Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

de thi mon toan hoc ki 2 lop 11 co ban va nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.94 KB, 12 trang )

BÀI 8
Câu 1: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào?
a. Từ thấp đến cao.
b. Từ cao đến thấp
c. Thay đổi về trình độ phát triển.
d. Thay đổi về mặt xã hội.
Câu 2: Nguyên nhân dẫn dến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là
gì?
a. Kinh tế
b. Chính trị
c. Văn hóa
d. Tư tưởng
Câu 3: Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội
khác là yếu tố nào sau đây?
a. Quan hệ sản xuất.
b. Công cụ lao động.
c. Phương thức sản xuất.
d. Lực lượng sản xuất.
Câu 4: Hai giai đoạn phát triển của cộng sản chủ nghĩa khác nhau ở yếu tố nào sau đây?
a. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
b. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
c. Sự phát triển của trình độ dân trí.
d. Sự tăng lên của năng suất lao động.
Câu 5: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì?
a. Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ.
b. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ.
c. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ.
d. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh.
Câu 6: Nguyên nhân nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội là do đâu?
a. Xuất phát từ ý định chủ quan của con người.
b. Là một yếu tố khách quan.


c. Do tình hình thế giới tác động.
d. Do mơ ước của toàn dân.
Câu 7: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội có bao nhiêu hình thức?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 8: Hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam là gì?
a. Quá độ trực tiếp.
b. Quá độ gián tiếp.
c. Thông qua một giai đoạn trung gian.
d. Theo quy luật khách quan.
Câu 9: Hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội được gọi là gì?
a. Quá độ trực tuyến và quá độ gián tiếp
b. Quá độ trực tiếp và quá độ trung
gian
c. Quá độ trực tiếp và qua độ trực tuyến
d. Quá độ trực tiếp và quá độ gián
tiếp
Câu 10: Theo quan điiểm của Mác – Lênin CSCN phát triển qua mấy giai đoạn cơ bản?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 11: Giai đoạn đầu của xã hội CSCN được gọi là gì?
a. Xã hội chủ nghĩa
b. Chủ nghĩa xã hội
c. Xã hội của dân
d. Xã
hội dân chủ

Câu 12: Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế dộ TBCN được hiểu như thế nào?
a. Bỏ qua toàn bộ sự phát triển trong giai đọa phát triển TBCN.
b. Bỏ qua việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất TBCN.
c. Bỏ qua việc sử dụng thành quả khoa học kỉ thuật.
d. Bỏ qua phương thức quản lí.
Câu 13: Nguyên tắc phân phối trong giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?
a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động.
b. Làm theo năng lực hưởng
theo nhu cầu.
c. Làm hết mình hưởng hết nhu cầu.
d. Tùy theo khả năng để đáp ứng nhu cầu.


Câu 14: Nguyên tắc phân phối trong giai đoạn sau của xã hội cộng sản chủ nghĩa là gì?
a. Làm theo năng lực hưởng theo lao động.
b. Làm theo năng lực hưởng theo nhu
cầu.
c. Làm hết mình hưởng hết nhu cầu.
d. Tùy theo khả năng để đáp ứng nhu cầu.
Câu 15: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua bao mhiêu hình thái kinh tế xã hội?
a. 4
b. 5
c. 6
d. 7
Câu 16: Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua những hình thái kinh tế xã hội nào
sau đây?
a. CSNT, CHNL, PK, TBCN, XHCN
b. CSNT, PK, TBCN, XHCN
c. CSNT, CHNL, TBCN, XHCN
d. CSNT, CHNL, PK, TBCN

Câu 17: Đặc trưng trên lĩnh vực văn hóa ở xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng là
gì?
a. Nền văn hóa kế thừa những truyền thống dân tộc
b. Nền văn hóa tiến bộ
c. Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
d. Nền văn hóa đậm đà bản sắc
dân tộc
Câu 18: Đặc điểm trên lĩnh vực chính trị thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?
a. Vai trò lãnh đạo của Đảng và Nhà nước ngày càng được củng cố, nâng cao.
b. Các chính sác được thực hiện có hiệu quả.
c. Cả a, b đúng.
d. Cả a, b sai.
Câu 19: Đặc điểm trên lĩnh vực kinh tế thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?
a. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
b. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
c. Kinh tế nhà nước giữ vị trí thống trị.
d. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần định
hướng XHCN.
Câu 20: Đặc điểm trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là
gì?
a. Xây dựng nền văn hóa XHCN.
b. Tồn tại nhiều loại. nhiều khuynh hướng tư
tưởng khác nhau.
c. Đã hình thành xong nền văn hoa XHCN.
d. Xóa bỏ ngay tư tưởng, văn
hóa xã hội cũ.
Câu 21: Đặc điểm trên lĩnh vực xã hội thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?
a. Tồn tại giai cấp công nhân và nông dân
b. Tồn tại giai cấp công nhân và tầng lớp trí
thức

