Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

327 câu trắc nghiệm địa lí 12 phần tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.01 KB, 38 trang )

Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Đặc điểm nào không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
B. Nằm ở rìa phía Tây bán đảo Đông Dương
C. Nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới
D. Gắn với lục địa Á – Âu, giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương
2. Cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:
A. 23023’B
B. 23027’B
C. 22023’B
D. 22027’B
3. Cực Nam của nước ta ở vĩ độ:
A. 8033’B
B. 8034’B
C. 8035’B
D. 8036’B
4. Cực Tây của nước ta ở vĩ độ:
A. 10209’Đ
B. 102019’Đ
C. 102024’Đ
D. 102029’Đ
5. Cực Đông của nước ta ở vĩ độ:
A. 109023’Đ
B. 109024’Đ
C. 109029’Đ
D. 109034’Đ
6. Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Lào Cai
B. Điện Biên
C. Hà Giang
D. Cà Mau


7. Điểm cực Nam của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. An Giang
B. Kiên Giang
C. Hà Giang
D. Cà Mau
8. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Lào Cai
B. Điện Biên
C. Hà Giang
D. Lai Châu
9. Điểm cực Đông của nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hòa
B. Bình Định
C. Điện Biên
D. Phú Yên
10. Phạm vi lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:
A. Phần đất liền với diện tích 331 212 km2


B. Vùng biển rộng lớn với diện tích khoảng 1 triệu km2
C. Gồm vùng đất, vùng trời và vùng biển
D. Gồm phần đất liền và vùng biển rộng lớn
11. Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước nào?
A. Lào
B. Trung Quốc
C. Thái Lan
D. Campuchia
12. Nước ta có mấy tỉnh giáp với biên giới Trung Quốc?
A. 6
B. 7

C. 8
D. 9
13. Nước ta có mấy tỉnh giáp với biên giới Lào?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
14. Nước ta có mấy tỉnh giáp với biên giới Campuchia?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
15. Quốc gia có chung đường biên giới với nước ta cả trên biển và trên đất liền
là:
A. Lào
B. Campuchia
C. Thái Lan
D. Malaixia
16. Tỉnh nào của Việt Nam nằm ở ngã 3 biên giới giữa Việt Nam – Lào – Trung
Quốc?
A. Điện Biên
B. Lào Cai
C. Lai Châu
D. Hà Giang
17. Tỉnh nào của Việt Nam nằm ở ngã 3 biên giới giữa Việt Nam – Lào –
Campuchia?
A. Đăk Lăk
B. Đăk Nông
C. Kon Tum
D. Gia Lai

18. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã 3 biên giới giữa Việt Nam – Lào –
Campuchia?
A. Lệ Thanh
B. Bờ Y
C. Tây Trang
D. Lao Bảo


19. Nước nào không có đường bờ biển chung với nước ta?
A. Campuchia
B. Mianma
C. Malaixia
D. Xingapo
20. Nước ta có mấy tỉnh giáp biển?
A. 25
B. 26
C. 27
D. 28
21. Tại sao việc buôn bán giữa nước ta với các nước láng giềng (Lào, Trung
Quốc) chỉ tiến hành được ở một số cửa khẩu thuận lợi?
A. Do lãnh thổ kéo dài
B. Do có nhiều sông lớn chảy qua
C. Do địa hình biên giới chủ yếu là đồi núi
D. Do khí hậu thất thường
22. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Khánh Hòa
B. Phú Yên
C. Đà Nẵng
D. Thừa Thiên Huế
23. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?

A. Khánh Hòa
B. Phú Yên
C. Đà Nẵng
D. Thừa Thiên Huế
24. Đường bờ biển của nước ta dài:
A. 2360 km
B. 2630 km
C. 3260 km
D. 3620 km
25. Được coi là phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng:
A. Vùng nội thủy
B. Vùng lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
26. Ranh giới được coi là đường biên giới trên biển của nước ta là:
A. Vùng nội thủy
B. Vùng lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
27. Theo quy định của Chính phủ nước ta, lãnh hải Việt Nam có chiều rộng
tương đương:
A. 1852 m
B. 24 hải lý
C. 22224 m
D. 20 hải lý


28. Vùng biển nào nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh,
quốc phòng, việc xuất, nhập cư?
A. Vùng lãnh hải

B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
29. Vùng biển có diện tích lớn nhất là:
A. Vùng nội thủy
B. Vùng lãnh hải
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
D. Vùng đặc quyền kinh tế
30. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước
ta?
A. Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: động đất, sóng thần
C. Nước ta nằm ở nơi giao nhau của vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa
Trung Hải
D. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng
31. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa về mặt kinh tế của vị trí địa lí nước ta?
A. Là cửa ngõ ra biển cho các nước Thái Lan, Đông Bắc Campuchia và Lào, Đông Nam
Trung Quốc
B. Nằm trên đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng
C. Thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới
32. Tự nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do:
A. Địa hình chủ yếu là núi cao
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới
C. Lãnh thổ kéo dài
D. Nước ta giáp biển
33. Yếu tố vị trí địa lí, lãnh thổ không thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ở
nước ta là:
A. Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15 vĩ độ

C. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
D. Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới
34. Nước ta có nền văn hóa phong phú và độc đáo là do:
A. Là nơi giao thoa giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á
B. Chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại phương Tây
C. Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới
D. Gắn với lục địa Á – Âu, giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương
35. Thách thức to lớn nhất của nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế
phát triển năng động của thế giới là:
A. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến
B. Trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển
C. Đội ngũ lao động có trình độ di cư đến các nước phát triển
D. Chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và thế giới


