Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề thi học kì hóa 12 (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.99 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN HOÁ HỌC: LỚP 12
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề trắc nghiệm có 4 trang

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề thi 315

Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23;
K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Fe= 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (có 32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Để phân biệt giữa glucozơ và fructozơ có thể dùng thuốc thử là
A. Nước Br2.
B. AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2/OH-.
D. Br2 trongCCl4.
Câu 2: Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại A, B có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1
trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H 2(điều kiện tiêu chuẩn). Phần 2 nung trong O 2 thu được 2,84 gam hỗn hợp
oxit. Khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ban đầu là
A. 1,56 gam.
B. 3,12 gam.
C. 2,64 gam.
D. 5,08 gam.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với stiren có xúc tác Na được cao su buna-S.
C. Tơ visco là tơ tổng hợp.


D. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 4: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước.
B. Rửa bằng xà phòng.
C. Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng nước.
Câu 5: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon–6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176
đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon–6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152.
B. 113 và 114.
C. 121 và 152.
D. 121 và 114.
Câu 6: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH.
B. H2NCH2COOCH3.
C. HCOOH3NCH=CH2.
D. CH2=CHCOONH4.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hoá.
B. Một miếng vỏ đồ hộp bằng sắt tây( sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn
sẽ bị ăn mòn trước.
C. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ sẽ được bảo vệ.
D. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
Câu 8: Muốn tổng hợp 120kg Poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng lần
lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.
A. 108kg và 40kg.
B. 215kg và 80kg.
C. 129kg và 48kg.

D. 215kg và 48kg.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
0

0

+ H 2 ,t
xt,t
+Z
C 2 H 2 
→ X 
→ Y 
→ Cao su buna − N
Pd,PbCO
t 0 ,xt,p
3

Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien.
B. benzen; xiclohexan; amoniac.
C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren.
D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin.
Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức X thu được 13,2gam khí CO 2, khí N2, và 8,1 gam H2O.
Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H9N.
C. C3H7N.
D. C3H9N.
Trang 1/6 - Mã đề thi 315



Câu 11: Xenlulozơ không được dùng để sản xuất:
A. Ancol etylic.
B. Tơ visco.
C. Tơ nilon.
D. Tơ axetat.
Câu 12: Khi thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH.
Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu
gọn của este là
A. C3H5(OCOCH3)2(OH).
B. C2H4(OCOC2H3)2.
C. C3H5(OCOC2H3)3.
D. C3H5(OCOC2H5)3.
Câu 13: Este X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C 9H8O2 tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và
nước, các muối đều có khối lượng mol lớn hơn khối lượng mol của natri axetat. X có khả năng cộng hợp brom
theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH=CH–C6H5.
B. HCOOC6H4CH=CH2.
C. C6H5COOCH=CH2.
D. CH2=CH–COOC6H5.
Câu 14: Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính bazơ:
(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C2H5)2NH; (4) NaOH; (5) NH3.
A. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4).
C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4).
D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
Câu 15: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?
A. Lysin.
B. Axit glutamic.

C. Valin.
D. Axit α–aminopropionic.
Câu 16: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Câu 17: Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 18: Cho các loại tơ: tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ visco, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Fructozơ, glucozơ, saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Fructozơ, saccarozơ, glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Trong phân tử glucozơ và fructozơ đều chứa 5 nhóm hidroxyl.
D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 20: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,5%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 55%.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO 2; 12,6
gam H2O và 69,44 lít N2. Gỉa thiết trong không khí chỉ gồm N 2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% thể tích, các thể

tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Giá trị m là
A. 9,4.
B. 7,4.
C. 9.
D. 12,4.
Câu 22: Cho các tính chất vật lí:
1. Tính dẻo,
2. Tính dẫn điện,
3. Tính dẫn nhiệt,
4. Tính cứng,
5. Tỉ khối,
6. Nhiệt độ nóng chảy,
7. Tính ánh kim.
Những tính chất vật lí chung của kim loại là
A. 1, 3, 5, 7.
B. 2, 4, 6.
C. 1,2,3,4.
D. 1, 2, 3, 7.
Câu 23: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là: (biết
hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,625 kg.
B. 2,3328 kg.
C. 4,5 kg.
D. 3,24 kg.
Câu 24: Để điều chế kim loại Na, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau?
1. Điện phân dung dịch NaCl.
Trang 2/6 - Mã đề thi 315