c. Tồn tại giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
d. Tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác
nhau
Câu 22: Thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta có đặc điểm gì?
a. Tồn tại nhiều yếu tố khác nhau.
b. Có những yếu tố đối lập
nhau.
c. Có những yếu tố thâm nhập vào nhau, ảnh hưởng lẫn nhau.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 23: Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện như thế nào?
a. Tất cả đều chưa hình thành.
b. Tất cả đều đã hình thành.
c. Có những đặc trưng đã và đang hình thành.
d. Không thể đạt đến đặc trưng
đó.
Câu 24: Thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam giai cấp nào giữ vai trò hạt nhân đoàn kết
các giai cấp và tầng lớp khác trong xã hội?
a. Nông dân
b. Tư sản
c. Công nhân
d. Địa chủ


BÀI 9
Câu 1: Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã tồn tại bao nhiêu kiểu nhà nước?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Câu 2: Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã tồn tại những kiểu nhà nước nào sau

đây?
a.Nhà nước chiến nô, phong kiến, tư sản, XHCN
b.Nhà nước nguyên thủy, chiến nô, tư
sản, XHCN
c.Nhà nước nguyên thủy, phong kiến, tư sản, XHCN
d.Nhà nước nguyên thủy, chiến nô,
phong kiến, XHCN
Câu 3: Trong các kiểu nhà nước Nhà nước nào khác về chất so với các nhà nước trước đó?
a. Chiếm hữu nô lệ.
b. Phong kiến
c. Tư bản.
d.
XHCN.
Câu 4: Trong lịch sử xã hội loài người nhà nước xuất hiện khi nào?
a. Thời kì giữa xã hội CSNT.
b. Thời kì đầu CSNT.
c. Xuất hiện chế độ tư hữu TLSX.
d. Cuối xã hội chiếm hữu nô lệ.
Câu 5: Nhà nước xuất hiện do đâu?
a.Do ý muốn chủ quan của con người.
b. Do ý chí của giai cấp thống trị.
c. Là một tất yếu khách quan.
d. Do lực lượng siêu nhiên áp đặt từ bên
ngoài vào.
Câu 6: Bản chất của nhà nước là gì?
a. Vì lợi ích của tất cả các giai cấp trong xã hội.
b. Mang bản chất của các giai cấp chủ yếu
trong xã hội.
c. Vì lợi ích của giai cấp áp đảo về số lượng.
d. Mang bản chất của giai cấp thống trị.

Câu 7: Bản chất giai cấp của nhà nước được thể hiện như thế nào?
a. Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác
b. Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác
c. Cả a,b đúng
d. cả a, b sai
Câu 8: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân.
b.Giai cấp công nhân và giai
cấp nông dân.
c. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
d. Tất cả cá giai cấp trong xã
hội.
Câu 9: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp công
nhân vì sao?
a. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động
b. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của giai cấp công nhân
c. Nhà nước có được là thành quả cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
d. Nhà nước có được là thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai
cấp công nhân thông qua chính đảng là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 10:Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể
hiện tập trung nhất là gì?
a. Phục vụ lợi ích của nhân dân
b. Sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam đối với
nhà nước
c. Thể hiện ý chí của nhân dân
d. Do nhân dân xây dựng nên


BÀI 10
Câu 1: Dân chủ là gì?