36. So với các nước có cùng vĩ độ với nước ta ở Tây Á và Bắc Phi, nước ta có lợi
thế hơn hẳn về:
A. Trồng được các loại cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ
C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới theo hướng sản xuất lớn, chuyên canh và đa
canh
D. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với những sản phẩm cận nhiệt đới là quan trọng
nhất
37. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam không gây
ra hạn chế nào sau đây?
A. Hoạt động giao thông vận tải Bắc – Nam gặp nhiều khó khăn
B. Khó khăn trong việc bảo vệ an ninh, chủ quyền
C. Khoáng sản đa dạng nhưng trữ lượng không lớn
D. Khí hậu, thời tiết diễn biến phức tạp
38. Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang có tác động đến đặc điểm tự nhiên

của nước ta và được thể hiện ở chỗ:
A. Góp phần tạo nên sự phân hóa tự nhiên theo chiều Bắc – Nam
B. Tạo điều kiện cho tính ẩm xâm nhập sâu vào đất liền
C. Sự phân hóa theo chiều Đông – Tây của nước ta không rõ rệt
D. Tất cả các ý trên
39. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta là do:
A. Vị trí chuyển tiếp giữa lục địa và đại dương
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hóa phức tạp
C. Đặc điểm của vị trí đí lí và hình thể nước ta
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc
40. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và lãnh thổ của
nước ta?
A. Trung Quốc là quốc gia có đường biên giới trên đất liền dài nhất với nước ta
B. Lãnh thổ Việt Nam gắn liền với một vùng biển giàu tiềm năng
C. Việt Nam nằm trong vùng có nhiều thiên tai của thế giới
D. Việt Nam dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới
Bài 6, 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
41. Hướng núi chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là:
A. Bắc – Nam
B. Đông – Tây
C. Tây Bắc – Đông Nam
D. Vòng cung
42. Hướng núi chủ yếu của vùng núi Tây Bắc là:
A. Bắc – Nam
B. Đông – Tây
C. Tây Bắc – Đông Nam
D. Vòng cung
43. Hướng núi chủ yếu của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Bắc – Nam
B. Đông – Tây

C. Tây Bắc – Đông Nam
D. Vòng cung


44. Hướng núi chủ yếu của vùng núi Trường Sơn Nam là:
A. Bắc – Nam
B. Đông – Tây
C. Tây Bắc – Đông Nam
D. Vòng cung
45. Đồng bằng sông Hồng do phù sa của sông nào bồi đắp?
A. Sông Hồng và Sông Thương
B. Sông Hồng và Sông Đà
C. Sông Hồng và Sông Thái Bình
D. Sông Hồng và Sông Cả
46. Đồng bằng sông Cửu Long do phù sa của sông nào bồi đắp?
A. Sông Mê Công và Sông Cửu Long
B. Sông Cửu Long và Sông Tiền
C. Sông Cửu Long và Sông Hậu
D. Sông Tiền và Sông Hậu
47. Đặc trưng nổi bật của đồng bằng sông Hồng là:
A. Địa hình thấp và bằng phẳng
B. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Hằng năm toàn đồng bằng được phù sa mới bồi đắp
D. Có hệ thống đê ngăn lũ
48. Đặc trưng nổi bật của đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Địa hình thấp và bằng phẳng
B. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Có khả năng mở rộng thêm diện tích canh tác
D. Có hệ thống đê ngăn lũ
49. Đặc trưng nổi bật của đồng bằng duyên hải miền Trung là:

A. Địa hình thấp và bằng phẳng
B. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
C. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc
D. Có khả năng mở rộng thêm diện tích canh tác
50. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Hướng núi vòng cung chiếm ưu thế với 4 cánh cung
B. Địa hình núi cao chiếm ưu thế
C. Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
D. Các thung lũng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam cũng có hướng vòng cung
51. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi theo hướng Bắc – Nam
C. Ở giữa có các cao nguyên đá vôi Mộc Châu, Ninh Bình – Thanh Hóa
D. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông Đà, sông Mã, sông Chu
52. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc?
A. Hướng núi chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam
B. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. Địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu
D. Có những dãy núi đâm ra biển như Hoành Sơn, Bạch Mã
53. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao
B. Có sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông – Tây


C. Các cao nguyên badan Plâyku, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh khá bằng phẳng với độ
cao trung bình từ 1000 – 1500m
D. Đỉnh Ngọc Linh là đỉnh núi cao nhất vùng
54. Ý nào sau đây không phải đặc điểm chung của địa hình nước ta?
A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao và núi trung bình
B. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
55. 4 cánh cung của vùng núi Đông Bắc là:
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tây Sơn
B. Sông Gâm, sông Cầu, Ngân Sơn, Bắc Sơn
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
D. Sông Gâm, sông Cầu, Bắc Sơn, Đông Triều
56. Ý nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi?
A. Tài nguyên khoáng sản dồi dào
B. Tiềm năng du lịch, thủy năng lớn
C. Phát triển giao thông đường bộ, đường sông
D. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc
57. Phanxipăng – nóc nhà Đông Dương, có độ cao là:
A. 4.413 m
B. 3.143 m
C. 3.260 m
D. 4.313 m
58. Địa hình núi cao tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Trường Sơn Bắc
D. Trường Sơn Nam
59. Độ cao chủ yếu của địa hình nước ta là:
A. Dưới 1000m
B. Từ 1000 – 1500m
C. Từ 1500 – 2000m
D. Trên 2000m
60. Cao nguyên nào không thuộc vùng núi Trường Sơn Nam
A. Mộc Châu
B. Lâm Viên

