách hàng khiếu nại thông qua bộ phận
chăm sóc khách hàng
+ Theo dõi toàn bộ quá trình bảo hành sản phẩm
1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu

2013


2014

2015

Doanh thu thuần

278,987,486,091

285,730,460,964

328,590,030,109

Giá vốn hàng bán

262,769,410,297

267,394,151,918

307,503,274,706

19,765,807

20,070,064

23,080,574

159,745,247

165,119,989


198,143,987

10,875,445,508

12,338,845,456

15,940,499,091

2,607,803,285

2,929,866,991

3,369,347,040

Chi phí tài chính
Doanh thu tài chính
Chi phí quản lý doanh
nghiệp và bán hàng
Doanh thu khác

14

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán


Chi phí khác

1,829,695,027

2,059,266,862

2,571,120,234

Lợi nhuận trước thuế

5,980,759,104

6,723,013,794

5,769,419,705

278,987,486,091

5,243,950,759

4,500,147,370

Lợi nhuận sau thuế

Qua bảng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cho thấy Doanh
thu mỗi năm của công ty đều tăng. Trong năm 2015 tốc độ của doanh thu so với 2014
là 15% là do thị trường điện thoại ở Việt Nam ngày càng sôi nổi với sự ra đời của các
dòng điện thoại mới và sự nâng cấp phát triển của các dòng máy nổi tiếng như
Samsung, Apple,... Doanh thu chủ yếu của Công ty tập trung ở lĩnh vực bán hàng
chiếm khoảng 99% tổng doanh thu. Còn ở lĩnh vực kinh doanh dịch vụ chủ yếu bao

gồm các hoạt động như dịch vụ sửa chữa, dịch vụ bán/ thu tiền trả góp chiếm tỉ lệ
tương đối nhỏ. Các sản phẩm mang lại doanh thu lớn cho Công ty không thể không thể
đến các thương hiệu sản phẩm mà Công ty có mối quan hệ lâu dài và chiến lược với
nhà cung cấp là Samsung, Sony, OPPO
Trong hoạt hoạt động bán lẻ của Công ty, chi phí sản phẩm mua từ các nhà cung
cấp là yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, bình quân chiếm 88%
tổng chi phí. Sự biến động của mức chiết khấu khi mua hàng thường ảnh hưởng đến
đáng kể đến tổng chi phí, theo đó sẽ dẫn tới ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Có
thể thấy rõ trong năm 2015 chi phí giá vốn của công ty tăng lên đáng kể do trong năm
đó công ty tiến hành mở rộng thêm quy mô bằng cách mở thêm các cửa hàng bán lẻ
trên toàn đất nước nên Công ty cũng nhập thêm hàng hóa để có thể đáp ứng nhu cầu
thị trường. Khi nhập thêm sản phẩm từ các nhà cung cấp và duy trì mối quan hệ chiến
lược, lâu dài Công ty đã được hưởng thêm các khoản chiết khấu tương đối lớn khoảng
2,598 nghìn tỷ tăng 18.74% so với năm 2014.
Tuy nhiên thu nhập trước thuế của Công ty trong 2015 lại giảm 14.18% so với
năm 2014, điều này có thể dễ dàng hiểu được do 2015 Công ty đầu tư mở rộng quy mô
phân phối sản phẩm tới khách hàng bằng việc mở thêm cửa hàng dẫn đến làm tăng chi
phí bán hàng trong năm 2015 và làm cho thu nhập trước thuế giảm.
Bảng 1.4: Bảng cân đối kế toán của Công ty
Đơn vị: đồng
2014
22.420.188.794
1.673.885.190

TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền

2015
30.317.095.605
2.341.132.707


15

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Nguyên giá
Khấu hao
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG
NỢ PHẢI TRẢ
Vay và nợ ngắn hạn

2.639.745.713
14.028.743.290
4.077.814.601
3.637.652.610
1.388.891.610
2.239.861.616
(850.970.006)
2.248.761.000

