Khí máu động mạch
Bs Phùng Nguyễn Thế Nguyên
Bm Nhi - ĐHYD
Mục tiêu
1. Phân tích được rối loạn toan kiềm.
2. Phân tích các chỉ số phản ánh tình trạng oxy
hoá máu.
3. Trình bày nguyên nhân và cách xử trí các rối
loạn toan kiềm.
4. Trình bày các yếu tố trên khí máu giúp tiên
lượng bệnh.
Khí máu giúp
1. Chẩn đoán rối loạn toan kiềm.
2. Đánh giá tình trạng thông khí.
3. Đánh giá tình trạng oxy hóa máu
Chỉ đònh thực hiện khí máu
1. Đánh giá rối loạn toan kiềm.
2. Đánh giá tình trạng oxy hóa máu.
3. Đánh giá tình trạng thông khí.
4. Theo dõi và tiên lượng bệnh.
5. Đánh giá và theo dõi quá trình giúp thở và cung
cấp oxy
Các kết quả từ khí máu
Thông số
Trò số b.thường
Ghi chú
pH
7.35 – 7.45
PaCO2
35 – 45 mmHg
p suất phần CO2 trong máu
PaO2
80 – 100 mmHg
p suất phần O2 trong máu
SaO2
95 – 97%
Độ bảo hòa oxy của Hb/máu
HCO3
22 – 26 mEq/l
Nồng độ HCO3 trong h.tương
tCO2
24 – 28 mEq/l
Nồng độ HCO3 trong đ.k.chuẩn
ctO2
15.8 – 22.2 V%
Tổng lượng oxy trong máu
BBE , BE, ABE,
(blood base excess)
- 5 – +5 mEq/l
Kiềm dư trong máu
Beecf (SBE)
- 5 – +5 mEq/l
Kiềm dư trong dòch ngoai bào
AaDO2
< 10 – 60 mmHg
Kh.áp oxy giữa PN và máu ĐM
Tại sao phải ghi Hb, FiO2, NĐ
• Nếu không ghi máy thực hiện ở điều kiện: Hb 15g/dl, FiO2 21%,
NĐ 37.
• Hb:
• SaO2: tăng
• CtO2 = 1,34xHbxSaO2 + 0,003xPaO2
• FiO2:
• AaDO2= FiO2(760-pH2O) –PaO2 –PaCO2/R
• PaO2/FiO2.
• PaO2.
• NĐ:
• PaO2, PaCO2: tăng 1oc tăng 5%
• SaO2: tăng NĐ đường cong lệch phải, giảm gắn kết
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả khí máu
• Syringe: Khí khuếch tán qua syringe nhựa làm ảnh hưởng đến
kết quả:
• Thực hiện trong vòng 15 phút.
• Để trong bình nước đá
• Bóng khí: ảnh hưởng PaO2 và PaCO2
• PaO2 trong mẫu máu > 158 giảm PaO2
• PaO2 trong mẫu máu < 158 tăng PaO2
Tuỳ thuộc vào lượng khí, thời gian tiếp xúc và có lắc syringe không
Xử trí: đẩy hết khí trong mẫu máu trong vòng 2 phút.
• Dùng heparin: giảm PCO2 do pha loãng thể tích máu tới
thiểu 0,6 ml.
yếu tố ảnh hưởng đến kết quả khí máu
• Tăng bạch cầu trong máu: giảm PaO2
• Phân tích sớm
• Để trong bình đá
• Trả kết quả
Các bước phân tích khí máu
• Bước 1: toan hay kiềm
pH < 7.35: toan & pH > 7.45: kiềm
Điều chỉnh rối loạn dựa trên pH.
pH < 7.2: toan nặng và pH > 7.55 kiềm nặng
PH giảm ức chế thần kinh trung ương, tăng kích thích thần kinh trung
ương
• Bước 2: chuyển hóa hay hô hấp.