C. Di Linh
D. Mơ Nông
61. Dãy núi nào có những đỉnh núi cao nhất Việt Nam?
A. Trường Sơn Bắc
B. Hoàng Liên Sơn
C. Bạch Mã
D. Hoành Sơn
62. Hướng núi chiếm ưu thế của địa hình nước ta là:
A. Đông – Tây
B. Bắc – Nam
C. Tây Bắc – Đông Nam
D. Vòng cung


63. Địa hình nhiệt đới ẩm của nước ta được thể hiện ở:
A. Chủ yếu là đồi núi thấp
B. Có tính phân bậc rõ rệt
C. Hướng Tây Bắc – Đông Nam là hướng núi chính
D. Địa hình xâm thực và bồi tụ
64. Khó khăn nào sau đây không phải do địa hình nhiều đồi núi mang lại?
A. Chi phí lớn cho xây dựng cầu, hầm
B. Lũ nguồn, lũ quét
C. Giao lưu giữa các vùng gặp nhiều khó khăn
D. Mùa khô kéo dài
65. Dãy Hoàng Liên Sơn không có ảnh hưởng nào sau đây đến khí hậu Tây
Bắc?
A. Làm giảm hoạt động của gió mùa Đông Bắc
B. Suốt mùa Đông duy trì tình trạng khô hanh
C. Tạo ra sự phân hóa lượng mưa giữa 2 mùa rất sâu sắc
D. Tạo nên hiệu ứng phơn về mùa hạ

66. Địa hình với 4 cánh cung chụm đầu ở Tam Đảo ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu Đông Bắc?
A. Mùa Đông đến sớm và kết thúc muộn
B. Mùa Đông sâu sắc và lạnh giá
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
67. So với diện tích toàn lãnh thổ, đồi núi nước ta chiếm khoảng:
A. ¾ diện tích
B. 2/3 diện tích
C. ½ diện tích
D. 4/5 diện tích
68. Các cao nguyên badan tập trung chủ yếu ở vùng:
A. Đông Bắc
B. Tây Nguyên
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Bắc
69. Thứ tự các cao nguyên lớn của nước ta từ Bắc xuống Nam:
A. Mộc Châu, Đồng Văn, Kon Tum, Di Linh
B. Đồng Văn, Mộc Châu, Kon Tum, Di Linh
C. Đồng Văn, Kon Tum, Mộc Châu, Di Linh
D. Di Linh, Đồng Văn, Kon Tum, Mộc Châu
70. Khu vực núi có dạng địa hình cacxtơ phổ biến nhất nước ta là:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
71. Cao nguyên nào dưới đây là cao nguyên badan?
A. Đồng Văn
B. Mộc Châu
C. Di Linh

D. Tà Phình – Sín Chải


72. Đặc điểm chung của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Là đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp
B. Địa hình thấp và bằng phẳng
C. Đất phù sa chiếm ưu thế
D. Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
73. Vùng đồng bằng có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng Bình – Trị - Thiên
D. Đồng bằng Thanh Hóa
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
74. Biển Đông là cầu nối giữa 2 đại dương:
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
C. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
75. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Vịnh Bắc bộ và vịnh Hạ Long
B. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong
C. Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan
D. Vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong
76. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu
ở:
A. Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Nam Bộ

77. Quốc gia nào không có chung đường bờ biển với nước ta?
A. Trung Quốc
B. Mianma
C. Thái Lan
D. Malaixia
78. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là:
A. Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Nam Trung Bộ
D. Nam Bộ
79. Số lượng các loài cá ở vùng biển nước ta là:
A. Khoảng 1500
B. Khoảng 2000
C. Khoảng 2200
D. Khoảng 3000
80. Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất của nước ta là:
A. Nam Côn Sơn và Sông Hồng
B. Nam Côn Sơn và Cửu Long
C. Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng
D. Thổ Chu – Mã Lai và Cửu Long


81. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của Biển Đông?
A. Là vùng biển rộng lớn, có diện tích 4, 377 triệu km2
B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
C. Là vùng biển tương đối kín
D. Biển Đông ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên nước ta
82. Số lượng cơn bão hằng năm trực tiếp đổ bộ vào nước ta là:
A. Từ 3 – 4
B. Từ 4 – 5

C. Từ 5 – 6
D. Từ 6 – 7
83. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển:
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ
C. Nam Bộ
D. Vịnh Thái Lan
84. Biển Đông thông ra Ấn Độ Dương qua eo biển:
A. Ma lăc ca
B. Basi
C. Xuyê
D. Gaspa
Bài 9, 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
85. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi:
A. Vị trí địa lí
B. Vai trò của Biển Đông
C. Sự hiện diện của các khối khí
D. Lãnh thổ kéo dài trên 15 vĩ độ
86. Địa điểm nào có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất?
A. Hà Nội
B. Lạng Sơn
C. Vinh
D. Huế
87. Vai trò của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là:
A. Làm giảm nền nhiệt độ
B. Mang mưa đến cho khu vực ven biển
C. Tăng độ ẩm
D. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô
88. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động trong khoảng:
A. 1000 – 1500 mm

B. 1500 – 2000 mm
C. 2000 – 2500 mm
D. 2500 – 3000 mm
89. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa Đông là:
A. Lạnh, ẩm
B. Lạnh, khô và trời quang mây
C. Nóng, khô
D. Lạnh, trời âm u nhiều mây