2. Điện phân NaCl nóng chảy.
3. Cho K tác dụng với dung dịch NaCl.
4. Khử Na2O bằng CO.
A. Dùng 2 và 3.
B. Chỉ dùng 1.
C. Chỉ dùng 2.
D. Chỉ dùng 4.
Câu 25: Este X có công thức phân tử C4H6O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
A. Axit axetic.
B. Axit butyric.
C. Axit propionic.
D. Axit acrylic.
Câu 26: Thực hiện phản ứng clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,7% clo trong phân tử. Trung bình
một phân tử clo tác dụng với số mắt xích PVC là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Nhúng một lá sắt nặng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại ,
thấy khối lượng là 8,8gam. Xem thể tích của dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lít của CuSO 4 trong dung
dịch sau phản ứng là
A. 1,8.
B. 1,275.
C. 1,625.
D. 2,1.
Câu 28: Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim?
A. Hợp kim thường dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn kim loại nguyên chất.
B. Tính chất hóa học của hợp kim tương tự các đơn chất tạo nên hợp kim.
C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
D. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.

Câu 29: Hợp chất chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Mantozơ.
D. Fructozơ.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các phản ứng thuỷ phân este đều là phản ứng thuận nghịch.
B. Este có thể tham gia phản ứng cộng; trùng hợp.
C. Este có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Xà phòng hoá este sản phẩm thu được luôn có muối.
Câu 31: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?
A. poli(etylen-terephtalat).
B. poli(vinylclorua).
C. poli(metyl metacrylat).
D. poliacrilonitrin.
Câu 32: Xenlulozơ trinitrat là chất nổ mạnh và dễ cháy được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế
29,7 kg xenlulozơ trinitrat ( hiệu suất phản ứng 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 12,95 lít.
B. 11,66 lít.
C. 13,26 lít.
D. 14,39 lít.
II. PHẦN RIÊNG (8câu)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng để làm bài (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (có 8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng
hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 26,40.
B. 32,25.
C. 39,60.

D. 33,75.
Câu 34: Có 2 este đơn chức, đồng phân của nhau. Cho 22,2 gam hỗn hợp 2 este trên vào 100 ml dung dịch
NaOH 4M. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 25,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ hỗn hợp hai
ancol bay hơi khi tiến hành cô cạn, làm khan rồi cho tác dụng với Na dư thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (điều kiện tiêu
chuẩn). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn .Số mol của mỗi este trong hỗn hợp là
A. 0,25; 0,05.
B. 0,15; 0,15.
C. 0,2; 0,1.
D. 0,125; 0,175.
Câu 35: Cho a gam glucozơ lên men thành ancol etylic, dẫn khí CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 25
gam kết tủa; biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính thể tích ancol 40 o thu được, biết C2H5OH nguyên
chất có khối luợng riêng là 0,8 g/ml.
A. 28,75ml.
B. 57,5ml.
C. 35,9375ml.
D. 71,875ml.
Câu 36: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu 2+ và 1 mol Ag+ đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba cation kim loại. Giá trị của x là
Trang 3/6 - Mã đề thi 315


A. 1,8.
B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.
Câu 37: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch
hở ?
A. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este có 5 gốc axit trong phân tử.