26.057.841.404
8.223.870.099
3.279.368.378

2.278.356.047
20.521.203.668
5.176.403.183
2.665.143.435
598.110.435
2.476.725.402
(1.878.614.967)
2.067.033.000
32.982.239.040
10.648.120.365
2.400.337.388

Phải trả người bán

3.180.876.651

5.195.663.342

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

1.479.063.035

2.748.335.370

284.562.035


303.784.265

17.833.971.305
2.000.000.000
15.833.971.305
26.057.841.404

22.334.118.675
2.000.000.000
20.334.118.675
32.982.239.040

Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TỔNG CỘNG

Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 2.73
2.85
Hệ số thanh toán nhanh (lần)
0.52
0.43
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/ Tổng tài sản (%)

31.56%
32.28%
Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu (%)
46.11%
47.68%
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số LNST/DTT (%)
1.84%
1.37%
Hệ số LNST/VCSH (%)
29.40%
20.15%
Hệ số LNST/Tổng tài sản ($)
20.12%
13.64%
Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh là chỉ số thể hiện khả nang
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi Công ty. Qua số liệu trên có thể thấy tuy hệ số
thanh toán ngắn hạn của Công ty khá tốt qua các năm đều lớn hơn 1. Tuy nhiên hệ số
thanh toán nhanh của Công ty khá thấp, nhỏ hơn 1 với lý do trong ngành này Công ty
thường phải tích trữ một lượng lớn hàng tồn kho để đảm bảo việc phân phối cho người
tiêu dùng.

16

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán


Chỉ tiêu cơ cấu vốn thể hiện tình hình tài chính của Công ty chưa được cải thiện
trong năm 2015. Hệ số nợ tăng từ 31.56% năm 2014 lên 32.28% là do trong năm 2015,
chính sách chi trả cho nhà cung cấp của Công ty chưa được hợp lý, thanh toán muộn
cho các nhà cung cấp
Có thể thấy rằng trong năm 2015, không phải là năm hoạt động hiệu quả của
Công ty. Các chỉ tiêu sinh lời của Công ty giảm mạnh, hiện tượng này xảy ra là do
trong năm 2015 công ty mở rộng đầu tư vào các cửa hàng mới nên chi phí của Công ty
tăng lên đáng kể gây ảnh hưởng tới lợi nhuận trong năm 2015

17

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP VÀ XUẤT NHẬP KHẨU TVH
2.1.
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.1.1. Mô hình tổ chức

Công ty cổ phần Thương mại Tổng hợp và Xuất nhập khẩu TVH tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán. Công ty tổ chức phòng kế toán
trung tâm ở 19 Thái Hà để xử lý toàn bộ thông tin, dữ liệu kế toán. Các đơn vị trực
thuộc, chi nhánh, cửa hàng có bộ phận kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, sau
đó chuyển lên cho kế toán Công ty tổng hợp số liệu.

Sơ đồ 2.1: Mô hình bộ máy kế toán Công ty
Kế toán trưởng
(Kiêm kế toán chi
phí, giá thành,
thuế)

Kế toán bán hàng
kiêm kế toán tiền
lương

Thủ quỹ kiêm kế
toán TSCĐ

Kế toán công nợ

Thủ kho

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng người

Về mặt nhân sự Phòng Kế toán có 5 người được phân công nhiệm vụ theo chyên
môn, đứng đầu là Kế toán trưởng và được tổ chức như sau:
• Kế toán trưởng (kiêm Kế toán chi phí, giá thành, thuế):
− Trực tiếp phụ trách phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các
vấn đề có liên quan đến tình hình tài chính và công tác hạch toán kế toán của Công
ty.
− Tổ chức và kiểm tra thực hiện toàn bộ các thông tin kế toán, phụ trách chung toàn
bộ các khâu công việc, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc hạch toán của các kế
toán viên.
− Tập hợp và phân bổ chi phí theo những tiêu thức nhất định, tính giá thành sản
phẩm.

− Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh, kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT
với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra của từng cơ sở. Theo dõi báo cáo tình hình nộp
18

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán









ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp. Lập báo cáo thuê theo
quý và theo năm
− Kế toán trưởng có quyền hạn quyết định một số công việc trong công ty, đồng thời
có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính định kỳ phục vụ công tác quản lý.
Kế toán công nợ: thường xuyên theo dõi tình hình công nợ của công ty. Nắm chắc các
nguồn phải thu, các khoản phải trả đồng thời hạch toán các khoản công nợ phát sinh,
công nợ với cán bộ công nhân viên (các khoản tạm ứng của công nhân viên). Nằm
trong lĩnh vực thương mại nên các khoản công nợ của công ty diễn ra thường xuyên và
kế toán công nợ thường xuyên phải báo cáo với Giám đốc và Kế toán trưởng.
Thủ quỹ kiêm kế toán Tài sản cố định: chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi tình hình
thu, chi; có trách nhiệm lập các phiếu thu, phiếu chi trên cơ sở đó theo dõi số dư hàng

ngày của tài khoản tiền mặt. Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình
hiện có và sự biến động tăng giảm của TSCĐ. Kiểm tra giám sát tình hình sử dụng và
bảo quản TSCĐ ở doanh nghiệp, tình hình trích khấu hao và các đối tượng liên
quan.Vì tài sản cố định của Công ty chủ yếu là máy móc thiết bị cho thuê nên quá
trình tính và trích khấu hao rất quan trọng. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, bảo
dưỡng TSCĐ. Cung cấp tài liệu, số liệu thông tin phục vụ cho phân tích, đánh giá hiệu
quả sử dụng TSCĐ. Trên cơ sở đó lập kế hoạch đầu tư, mua sắm TSCĐ.
Kế toán bán hàng kiêm kế toán tiền lương: theo dõi doanh thu hàng tháng, thực hiện
công tác quản trị kế toán. Nắm bắt số lượng hàng hoá ra vào hàng ngày của công ty.
Tiến hành chấm công, kiểm tra số liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương do
các bộ phận cung cấp trong tháng, sau đó tổng hợp lại để lập bảng phân bổ tiền lương
và các khoản trích theo lương.
Thủ kho: là người quản lý về hàng hoá trong kho, lập báo cáo hàng tồn kho, theo kỳ,
theo quý, lập bảo cáo kiểm kho hàng này, kiểm hàng ở các cửa hàng, tạo mã hàng cho
các sản phẩm.
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Tổng
hợp và Xuất nhập khẩu TVH.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
• Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban
hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và bổ sung chỉnh sửa theo Thông tư số 128/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011
của Bộ Tài chính.
• Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng
Việt Nam (VND).
• Niên độ kế toán: Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 hàng năm.
19

PHẠM MINH PHƯỢNG


MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

• Kỳ kế toán: Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm.










Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động
được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ
đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước
năm sau.
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đái hạn không quá 3
tháng có khả năng chuyền đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định không có rủi
ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo
cáo.
Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho
− Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá gốc.
− Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp nhập trước
xuất trước.

− Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Doanh thu được ghi nhận khi công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế
có thể xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
− Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi công ty bán hàng và lập hóa đơn bán lẻ
bàn giao cho khách hàng.
− Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi công ty cung cấp dịch vụ và lập
hóa đơn bàn giao cho khách hàng.
− Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của công ty
được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau: công ty có khả năng thu
được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó, và doanh thu được xác định tương đối chắc
chắn.
Các khoản phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng
được lập cho các khoản phải thu khó đòi. Dự phòng phải thu khó đòi thể hiện phần
giá trị của các khoản phải thu mà công ty dự kiến không có khả năng thu hồi tại
ngày kết thúc kỳ kế toán, trong đó:
− Nợ phải thu quá hạn thanh toán:
+ Từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm: 30% giá trị
+ Từ 1 năm đến dưới 2 năm: 50% giá trị
+ Từ 2 năm đến dưới 3 năm: 70% giá trị
+ Từ 3 năm trở lên: 100% giá trị
20