90. Hướng gió thổi chủ yếu của gió Tín phong hoạt động ở nước ta từ dãy Bạch
Mã trở vào Nam là:
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Tây Nam
D. Đông Nam
91. Hiện tượng gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu vào mùa Hạ, mạnh nhất ở
vùng nào của nước ta?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
92. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp nhất đến
ngành nào?
A. Nông – lâm – ngư nghiệp
B. Công nghiệp – xây dựng
C. Du lịch
D. Giao thông vận tải
93. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp của
nước ta thể hiện ở:

A. Nền nông nghiệp nhiệt đới cây cối sinh trưởng quanh năm
B. Cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng
C. Năng suất sinh học cao
D. Cả 3 ý trên
94. Tính thất thường và nhiều thiên tai của khí hậu khiến cho nền nông nghiệp
nước ta mang đặc điểm:
A. Năng suất thấp
B. Luôn bấp bênh
C. Phát triển theo mùa
D. Cả A và B đúng
95. Ranh giới giữa miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam là:
A. Dãy Bạch Mã
B. Đèo Ngang
C. Dãy Hoành Sơn
D. Đèo Cả
96. Mưa vào Thu Đông là nét tiêu biểu của khí hậu vùng nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
97. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh kết hợp với đất đai màu mỡ
tạo điều kiện cho vùng này có thế mạnh đặc biệt về phát triển cây vụ đông là
vùng:
A. Đông Bắc
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Tây Nguyên


98. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khí hậu nước ta phân hóa đa dạng là:

A. Lãnh thổ nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ
B. Địa hình phân hóa phức tạp
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
99. Sự phân hóa đa dạng thành các vùng, miền trong khí hậu nước ta tạo ra đặc
trưng trong sản xuất nông nghiệp là:
A. Tính băng chuyền địa lí trong các vùng nông nghiệp
B. Mỗi vùng có thế mạnh nông nghiệp đặc trưng
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
100.
Địa điểm nào sau đây được coi là một “biệt lệ” của khí hậu nước ta?
A. Nha Trang
B. Sa Pa
C. Đà Lạt
D. Huế
101.
Trong các vùng sau, vùng nào ít chịu ảnh hưởng của bão nhất nước
ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long
102.
Trong các vùng sau, vùng nào chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất
nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ

103.
Tính thất thường của khí hậu nước ta là do:
A. Địa hình phức tạp
B. Sự hoạt động của các khối khí
C. Hướng địa hình
D. Lãnh thổ kéo dài
104.
Về đầu mùa Hạ ở nước ta, vùng nào có độ ẩm hạ xuống thấp nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Tây Bắc
C. Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ
105.
Gió Tây khô nóng thổi tới Bắc Trung Bộ (gió Lào) vào các tháng đầu
mùa Hạ xuất phát từ khu vực nào?
A. Nam bán cầu
B. Lào
C. Áp cao vịnh Bengan
D. Áp cao Xibia
106.
Nguyên nhân dẫn đến vùng cực Nam Trung Bộ có lượng mưa vào
loại thấp nhất cả nước là:
A. Nằm ở vùng khuất gió
B. Địa hình song song với hướng gió


C. Do sự hoạt động của gió Lào
D. Do sự hoạt động của gió Tín phong
107.
Các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta chủ yếu xuất phát từ:

A. Biển Đông
B. Phía Tây Thái Bình Dương
C. Vịnh Bengan
D. Biển Hoa Trung
108.
Khó khăn lớn nhất của khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Mùa khô kéo dài
B. Bão hoạt động mạnh
C. Gió Tây khô nóng
D. Mưa lớn kéo dài
109.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là do:
A. Nằm trong vùng châu Á gió mùa
B. Lãnh thổ kéo dài
C. Địa hình đa dạng
D. Tọa độ địa lí
110.
Nhân tố có vai trò quyết định làm cho khí hậu nước ta khác với khí
hậu của các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi là:
A. Vai trò của Biển Đông
B. Nằm trong vùng nội chí tuyến
C. Nằm ở vùng châu Á gió mùa
D Lãnh thổ kéo dài
111.
Khu vực phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế có lượng mưa rất lớn vì:
A. Chịu sự thống trị của gió Tín phong
B. Gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh
C. Địa hình vuông góc với hướng gió từ biển thổi vào
D. Địa hình song song với hướng gió
112.

Nguyên nhân cơ bản nhất khiến cho nhiệt độ trung bình năm của Hà
Nội và TP. Hồ Chí Minh có sự chênh lệch lớn là vì:
A. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc
B. Cách xa về mặt tọa độ địa lí
C. Góc chiếu sáng khác nhau
D. Gió Tây Nam khô nóng
113.
Trong các địa điểm sau, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng
VII cao nhất?
A. TP. Hồ Chí Minh
B. Cần Thơ
C. Hà Nội
D. Sa Pa
114.
Tại sao gió Tín phong ở nước ta hoạt động yếu?
A. Do tọa độ địa lí
B. Do góc chiếu sáng lớn
C. Do bị gió Mùa lấn át
D. Do Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến
115.
Gió Tín phong ở nước ta hoạt động mạnh lên vào thời kì:
A. Giữa mùa Đông
B. Cuối Hạ đầu Đông


