CHẨN ĐOÁN - ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
TS. BS. Phùng Nguyễn Thế Nguyên
Mục tiêu
1. Trình bày LS, CLS chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn
2. Trình bày các biện pháp hồi sức tích cực chính
3. Trình bày các tiêu chuẩn chẩn đoán RLCNĐCQ và
xử trí
CHẨN ĐOÁN
- Quá trình nhiễm khuẩn.
- Chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn:
Nhiễm khuẩn và
Sốc
Chẩn đoán NKH
Có vị trí nhiễm khuẩn và:
-
Có tình trạng viêm: 1 trong các tiêu chuẩn sau
CRP > 10 mg/dl hay procalcitonin > 0,5 ng/ml hay
Tăng hay giảm bạch cầu hay bạch cầu non > 10%.
-
Thân nhiệt (đo hậu môn) > 38,5oC hay < 35oC
-
Nhịp tim nhanh theo tuổi (có thể không nhanh khi không sốt)
-
Và ít nhất 1 trong các biểu hiện sau:
Rối loạn tri giác
Giảm oxy máu
Mạch dội
Tăng lactate máu
Tiêu chuẩn thay đổi bạch cầu và mạch
theo tuổi
Tuổi
Mạch nhanh
Mạch chậm
Nhịp thở
Bạch cầu máu
Huyết áp (HA)
nhanh
103/mm3
tâm thu thấp
(lần/phút)
(lần/phút)
(lần/phút)
0 ngày - 1 tuần
> 180
< 100
> 50
> 34
< 65
1 tuần - 1 tháng
> 180
< 100
> 40
> 19,5 hay < 5
< 75
1 tháng - 1 tuổi
> 180
< 90
> 34
> 17,5 hay < 5
< 100
2 - 5 tuổi
> 140
-
> 22
> 15,5 hay < 6
< 94
6 - 12 tuổi
> 130
-
> 18
> 13,5 hay < 4,5
< 105
13 - 18 tuổi
> 110
-
> 14
> 11 hay < 4,5
< 117
(mmHg)
Ổ nhiễm khuẩn
- Có bạch cầu ở nơi vô khuẩn (Bc tăng trong DNT).
- X quang viêm phổi
- Viêm đường tiêu hóa
- Tử ban
- Viêm mô tế bào
- …
Có bằng chứng hay nghi ngờ
NKH nặng
- Tiêu chuẩn chẩn đoán NKH nặng:
Giảm oxy máu: PaO2/FiO2 < 250 khi không viêm phổi hay
giảm oxy máu khi PaO2/FiO2 < 200 khi viêm phổi
Giảm huyết áp
Thể tích nước tiểu < 0,5 ml/giờ trong 2 giờ liên tiếp mặc
dù đã bù đủ dịch
Creatinin > 2 mmol/l (176,8 mmol/l)
Bilirubin > 2 mg% (34,2 mmol/l)
Tiểu cầu < 100.000/mm3
INR > 1.5
Lacatate máu > 2,5 mmol/l
Sốc nhiễm khuẩn
- Sốc + ổ nhiễm khuẩn:
- Sốc: Huyết áp giảm hay Có 2 trong các tiêu chuẩn sau
• Toan chuyển hóa: BE < - 5 mEq/l
• Tăng lactate máu
• Thiểu niệu: thể tích nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ
• Thời gian đổ đầy mao mạch > 5 giây.
• Nhiệt độ ngoại biên thấp hơn nhiệt độ trung tâm >
30C
Chẩn đoán sốc
-
Dấu hiệu tim mạch:
Nhịp tim nhanh theo tuổi.
Mạch nhẹ, lăn tăn hay mất mạch.
Giảm HA tâm thu theo tuổi hay HA kẹp (khi hiệu áp ≤ 25 mmHg)
-
Dấu hiệu giảm tưới máu:
Rối loạn tri giác: nhẹ kích thích, nặng lơ mơ, mê.
Thể tích nước tiểu giảm
Phục hồi da kéo dài > 2 giây.
Thở nhanh sâu do toan tăng acid lactic.
Giảm HA
- Bình thường: 90 + 2n mmHg
- Giảm: < 5 percentile theo tuổi.
Tuổi
HA giảm khi (mm Hg) huyết áp tâm thu
Sơ sinh đủ tháng
< 60
1 tháng – 12 tháng
< 70
> 1 tuổi
< 70 + 2n (n: tuổi tính bằng năm)
10 tuổi
< 90
Nếu có cao HA trước: HA giảm < 40 mmHg so với trước
Loại sốc
- Còn bù: HA bình thường
- Mất bù: huyết áp giảm
Loại sốc
Sốc nóng
Sốc lạnh
Chi ấm
Chi lạnh, ẩm
CRT < 3 giây (flash)
CRT > 3 giây
Mạch dội
Mạch nhẹ, mất mạch
Hiệu áp rộng
Hiệu áp hẹp
Sốc huyết áp tâm thu có thể bình thường.
Không phải tất cả nhưng hầu hết bệnh nhân sốc
lạnh có thể tích nội mạch chưa đủ
Trông nặng hơn
Định nghĩa sốc
-
Sốc nóng
Giảm tưới máu biểu hiện bằng thay đổi tri giác, phục hồi da mất nhanh
(flas), mạch dội (bounding), giảm thể tích nước tiểu < 1 ml/kg/giờ.