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213



Báo cáo kiến tập kế toán

− Nợ phải thu khác: Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích lập dựa trên mức tổn

thất dự kiến không thu hồi được. Số tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng
được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
• Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
− Tài sản hữu hình được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình nếu thỏa mãn đồng
thời các tiêu chuẩn sau
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000VND trở lên
− Tài sản cố định hữu hình được tình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy
kế
− Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau
+ Máy móc thiết bị: 3-5 năm
+ Thiết bị văn phòng: 3-5 năm
2.2.2. Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
• Chế độ chứng từ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực, khách quan vào
chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đều được chứng minh bằng chứng
từ kế toán hợp pháp và hợp lệ. Cũng như vậy, Công ty hiện đang theo dõi chứng kế
toán quy định ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Danh mục các chứng từ kế toán mà công ty áp dụng:
− Chứng từ lao động tiền lương gồm có: Bảng chấm công, bảng chấm công làm
thêm giờ, bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng

phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,…
− Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng,
phiếu chuyển kho,…
− Chứng từ về bán hàng: hóa đơn bán hàng, phiếu giao hàng, giấy ghi nhận nợ
− Chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán
tiền tạm ứng, bảng kê chi tiền, giấy báo Nợ (Có) của ngân hàng.
• Cách thức tổ chức và quản lý chứng từ kế toán tại công ty
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng của công ty
quy định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều được tập trung
vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau
khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
21

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

Trình tự luận chuyển chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo các bước
sau:
− Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính vào chứng từ
− Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm ta và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
ký duyệt
− Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán nhập vào máy tính có sử dụng phần mềm kế
toán để định khoản và ghi sổ kế toán
− Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán

2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
• Chế độ tài khoản công ty đang vận dụng là hệ thống tài khoản kế toán dùng cho
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và bổ sung chỉnh sửa theo Thông tư số 128/2011/TT-BTC ngày
04/10/2011 của Bộ Tài Chính
Cụ thể các tài khoản cấp 1 được sử dụng:
− TK 111 _ Tiền mặt tại quỹ.
− TK 112 _Tiền gửi ngân hàng.
− TK 113 _ Tiền đang chuyển
− TK 131 _ Phải thu khách hàng.
− TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ.
− TK 141 _ Tạm ứng.
− TK 142 _ Chi phí trả trước.
− TK 153 _ Công cụ, dụng cụ.
− TK 156 _ Hàng hoá.
− TK 211 _ Tài sản cố định
− TK 214 _ Khấu hao TSCĐ.
− TK 242 _ Chi phí trả trước dài hạn.
− TK 331 _ Phải trả người bán.
− TK 333 _ Các khoản nộp Nhà nước.
− TK 334 _ Phải trả công nhân viên.
− TK 338 _ Phải trả phải nộp khác.
− TK 411 _ Ngồn vốn kinh doanh.
− TK 413 _ Chênh lệch tỷ giá.
− TK 415 _ Quỹ dự phòng tài chính.
− TK 421 _ Lợi nhuận chưa phân phối.
− TK 431 _ Quỹ khen thưởng phúc lợi.
− TK 511 _ Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
− TK 515 _ Doanh thu tài chính
− TK 622 _ Chi phí nhân công trực tiếp.

− TK 632 _ Giá vốn hàng bán.
− TK 635 _ Chi phí tài chính.
− TK 642 _ Chi phí quản lý kinh doanh

22

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh.
• Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với các tài khoản như: hàng tồn kho, chi phí,
doanh thu,….
Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu quản lý và thực hiện công tác hạch toán được thuận
lợi Công ty còn mở thêm một số tài khoản cấp 2, cấp 3 để tiện theo dõi.