C. Cuối Đông đầu Hạ
D. Cả B và C đúng
116.
Mưa phùn ở đồng bằng sông Hồng thường diễn ra vào:
A. Đầu mùa Đông

B. Nửa sau mùa Đông
C. Cuối mùa Thu
D. Cuối mùa Hạ
117.
Gió mùa mùa Hạ chính thức ở nước ta xuất phát từ:
A. Áp cao vịnh Bengan
B. Áp cao chí tuyến Bắc bán cầu
C. Áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu
D. Phía Đông Thái Bình Dương
118.
Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về khí hậu giữa Tây
Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. Tọa độ địa lí khác nhau
B. Góc chiếu sáng của Mặt Trời
C. Dãy Trường Sơn Nam
D. Gió mùa Đông Bắc
119.
Cây chè phát triển tốt cả ở Tây Bắc và Tây Nguyên là nhờ 2 vùng này
có sự giống nhau về:
A. Có mùa Đông rất lạnh
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
C. Nền địa hình cao
D. Mùa khô kéo dài
120.
Nhận định nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta?
A. Số giờ nắng của các tỉnh phía Nam cao hơn các tỉnh phía Bắc
B. Nhiệt độ trung bình năm của các tỉnh phía Nam cao hơn các tỉnh phía Bắc
C. Biên độ nhiệt năm của các tỉnh phía Nam cao hơn các tỉnh phía Bắc
D. Tổng nhiệt hoạt động năm ở phía Nam cao hơn ở phía Bắc
121.

Đỉnh Phanxipăng trên dãy Hoàng Liên Sơn có kiểu khí hậu:
A. Nhiệt đới
B. Cận nhiệt đới trên núi
C. Ôn đới núi cao
D. Cực đới
122.
Lãnh thổ Việt Nam là nơi:
A. Các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng
B. Gió mùa mùa Hạ hoạt động quanh năm
C. Gió mùa mùa Đông hoạt động quanh năm
D. Giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa
123.
Gió Tín phong ở nước ta có đặc điểm:
A. Thổi quanh năm với cường độ như nhau
B. Chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp Xuân – Thu
C. Hoạt động quanh năm, bị suy yếu vào thời kì chuyển tiếp Xuân – Thu
D. Hoạt động quanh năm, mạnh lên vào thời kì chuyển tiếp Xuân – Thu
124.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào
miền Bắc nước ta là do:
A. Nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến
B. Nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á


C. Địa hình có dạng hình cánh cung đón gió
D. Tất cả các ý trên
125.
Trong câu thơ “ Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông” (Nguyễn Du),
“Gió đông” ở đây là gì?
A. Gió mùa mùa Đông lạnh khô

B. Gió mùa mùa Đông lạnh ẩm
C. Gió Tín phong
D. Tất cả các ý trên
126.
Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kì của mùa Đông ở miền Bắc
nước ta vào khoảng thời gian nào?
A. Đầu mùa Đông
B. Giữa mùa Đông
C. Cuối mùa Đông
D. Đầu và giữa mùa Đông
127.
Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào thời kì của mùa Đông ở miền Bắc
nước ta vào khoảng thời gian nào?
A. Đầu mùa Đông
B. Giữa mùa Đông
C. Cuối mùa Đông
D. Đầu và giữa mùa Đông
128.
Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa Đông ở miền Bắc nước
ta là do:
A. Gió mùa mùa Đông bị suy yếu
B. Gió mùa mùa Đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta
C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa Hạ
D. Khối khí lạnh di chuyển qua biển
129.
Hoạt động của gió mùa mùa Đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm:
A. Kéo dài liên tục trong 3 tháng
B. Kéo dài liên tục trong 2 tháng
C. Mạnh vào đầu và giữa mùa Đông, bị suy yếu vào cuối mùa Đông
D. Không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt

130.
Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa Đông ở Bắc Bộ là:
A. Bão
B. Mưa ngâu
C. Mưa phùn
D. Mưa đá
131.
Thời tiết Nam Bộ vào thời kì mùa Đông là:
A. Nắng, ít mây, mưa nhiều
B. Nắng nóng, trời nhiều mây
C. Nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo
D. Nắng nóng và mưa nhiều
132.
Khí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ khác với Nam Bộ là:
A. Kiểu khí hậu cận Xích đạo
B. Mùa Đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tín phong
C. Khí hậu chia thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
D. Mưa nhiều vào Thu – Đông
133.
Đặc điểm nào sau đây không dúng với chế độ nhiệt của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm cả nước lớn hơn 200C (trừ vùng núi cao)


B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn
ngoài Bắc
C. Nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn
D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ
134.
Đặc điểm nổi bật của khí hậu nước ta là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có 2 mùa nóng, lạnh rõ rệt
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm
135.
Sự phân hóa khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở
chỗ:
A. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước
B. Khả năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng
C. Đa dạng hóa sản phẩm cây trồng, vật nuôi
D. Trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế
136.
Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa 2 miền khí hậu của nước ta là:
A. 120B
B. 140B
C. 160B
B. 180B
137.
2 quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là:
A. Xâm thực – mài mòn
B. Xâm thực – bồi tụ
C. Xói mòn – rửa trôi
D. Mài mòn – bồi tụ
138.
Hệ thống sông có mạng lưới dạng nan quạt ở nước ta:
A. Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
B. Hệ thống sông Mã
C. Hệ thống sông Cả
D. Hệ thống sông Đồng Nai
139.
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc

là:
A. Hình dáng lãnh thổ và địa hình
B. Khí hậu và địa hình
C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu
D. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng
140.
Hệ thống đê ngăn lũ lớn nhất nước ta thuộc hệ thống sông:
A. Sông Hồng
B. Sông Mã
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Tiền và sông Hậu
141.
Tổng lượng phù sa hằng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được
khoảng:
A. 100 triệu tấn
B. 150 triệu tân
C. 180 triệu tấn
D. 200 triệu tấn