-
Sốc lạnh
Giảm tưới máu biểu hiện bằng thay đổi tri giác, phục hồi da > 2 giây,
mạch ngoại biên giảm, chi lạnh ẩm.
Thường là giai đoạn cuối của bệnh.
-
-
Sốc kháng dịch/sốc
Sốc vẫn còn mặc dù đã truyền > 60 ml/kg (thời gian thích hợp)/ khi sốc
kháng dopamin
vẫn còn dù dùng dopamin đến 10 µg/kg/phút.
Sốc kháng catecholamin Sốc vẫn còn mặc dù đã dùng norepinephrin hay epinephrin (liều
norepinephrin > 0,3 µg/kg/phút)
-
Sốc trơ
Sốc vẫn tiếp diễn mặc dù đã dùng thuốc tăng sức co bóp, thuốc vận
mạch, thuốc dãn mạch, điều chỉnh đường huyết, calci, điều trị thay thế
hormon (tuyến giáp, corticoid và insulin)
Chẩn đoán sớm sốc
- Chẩn đoán sớm khi huyết áp chưa giảm.
- Chẩn đoán sớm:
MẠCH NHANH KHÔNG GIẢI THÍCH ĐƯỢC
Rối loạn tri giác
CRT dài
Lactate máu tăng
Tác nhân gây bệnh: theo tuổi
Tuổi
Lâm sàng
Tác nhân
Sơ sinh
Không chuyên biệt
E. Coli, Streptococcus nhóm
B, Listeria monocytogenes.
8 tuần - 5 tuổi Khỏe mạnh, không có lách, hội S. pneumoniae, Haemophilus
chứng thận hư, viêm màng não influenzae, N. meningitidis
Mọi lứa tuổi
Áp xe, viêm tủy xương,
catheter tĩnh mạch, hậu phẫu
Staphylococcus aureus
Tác nhân gây bệnh: ngõ vào
Vị trí
Phổi
Tác nhân mắc phải ở cộng đồng
S. pneumoniae, Haemophilus influenzae,
Tác nhân mắc phải ở BV
Trực khuẩn Gr (-) hiếu khí
Legionella spp, Chlamydia pneumoniae
Bụng
E. coli, Bacteroides Fragilis.
Trực khuẩn Gr (-) hiếu khí, vi
khuẩn kỵ khí, candida spp
Da, mô mềm
S. pneumoniae, S. aureus, Clostridium
Staphylococcus aureus, trực
spp, đa vi trùng, trực khuẩn Gr (-) hiếu
khuẩn Gr (-) hiếu khí
khí, P. aeruginosa, vi khuẩn kỵ khí,
Staphylococcus spp.
Đường tiểu
Hệ TKTU
E. Coli, Klebsiella spp, Enterobacter spp,
Trực khuẩn Gr (-) hiếu khí,
proteus spp.
Enterococcus spp.
S. pneumoniae, N. meningitidis, Listeria
Pseudomonas spp, E. coli,
monocytogenes, E. coli, H. influenzae
Klebsiella spp, Staphylococcus
Chẩn đoán rối loạn chức năng các cơ
quan
-
RLCN tim mạch: Dù đã truyền dung dịch đẳng trương 40 ml/kg/giờ
Giảm HA HOẶC
Cần dùng thuốc vận mạch để duy trì HA trong giới hạn bình thường: liều
dopamin > 5 g/kg/phút hay dobutamin, epinephrin và norepinephrin ở bất
cứ liều nào HOẶC
Có 2 trong các tiêu chuẩn sau:
• Toan chuyển hóa: BE < - 5 mEq/lít
• Tăng lactate máu
• Thiểu niệu khi thể tích nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ
• Thời gian đổ đầy mao mạch > 5 giây.
• Nhiệt độ ngoại biên thấp hơn nhiệt độ trung tâm > 30C
- RLCN hô hấp:
PaO2/FiO2 < 300 và không có bệnh tim bẩm sinh tím hay
bệnh phổi trước hoặc
PaCO2 > 65 mmHg hay cao hơn 20 mmHg so với giá trị
bình thường hoặc
Cần nhu cầu oxy thực sự hay cần FiO2 > 50% để duy trì
SpO2 92% hoặc
Cần thở máy hay bóp bóng giúp thở.
- RLCN thần kinh:
Thang điểm Glasgow 11 điểm hoặc
Thay đổi tri giác cấp với điểm Glasgow giảm từ 3 điểm
trở lên so với trước
- Rối loạn chức năng đông máu:
Tiểu cầu < 80.000/mm3 hoặc
INR > 2
- RLCN thận:
Nồng độ creatinin > 2 lần giới hạn trên theo tuổi.
- RLCN gan:
ALT > 2 lần giới hạn trên theo tuổi.
Bilirubin toàn phần ≥ 4 mg% (không dùng cho trẻ sơ
sinh
Điều trị NKH
- Nguyên tắc điều trị:
Đảm bảo đường thở thông thoáng và oxy máu tốt.
Chống sốc tích cực bằng dịch và vận mạch.
Dùng kháng sinh phổ rộng, sớm.
Loại bỏ ổ nhiễm khuẩn càng sớm càng tốt.
Điều trị các biến chứng.
Điều trị hổ trợ khác
Các yếu tố quyết định huyết áp
Các cơ chế sốc nhiễm khuẩn
- Giảm thể tích
- Dãn mạch
- Giảm sức co bóp cơ tim
Lưu đồ điều trị hiện nay