Bảng 2.1: Một số tài khoản cấp 2, 3 do Công ty mở thêm
Số hiệu tài khoản
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
511
5111
5113
5118
642

6421
6422
112
1121
11211
11212
11213
11214
1122
1123

Tên tài khoản
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu cung cấp các dich vụ
Doanh thu khác
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Tiền gửi ngân hàng Quân Đội
Tiền gửi ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
• Hình thức ghi sổ kế toán:


Do xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của công ty mà Công ty áp dụng hình thức
kế toán máy ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức này
là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung định khoản của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
Hiện tại công ty đang dùng phần mềm kế toán MISA 2012 vào công tác kế toán
do vậy mà công việc kế toán của nhân viên kế toán được giảm nhẹ đi rất nhiều, giúp
nhân viên kế toán đưa ra báo cáo bất cứ khi nào mà Ban Giám đốc yêu cầu mà không
cần làm thủ công như trước đây.
Hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng vào công ty bao gồm các sổ sau
− Sổ nhật ký chung
− Sổ cái
− Các sổ, thẻ, kế toán chi tiết
• Sơ đồ trình tự ghi sổ
23

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung

Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ như sau:

− Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán ban đầu hợp lệ, như: hóa đơn

bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tính lương,
… Kế toán sẽ nhập các chứng từ vào phần mềm
− Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ cái, Sổ nhật ký chung) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý kế toán thực hiện thao tác đóng kỳ và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán tổng hợp
có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa số kể toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
Hình thức nhật ký mà Công ty áp dụng phù hợp với quy mô kinh doanh của
Công ty và phù hợp với trình độ, và khả năng của cán bộ kế toán. việc kiểm tra số liệu
của Công ty được tiến hành thường xuyên, đồng đều ở tất cả các khâu và trong tất cả
24

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


Báo cáo kiến tập kế toán

các phần hành kế toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời nhạy bén yêu cầu quản lý
của Công ty.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
• Báo cáo tháng
− Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào
− Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa bán ra
− Tờ khai thuế GTGT

• Báo cáo quý
− Tờ khai thuế tạm tính
• Báo cáo năm
− Bảng cân đối kế toán
MS B01-DNN
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
MS B02-DNN
− Thuyết minh báo cáo tài chính
MS B09-DNN
− Bảng cân đối tài khoản
MS F01-DNN
− Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
MS F02-DNN
− Quyết toán thuế GTGT
MS11/GTGT
− Tờ khai thuế TNDN
MS 04/TNDN
− Tờ khai chi tiết Doanh thu, chi phí, thu nhập
MS 2B
• Nơi gửi báo cáo tài chính
− Chi cục Thuế thành phố Hà Nội
− Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
− Cục Thống kê thành phố Hà Nội (bao gồm các báo cáo điều tra thống kê định
kỳ)
2.1.3. Tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần Thương
mại Tổng hợp và Xuất nhập khẩu TVH.
Do đặc điểm thời gian có hạn và quy mô các phần hành phức tạp nên em chỉ
nêu ra các phần hành nói chung và em sẽ đi sâu cụ thể vào phần hành kế toán bán hàng
và công nợ phải thu, phần hành này sẽ được nói cụ thể về “Kế toán mua hàng và công
nợ phải trả” và “Tổ chức hạch toán kế toán phần hành kế toán bán hàng và công nợ

phải thu”
• Kế toán tổng hợp
• Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
• Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
• Kế toán hàng tồn kho
• Kế toán chi phí và tính giá thành
• Kế toán tài sản cố định
• Kế toán lương.
2.3.1. Phần hành mua hàng và thanh toán với người bán của công ty
2.3.1.1. Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng và thanh toán nhà cung cấp
• Hàng hóa chính mà công ty kinh doanh gồm được chia thành 2 loại:
− Những thiết bị điện tử, điện thoại, phụ kiện được Công ty nhập từ các thương
hiệu điện thoại, điện tử nổi tiếng trên thế giới phân phối chính thức tại thị trường
25

PHẠM MINH PHƯỢNG

MVS: 11123213


×