142.
Nước ta có bao nhiêu con sông có chiều dài hơn 10 km?
A. 2300
B. 2360
C. 2630
D. 3260
143.
Công trình thủy điện Hòa Bình được xây dựng trên sông:
A. Sông Hồng
B. Sông Đà

C. Sông Thái Bình
D. Sông Mã
144.
Hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất lãnh thổ nước ta là:
A. Sông Hồng
B. Sông Thái Bình
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Cửu Long
145.
Từ Bắc vào Nam, thứ tự các con sông lớn của nước ta là:
A. Sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long
B. Sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long
C. Sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long, sông Đà Rằng
D. Sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Cửu Long, sông Đồng Nai
146.
Mạng lưới sông ngòi ở vùng nào của nước ta có khả năng phát triển
giao thông đường sông thuận lợi nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Trung du miền núi Bắc Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
147.
Mạng lưới sông ngòi của vùng nào có giá trị thủy điện lớn nhất nước
ta?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
148.
Số lượng quốc gia có sông Mê Công chảy qua là:

A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
149.
Quốc gia nào sông Mê Công không chảy qua?
A. Lào
B. Campuchia
C. Mianma
D. Malaixia
150.
Dòng sông từng là ranh giới tạm thời giữa 2 miền Nam Bắc của nước
ta trong kháng chiến chống Mĩ là:
A. Sông Gianh
B. Sông Bến Hải
C. Sông Quảng Trị
D. Sông Hương


151.
Chế độ lũ của sông Hồng có đặc điểm:
A. Lên nhanh, rút nhanh
B. Lên nhanh, rút chậm
C. Lên chậm, rút nhanh
D. Lên chậm, rút chậm
152.
Chế dộ lũ của sông ngòi miền Trung có đặc điểm:
A. Lên nhanh, rút nhanh
B. Lên chậm, rút chậm
C. Lên nhanh, rút chậm

D. Lên chậm, rút nhanh
153.
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, độ dốc lớn ở nước ta, tạo thuận lợi cho
sự phát triển ngành kinh tế nào?
A. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
B. Công nghiệp năng lượng
C. Giao thông vận tải
D. Du lịch sông nước
154.
Hệ thống sông nào có mùa lũ lên chậm và rút chậm?
A. Sông Hồng – sông Thái Bình
B. Sông Cửu Long
C. Sông Mã – sông Chu
D. Sông Đà Rằng
155.
Các sông Xêxan, sông Xrêpôk, sông Kì Cùng đều có chung đặc điểm:
A. Bắt nguồn từ Tây Nguyên
B. Bắt nguồn từ Việt Nam và chảy qua nước bạn
C. Thuộc hệ thống sông Mê Công
D. Thuộc hệ thống sông Hồng
156.
Khó khăn lớn nhất của sông ngòi nước ta là:
A. Chệ độ nước theo mùa
B. Ngắn và dốc
C. Bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ
D. Ít phù sa
157.
Hệ thống sông nào có hàm lượng phù sa cao nhất?
A. Sông Hồng
B. Sông Cửu Long

C. Sông Đồng Nai
D. Sông Thu Bồn
158.
Hướng dòng chảy của sông ngòi nước ta do nhân tố nào quyết định?
A. Chế độ mưa
B. Địa hình
C. Khí hậu
D. Hình dáng lãnh thổ
159.
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm tiêu biểu của sông Cửu
Long?
A. Chế độ nước phân hóa sâu sắc theo mùa
B. Lũ lụt vào thu đông
C. Lũ lên chậm, rút chậm
D. Không có giá trị về thủy điện


160.
Lũ ở các sông thuộc hệ thống sông Hồng thường lên nhanh là do:
A. Chủ yếu là do sông ngắn và dốc
B. Mạng lưới sông có dạng nan quạt
C. Mạng lưới sông có dạng lông chim
D. Cả B và C
161.
Tính chất thất thường về chế độ nước của sông ngòi Việt Nam là do:
A. Diễn biến thất thường của chế độ nhiệt
B. Sự thất thường trong chế độ mưa
C. Chủ yếu do sông ngắn và dốc
D. Nguồn nước ngầm hạn chế
162.

Nguyên nhân cư bản khiến cho quá trình feralit là quá trình hình
thành đất chủ yếu ở nước ta:
A. Do nước ta có nhiều đồng bằng
B. Do mạng lưới sông ngòi dày đặc
C. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
D. Do đá mẹ chứa nhiều sắt và nhôm
163.
Do đặc điểm nào mà dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải chung
sống lâu dài với lũ?
A. Lũ xảy ra quanh năm
B. Địa hình thấp hơn mực nước biển
C. Hằng năm, lũ về trên diện rộng
D. Không có hệ thống đê ngăn lũ
164.
Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là:
A. Đất phù sa
B. Đất phèn
C. Đất feralit trên đá badan
D. Đất feralit trên các loại đá khác
165.
Đất feralit ở nước ta có đặc điểm:
A. Thường có màu đen, xốp, dễ thoát nước
B. Thường có màu đỏ vàng, khá màu mỡ
C. Thường có màu vàng, đất chua, nghèo mùn
D. Thường có màu nâu, phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp lâu năm
166.
Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở các đồng bằng nước ta là:
A. Đất phù sa
B. Đất phèn
C. Đất mặn

D. Đất cát
167.
Thứ tự diện tích từ lớn đến nhỏ các loại đất ở đồng bằng:
A. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát
B. Đất mặn, đất phù sa, đất phèn, đất cát
C. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn, đất cát
D. Đất phèn, đất phù sa, đất mặn, đất cát
168.
Loại đất miền núi nào thích hợp nhất để trồng cây ăn quả và cây
công nghiệp?
A. Đất feralit đỏ vàng
B. Đất feralit nâu đỏ
C. Đất mùn alit trên núi
D. Đất xám phù sa cổ


169.
Nguyên nhân cơ bản làm cho đất miền núi của nước ta bị thoái hóa
nghiêm trọng là:
A. Chế độ canh tác không hợp lí
B. Chặt phá rừng bừa bãi
C. Nạn du canh du cư
D. Cả 3 nguyên nhân trên
170.
Ở nước ta có mấy nhóm đất chính
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
171.