a. Quyền lực thuộc về nhân dân.
b. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông
trong xã hội
c. Quyền lực cho giai cấp thống trị.
d. Quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã
hội.
Câu 2: Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
a. Phát triển cao nhất trong lịch sử.
b. Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong
lịch sử.
c. Tuyệt đối nhất trong lịch sử.
d. Hoàn bị nhất trong lịch sử.
Câu 3: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
a. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
b. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
c. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.
d. Chính trị, văn hóa, xã hội.
Câu 4: Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
b. Giai cấp chiếm đa số trong
xã hội.
c. Giai cấp công nhân.
d. Giai cấp công nhân và giai
cấp nông dân.
Câu 5: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
b. Người thừa hành trong xã
hội.
c. Giai cấp công nhân.
d. Giai cấp công nhân và giai

cấp nông dân.
Câu 6: Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?
a. Chế độ công hữu về TLSX.
b. Chế độ tư hữu về TLSX.
c. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
d. Kinh tế nhiều thành phần.
Câu 7:Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?
a. Giai cấp công nhân.
b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp tư sản.
d. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.
Câu 8: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
là gì?
a. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước
b. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội
c. Quyền lực thuộc về nhân dân
d. Nhân dân làm chủ
Câu 9: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì?
a. Pháp luật, kỷ luật.
b. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
c. Pháp luật,nhà tù.
d. Pháp luật, quân đội.
Câu 10: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?
a. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
b. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
c. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo
quy định của pháp luật.
d. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.



BÀI 11
Câu 1: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển
nhanh và bền vững thì phải làm như thế nào?
a. Có chính sách dân số đúng đắn
b. Khuyến khích tăng dân số
c. Giảm nhan việc tăng dân số
d. Phân bố lại dân cư hợp lí
Câu 2: Quy mô dân số là gì?
a. Là số người dân trong mỗi quốc gia tại một thời điểm nhất định
b. Là số người dân sống trong một khu vực tại một thời điểm nhất định
c. Là số người sống trong một đơn vị hành chính tại một thời điểm nhất định.
d. Là số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định
Câu 3: Cơ cấu dân số là gì?
a. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi
b. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề
nghiệp, tình trạng hôn nhân
c. Là tổng số dân được phân loại theo độ tuổi dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng
hôn nhân
d. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng
hôn nhân
Câu 4: Phân bố dân cư là gì?
a. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực
b. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế.
c. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành
chính.
d. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực hoặc một đơn vị hành chính.
Câu 5:Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?
a. Yếu tố thể chất
b. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần
c. Yếu tố trí tuệ

d. Yếu tố thể chất và tinh thần
Câu 6: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
b. Tiếp tục giảm quy mô dân số
c. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư
d. Tiếp tục tăng chất lượng dân số
Câu 7: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số
b. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng
dân số
c. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số
d. Sớm ổn điịnh mức tăng tự nhiên
Câu 8: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực
b. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực
c. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực
d. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực
Câu 9: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền
b. Làm tốt công tác thông tin, tuyên
truyền, giáo dục
c. Làm tốt công tác tuyên truyền
d. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục
Câu 10: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Nâng cao đời sống nhân dân
b. Tăng cường nhận thức, thông tin
c. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân
d. Nâng cao hiể biết của người dân



Câu 11: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
b. Tăng cường công tác tổ chức
c. Tăng cường công tác giáo dục
d. Tăng cường công tác vận động
Câu 12: Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?
a. Việc là thiếu trầm trọng
b. Việc là là vấn đề không cần quan tâm nhiều
c. Việc làm đã được giải quyết hợp lí
d. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn
và thành thị
Câu 13: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
a. Phát triển nguồn nhân lực
b. Mở rộng thị trường lao động
c. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động
d. Xuất khẩu lao động
Câu 14: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
a. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn
b. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn
c. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị
d. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp
Câu 15: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
a. Giảm tỉ lệ thất nghiệp
b. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề
c. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
d. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua
đào tạo nghề

BÀI 12:
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên thường chia làm mấy loại?

a. Ba loại; không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận
b. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật
c. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản.
d. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật
Câu 2: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể
được giải quyết triệt để?
a. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ
b. Vấn đề dân số trẻ
c. Chống ô nhiễm môi trường
d. Đô thị hóa và việc làm
Câu 2: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?
a. Đốt và xả khí lên cao
b. Chôn sâu
c. Đổ tập trung vào bãi rác
d. Phân loại và tái chế
Câu 4: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ysowr nước ta do tác động lâu daifcuar nó
đối với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?
a. Phát triển đô thị
b. Phát triển chăn nuôi gia đình
c. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ
d. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ
trẻ
Câu 5:Tài nguyên thiên nhiên nước ta rất, thuận lợi cho sự phát triển của đất nước, điều
nào thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
a. Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ, rừng có nhiều laoij quý hiếm
b. Biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý
c. Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào
d. Cả a, b, c đúng
Câu 6: Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn nghiêm trọng là do đâu?
a. Mưa lũ, hạn hán

b. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới


c. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi, thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới
d. Câu a, b đúng
Câu 7: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì?
a. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế
b. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
c. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường
d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng
cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.
Câu 8: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?
a. Giữ nguyên hiện trạng
b. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn
c. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường
d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang
diễn ra nghiêm trọng
Câu 9: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần
có những biện pháp nào?
a. Quy định quyền sở hữu, trách nhiệm sử dụng tài nguyên
b. Gắn lợi ích
và quyền
c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ
d. Xử lí kịp thời
Câu 10: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta
cần có những biện pháp nào?
a. Gắn lợi ích và quyền
b. Tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền
thuê
c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ

d. Xử lí kịp thời
Câu 11: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta
cần có những biện pháp nào?
a. Gắn lợi ích và quyền
b. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ
c. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo; có biện pháp bảo vệ môi trường
d. Xử
lí kịp thời
Câu 12: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục
đích gì?
a. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
b. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên
c. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững
d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu
hướng chạy theo lợi ích trước mắt.
Câu 13: Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là gì?
a. Không được khai thác
b. Khai thác một cách tiết kiệm để phát triển lâu dài
c. Khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ
d. Sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững
Câu 14: Đâu là biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch?
a. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm
b. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt
c. Mỗi người phải chấp hành tốt luật bảo vệ môi trường và tham gia tích cực vào các hoạt
động bảo vệ môi trường
d. Tất cả các phương án trên


Câu 15: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?
a. Khai thác tối đa

b. Khai thác đi đôi với bảo vệ
c. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả
tiền thuê đầy đủ.
d. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ

BÀI 13
Câu 1: Vì sao sự nghiệp giáo dục – đào taọ nước ta được coi là quốc sách hàng đầu?
a. Có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, truyền bá văn minh
b. Là điều kiện để phát huy nguồn lực
c. Là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy CNH – HĐH
d. Là điều kiện quan tronhj để phát triển đất nước
Câu 2: Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo nước ta hiện nay là gì?
a. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
b. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài
c. Phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước
d. Cả a, b, c đúng
Câu 3: Để phát triển giáo dục đào tạo, nhà nước cần phải có chính sách như thế nào?
a. Nhận thức đúng đắn về vị trí ”quốc sách hàng đầu” của giáp dục và đào tạo
b. Bảo đảm quyền học tập của nhân dân, huy động mọi nguồn lực cho giáo dục
c. Phát triển nhiều hình thức giáo dục, cải tiến nội dung, phương pháp dạy học
d. Cả a, b, c đúng
Câu 4: Muốn nâng cao hiệu quả và chất lượng của giáo dục đào tạo chúng ta phải làm như
thế nào?
a. Thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy hoc
b. Đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lí
c. Có chính sách đúng đắn trong việc, phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài
d. Cả a, b, c đúng
Câu 5: Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả thì giáo
dục đào tạo cần phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào?

a. Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực
b. Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục
c. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học
d. Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ
Câu 6: Làm thế nào để mở rộng quy mô giáo dục – đào tạo nước ta?
a. Dựa trên cơ sở chất lượng, hiệu quả
b. Gắn với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội
c. Cả a, b, c đúng
d. Cả a, b, c đúng
Câu 7: Thế nào là mở rộng quy mô giáo dục?
a. Mở rộng từ giáo dục mầm non đến đại học
b. Mở rộng các trường dạy nghề và trung cấp
chuyên nghiệp
c. Cả a, b, c đúng
d. Cả a, b, c đúng
Câu 8: Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của
sự nghiệp giáo dục nước ta?
a. Đảm bảo quyền của công dân
b. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân
c. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng
d. Để công dân nâng cao nhận thức


Câu 9: Phương hướng tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo đòi hổi chúng ta
phải làm gì?
a. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới
b. Tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ trên thế giới
c. Tham gia đào tạo nhân lực trong khu vực và trên thế giới
d. Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển
của nước ta.