D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Câu 38: Cho các kim loại: Cu, Fe, Ag và các dung dịch: CuSO 4, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số cặp chất phản ứng với
nhau là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
Câu 40: Loại tơ nào sau đây được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét ?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ nitron.
C. Tơ lapsan.
D. Tơ capron.
B. Theo chương trình Nâng cao (có 8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Phản ứng nào sau đây giữ nguyên mạch polime?
A. Đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit
B. Nhiệt phân polistiren cho stiren.
C. Poli(vinyl axetat) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng.
D. Thủy phân tinh bột trong môi trường axit.
Câu 42: Phát biểu không đúng là
A. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin.
B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–-.
D. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Câu 43: Một cốc nước chứa 0,02 mol Na+; 0,04 mol Ca2+; 0,02 mol Mg2+; 0,1 mol HCO3–; 0,04 mol Cl–. Đun sôi

cốc nước một hồi lâu thì nước trong cốc là
A. Nước mềm.
B. Nước có tính cứng tạm thời.
C. Nước có tính cứng toàn phần.
D. Nước có tính cứng vĩnh cửu.
Câu 44: Xà phòng hoá 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25%, thu được
9,43gam glixerol và b gam muối natri. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 51,2 và 103,37.
B. 51,2 và 103,145.
C. 49,2 và 103,145.
D. 49,2 và 103,37.
0
0
Câu 45: Cho suất điện động chuẩn E của các pin điện hoá: E (Cu–X) = 0,46V; E0(Y–Cu) = 1,1V; E0(Z–Cu) = 0,47V (X,
Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. X, Cu, Z, Y.
B. Z, Y, Cu, X.
C. X, Cu, Y, Z.
D. Y, Z, Cu, X.
Câu 46: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X
(hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch
[Ag(NH3)2]OH thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,12 mol.
D. 0,095 mol.
Câu 47: Hoà tan hết 5 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim
loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được 1,68 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng
A. 4,3 gam.

B. 5,825 gam.
C. 7,8 gam.
D. 12,6 gam.
Câu 48: Khi cho NaHCO3 phản ứng với các dung dịch H2SO4 loãng và Ba(OH)2, để chứng minh rằng:
A. NaHCO3 có thể tạo muối.
B. NaHCO3 có tính bazơ.
C. NaHCO3 có tính axit.
D. NaHCO3 có tính lưỡng tính.
------------ HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Trang 4/6 - Mã đề thi 315


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM

KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC: 2013-2014
MÔN HOÁ HỌC LỚP 12
ĐÁP ÁN CHẤM BÀI TRẮC NGHIỆM
-Mỗi câu chọn đúng kết quả được: 0,25 điểm
-Tổng số điểm toàn bài: 40 câu x 0,25 = 10,0 điểm
Thí sinh chọn 1 phần riêng để làm bài. Nếu thí sinh làm cả 2 phần riêng thì không tính điểm
phần riêng, chỉ tính điểm phần chung.
CÂU SỐ
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
CÂU SỐ
30
31
32
33

MÃ ĐỀ
315

A
B
D
C
C
B
B
B
D
D
C
C
D
D
B
B
C
A
B
A
C
D
C
C
D
B
A
A
D


432
B
C
A
D
B
A
B
D
C
D
C
D
C
B
A
C
A
D
D
B
A
A
A
A
B
C
C
D
B


537
A
C
B
B
B
A
D
C
B
A
D
A
A
A
C
C
B
B
B
A
C
D
D
B
C
C
D
D

A

648
A
A
C
D
D
A
D
A
B
C
A
A
A
C
D
C
C
B
D
D
B
C
B
C
C
B
B

D
B

537
C
D
D
C

648
B
B
C
D

MÃ ĐỀ
315
A
A
D
B

432
C
D
C
D

Trang 5/6 - Mã đề thi 315



34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

C
C
C
A
A
A
B
C
A
D
B
A
D

B
D

B
B
B
A
D
A
B
D
D
C
C
A
A
B
C

D
B
D
D
B
A
C
A
A
A
D

C
C
B
B

D
D
B
A
D
A
B
B
A
A
A
C
D
C
C

Trang 6/6 - Mã đề thi 315



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×