Cây công nghiệp ngắn ngày ở nước ta thường được trồng nhiều trên:
A. Đất đỏ badan
B. Đất phù sa
C. Đất đen
D. Đất cát ven biển
172.
Ở đồng bằng sông Cửu Long, loại đất chiếm tỷ trọng cao nhất là:
A. Đất phù sa sông
B. Đất phèn
C. Đất mặn
D. Đất cát biển
173.
Đất feralit trên đá vôi của nước ta chủ yếu phân bố ở vùng:
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du miền núi Bắc Bộ
174.
Đất feralit trên đá badan ở nước ta chủ yếu phân bố ở vùng:
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du miền núi Bắc Bộ
175.
Do không được phù sa bồi đắp hằng năm và do việc canh tác không
hợp lí nên đồng bằng sông Hồng đã hình thành nên loại đất:
A. Đất mặn
B. Đất chua mặn
C. Đất cát biển
D. Đất bạc màu

176.
Nguyên nhân khiến cho đất feralit có màu đỏ vàng là:
A. Các chất ba zơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh
B. Có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3)
C. Có sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3)
D. Có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3)
177.
Loại rừng đặc trưng ở nước ta là:
A. Rừng gió mùa thường xanh
B. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá
D. Rừng thưa khô rụng lá


178.
Trong sự đa dạng, phong phú của giới sinh vật nước ta, thành phần
nào chiếm ưu thế?
A. Nhiệt đới
B. Cận nhiệt
C. Ôn đới
D. Hàn đới
179.
Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự đa dạng trong tài nguyên sinh
vật của nước ta là:
A. Vị trí địa lí
B. Khí hậu đa dạng
C. Sự phân hóa về địa hình
D. Cả A và B
180.
Ở Tây Nguyên có nhiều loài cây rụng lá theo mùa. Nguyên nhân dẫn

đến hiện tượng đó là:
A. Ảnh hưởng của gió mùa cực đới
B. Có mùa khô sâu sắc
C. Địa hình chủ yếu là cao nguyên
D. Chủ yếu là đất badan
181.
Vườn quốc gia Tràm Chim nằm ở tỉnh nào?
A. Cà Mau
B. Đồng Tháp.
C. Bạc Liêu
D. An Giang
182.
Sắp xếp các vườn quốc gia ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
A. Ba Bể, Cát Bà, Vũ Quang, Bạch Mã, Cát Tiên, Tràm Chim
B. Cát Bà, Ba Bể, Vũ Quang, Cát Tiên, Tràm Chim, Bạch Mã
C. Cát Bà, Ba Bể, Vũ Quang, Bạch Mã, Cát Tiên, Tràm Chim
D. Ba Bể, Cát Bà, Vũ Quang, Bạch Mã, Tràm Chim, Cát Tiên
BÀI 11 – 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí

183.
hậu:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Cận xích đạo gió mùa
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
D. Cận xích đạo gió mùa có mùa đông lạnh
184.
Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc nước ta:
o
A. Trên 20 C

B. Dưới 20oC
C. Trên 25oC
D. Dưới 25oC
185.
Sự phân chia các đới cảnh quan địa lí của nước ta tương ứng với sự
phân chia:
A. Các miền khí hậu
B. Các vùng địa lí
C. Các miền thủy văn
D. Các miền địa lí tự nhien


186.
Càng về phía Nam thì:
A. Nhiệt độ trung bình càng tăng
B. Biên độ nhiệt càng tăng
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảm
D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm
187.
Đặc điểm nào không phải là đặc trưng cho phần lãnh thổ phía Bắc
nước ta:
A. Có mùa Đông lạnh 2 – 3 tháng nhiệt độ trung bình < 180C.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
C. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa
D. Ở vùng đồng bằng vào mùa Đông trồng được cả rau ôn đới
188.
Nhiệt độ miền Bắc nước ta: thường bị hạ thấp vào tháng 11 đến
tháng 4 năm sau chủ yếu là do:
A. Thời gian này, miền Bắc nước ta nhận được lượng bức xạ từ Mặt trời nhỏ
B. Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ cao áp Xibia thổi xuống nước ta

C. Cả 2 đều sai
D. Cả 2 đều đúng
189.
Dãy núi được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền bắc và nam nước
ta là:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Hoành Sơn
C. Bạch Mã
D. Tam Điệp
190.
Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta
là:
A. Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh
hưởng của khối khí lạnh.
B. Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí
lạnh về phía Nam.
C. Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc
biệt từ 16°B trở vào
D. Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió
mùa Tây Nam
191.
Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc:
A. Có một mùa đông lạnh.
B. Có một mùa hạ có gió tín phong
C. Gần chí tuyến.
D. Câu A và C đúng
192.
Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở:
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Bắc.

C. Đông Bắc.
D. Đồng bằng Bắc Bộ
193.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam
lãnh thổ (từ 16°B trở vào):
A. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.
B. Quanh năm nóng
C. Về mùa khô có mưa phùn.