Câu 10: Đảng và nhà nước ta có quan niệm và nhận định như thế nào về giáo dục và đào
tạo?
a. Quốc sách hàng đầu
b. Quốc sách
c. Yếu tố then chốt để phát triển đất nước
d. Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc
gia
Câu 11: Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và nhà
nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học công nghệ là gì?
a. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước
b. Điều kiện để phát triển đất
nước
c. Tiền đề để xây dựng đất nước
d. Mục tiêu phát triển của đất
nước
Câu 12: Một trong nững nhiệm vụ của khoa học công nghệ là gì?
a. Bảo vệ Tổ quốc
b. Phát triển nguồn nhân lực
c. Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đăt ra
d. Phát triển
khoa học
Câu 13: Phương án nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?
a. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng và nhà nước
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng kỉ thuật phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH
c. Tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
d. Tiền đề để phát triển đất nước
Câu 14:Nhờ dâu mà các nước phát triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ?
a. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
b. Nguồn nhân lực dồi dào

c. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của
KHCN
d. Không có chiến tranh
Câu 15: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
a. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ
b. Cung cấp luận cứ khoa học
c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn
d. Cả a, b, c đúng
Câu 16: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
a. Cung cấp luận cứ khoa học
b. Tạo thị trường cho khoa học và công
nghệ
c. Giải đáp kịp thời vấn đè lí luận và thực tiễn
d. Cả a, b, c đúng
Câu 17: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
a. Cung cấp luận cứ khoa học
b. Giải đáp kịp thời vấn đè lí
luận và thực tiễn
c. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
d. Cả a, b, c đúng
Câu 18: Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?


a. Cung cấp luận cứ khoa học
b. Giải đáp kịp thời vấn đè lí
luận và thực tiễn
c. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm
d. Cả a, b, c đúng
Câu 19: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ

b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
c.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 20: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu
vực và thế giới
c.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 21: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
a. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
b.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
c. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công
nghệ tiên tiến
d. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 22: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
a. Tạo thị trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công
nghệ.
b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và
thế giới
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ
tiên tiến
Câu 23: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Đổi mới công nghệ
c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và
thế giới
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ
tiên tiến

Câu 24: Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và
thế giới
c. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ, trọng
dụng nhân tài
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ
tiên tiến
Câu 25: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế
nào?
a. Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học


b. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
c. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và
thế giới
d. Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ
tiên tiến
Câu 26: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế
nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Tăng cường cơ sở vật chất kỉ thuật
c. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
d.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
Câu 27: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế
nào?
a. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
b. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
c. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
d.Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học

Câu 28: Những lĩnh vực nào của khoa học công nghệ được xác định là trọng tâm?
a. Các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng
b. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
c. Phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới
d. Cả a, b, c đúng
Câu 29: Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa như thế nào?
a. Thể hiện tinh thần yêu nước
b. Tiến bộ
c. Thể hiện tinh thần đại đoàn kết
d. Thể hiện tinh thần yêu nước và đại đoàn kết
Câu 30: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc là gì?
a. Làm cho chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh Giữ vai trò chủ đạo trong đời
sống tinh thần của nhân dân
b. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
c. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
Câu 31: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc là gì?
a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
b. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
c. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
Câu 32: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc là gì?
a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
b. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
d. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
Câu 33: Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà

bản sắc dân tộc là gì?


a. Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa
b. Tập trung vào nhiệm vụ xxaay dựng văn hóa
c. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển
d. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa
trong nhân dân
Câu 34: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?
a. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc
b. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc
c. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
d. Nền văn hóa kế thừa truyền thống.
Câu 35: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm
gì?
a. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ
b. Giữ nguyên truyền thống dân tộc
c. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
d. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những
tinh hoa văn hóa nhân loại
Câu 36: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân
tộc?
a. Bảo tồn các giá trị chungcuar tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam
b. Bảo tồn những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam
c. Bảo tồn, phát huy những giá trị chung và nét đẹp riêng của các dân tộc trên đất nước
Việt Nam
d. Bảo tồn, phát huy những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam
Câu 37: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân
tộc?
a. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ tục của

dân tộc
b. Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.
c. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, thẩm mỹ, văn hóa, thuần phong mỹ
tục của dân tộc, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh
của đất nước.
d. Kế thừa, phát huy những giá trị tinh thần, đạo đức, bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản
văn hóa và danh lam thắng cảnh của đất nước.
Câu 38: Vì sao phải làm cho thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai
trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân?
a. CN Mác Lênin cho chúng ta nhận thức đúng đắn về tự nhiên, xã hội và tư duy để xây dựng xã
hội mới, tư tưởng Hồ Chí Minh là sự vận dụng sáng tạo CN Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể
của nước ta
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh trở thành giá trị tinh thần, tài sản quý báu của dân tộc ta
c. Cả a, b đúng
d. Cả a, b sai

CHÚC CÁC EM ÔN TẬP, THI ĐẠT KẾT Q



×