D. Có hai mùa mưa và khô rõ rệt
194.
Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần phía Nam lãnh thổ?
A. Thú lớn (Voi, hổ, báo,...).
B. Thú có móng vuốt
C. Thú có lông dày (gấu, chồn,...).
D. Trăn, rắn, cá sấu
195.
Sự phân hóa khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào nước
ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới:
A. Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ
196.
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao
của nước là:
A. Sự giảm nhiệt độ theo độ cao
B. Sự tăng nhiệt độ theo độ cao
C. Sự tăng lượng mưa theo độ cao

D. Cả ý A và C đều đúng
197.
Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc có độ cao:
A. Dưới 600-700m
B. Dưới 900-1000m
C. Dưới 700 – 800m
D. Dưới 800 – 900m
198.
Ở đai nhiệt đới gió mùa chủ yếu là các nhóm đất:
A. Đất feralit có mùn và đất mùn alit
B. Nhóm đất xám và đất feralit nâu đỏ
C. Nhóm đất phù sa và đất feralit
D. Đất feralit có mùn và nhóm đất đen
199.
Trên đất phèn thường xuất hiện hệ sinh thái:
A. Rừng ngập mặn
B. Rừng tràm
C. Rừng thường xanh
D. Xa van
200.
Độ cao tối đa của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
A. 2400m
B. 2500m
C. 2600m
D. 2700m
201.
Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm:
A. Mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn
B. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, lượng mưa giảm
C. Mùa đông lạnh đến sớm hơn các vùng núi thấp

D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình
202.
Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục
địa nước ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền
B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng
C. Đường bờ biển Nam Trung bộ bằng phẳng


D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
203.
Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là:
A. Sương mù, sương muối và mưa phùn
B. Mưa tuyết và mưa rào
C. Mưa đá và dông
D. Hạn hán và lốc tố
204.
Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã bị giảm sút khi đến miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ chủ yếu là do:
A. Bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn
B. Bị biến tính khi di chuyển xuống các vĩ độ thấp hơn
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai
205.
Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào mùa
đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do:
A. Ảnh hưởng của gió Tín Phong
B. Ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm
C. Áp thấp nóng phía Tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang

D. Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh
206.
Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước
ta là:
A. 2 miền
B. 3 mền
C. 4 miền
D. 5 miền
207.
Loại cây nào sau đây thuộc loại cây cận nhiệt đới?
A. Dẻ, re.
B. Sa mu, pơ mu.
C. Dẻ, pơ mu.
D. Dầu, vang
208.
Nguyên nhân cơ bản nhất khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là:
A. Độ cao và hướng các dãy núi
B. Vị trí địa lí
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai
209.
Đặc điểm tự nhiên nào không có ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
A. Miền duy nhất có đủ 3 đai cao
B. Có các sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan
C. Thực vật chủ yếu là các thành phần phương Nam
D. Gió mùa Đông Bắc giảm sút
210.
Nguyên nhân và biểu hiện khiến cho mùa đông ở miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ khắc nghiệt nhất nước ta là:

A. Thời gian của các đợt lạnh kéo dài và liên tiếp nhau
B. Tác động của quy luật đai cao
C. Thời gian lạnh và hạn hán kéo dài
D. Cả ý A và B đúng


211.
Ở khu vực Bắc Trung Bộ, thời kì gió Tây khô nóng (gió Lào) hoạt
động mạnh thường kéo dài từ
A. Tháng 3 đến tháng 5
B. Tháng 5 đến tháng 7
C. Tháng 5 đến tháng 10
D. Tháng 7 đến tháng 10
212.
Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
A. Đai cao á nhiệt đới ở mức 1000m
B. Vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông
C. Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ các đai cao
D. Địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên
213.
Dạng địa hình cồn cát, đầm phá ven biển phổ biến ở:
A. Đồng bằng Bắc Bộ
B. Đồng bằng Nam Bộ
C. Đồng bằng ven biển Trung Bộ
D. Tất cả đều đúng
214.
Biểu hiện của mối quan hệ chặt chẽ giữa dải đồi núi phía Tây với
vùng biển phía Đông là:
A. Dải đồng bằng ven biển miền Trung hẹp ngang, đồi núi lan ra sát biển, chia cắt thành
những đồng bằng nhỏ

B. Nơi hình thành các đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồi
núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng.
C. Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ, các cồn cát, đầm phá ở đồng bằng ven
biển miền Trung là hệ quả tác động kết hợp giữa biển và vùng đồi núi phía Tây.
D. Tất cả đều đúng.
215.
Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam là loại thực vật phổ biến ở:
A. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
B. Đai ôn đới gió mùa trên núi
C. Đai nhiệt đới gió mùa
D. Tất cả đều sai
216.
Nét đặc trưng nổi bật nhất của lớp phủ thổ dưỡng – sinh vật ở miền
Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:
A. Phân hóa đa dạng
B. Số lượng, thành phần loài phong phú
C. Có đầy đủ hệ thống các đai cao, trong đó đai rừng ôn đới trên núi từ 2600m trở lên
chỉ có ở miền này
D. Có nhiều loài sinh vật đặc hữu bậc nhất nước ta
217.
Hệ thống sông ngòi ở khu vực nào của nước ta ít có khả năng khai
thác thủy điện?
A. Khu vực Tây Bắc
B. Khu vực Tây Nguyên
C. Khu vực Bắc Trung Bộ
D. Khu vực Nam Bộ
218.
Mùa mưa của Tây Nguyên và Nam Bộ thường kéo dài từ:
A. Tháng 1 đến tháng 5
B. Tháng 3 đến tháng 8

C. Tháng 5 đến tháng 10
D. Tháng 8 đến tháng 12


×