• PaCO2
• HCO3 hay BE cef
pH tăng
pH bình thường
pH giảm
PaCO2 tăng
Kiềm chuyển hóa
Toan kiềm hổn hợp
Toan hô hấp
PaCO2 bt
Kiềm chuyển hóa
bt
Toan chuyển hóa
Kiềm hô hấp
Toan kiềm hổn hợp
Toan chuyển hóa
PaCO2 giảm
•
Rối loạn chuyển hóa
•
BE < - 2: toan chuyển hóa
•
BE > + 2: kiềm chuyển hóa.
Bước 3: do hô hấp: xác đònh cấp hay mãn
pH thấp
PaCO2 cao
Toan hô hấp
pH/PaCO2
> 0,008
0,008
Có Toan CH Toan hô hấp
kèm
0,003<-> 0,008
Toan hô hấp
cấp/mãn
0,003
< 0,003
Toan hô hấp Có kiềm CH
kèm
mãn
Bước 3: do hô hấp: xác đònh cấp hay mãn
pH cao
PaCO2 thấp
kiềm hô hấp
pH/PaCO2
> 0,008
0,008
Có kiềm CH kiềm hô hấp
cấp
kèm
0,003<-> 0,008
0,003
< 0,003
kiềm hô hấp
cấp/mãn
kiềm hô hấp
mãn
Có toan CH
kèm
• Bước 4: toan chuyển hóa có tăng anion gap?
• Bước 5: có toan chuyển hóa anion gap bình thường?
• Bước 6: bù trừ hô hấp như thế nào cho rối loạn chuyển hóa.?
Bước 3b: rối loạn chuyển hóa
pH thấp
PaCO2 thấp
BE < -2 (-5)
PaCO2 bình thường
Toan chuyển hóa
(A) paCO2 dự đoán = 1,5 HCO3 + 8 ± 2
PaCO2 thực > A
Toan hô hấp
kèm
PaCO2 thực = A
Toan CH
PaCO2 thực < A
Kiềm hô hấp
kèm
Bước 3b: rối loạn chuyển hóa
pH cao
PaCO2 cao
BE > 2 (5)
PaCO2 bình thường
kiềm chuyển hóa
(A) paCO2 dự đoán = 0,7 HCO3 + 20 ± 1,5
PaCO2 thực > A
Toan hô hấp
kèm
PaCO2 thực = A
Kiềm CH
PaCO2 thực < A
Kiềm hô hấp
kèm
• Bước 4: toan chuyển hóa có tăng anion gap?
Anion Gap:
Na - (Cl + HCO3)
(bình thường: 12 +/- 2 meq/L)
Giá trò bình thường: 7-14 mEq/l
Những máy mới giá trò bình thường có thể: 3-11 mEq/l (do máy mới cho trò số đo
nồng độ cl cao hơn)
tăng anion gap: tăng acid
anion gap bình thường: mất HCO3
Anion gap
Khoảng trống ion (Anion Gap):
tổng số ion âm không đo được
được
- tổng số ion dương không đo
Ion âm: Cl-, HCO3-, [PO42-, SO42-, Alb, Acid hữu cơ]
Ion dương: Na+, K+, Ca2+, [Mg2+, H+….]
•Na+ + K+ + UC = Cl-, HCO3- + UA
•UA – UC = Na+ + K+ - (Cl- + HCO3- ) = 16 ± 2
•UA – UC = Na+ - (Cl- + HCO3- ) = 12 ± 2
Anion gap
Nhiễm acid cố đònh :
HX + NaHCO3 NaX + H2O + CO2
1mEq NaHCO3 mất đi thế bằng 1mEq X Anion gap tăng
Thêm 2.5 mEq/l cho mỗi 1 g/dL albumin máu giảm
Toan chuyeån hoùa & anion gap
1. Normal gap
1.
Renal “HCO3”
losses
Proximal RTA
Distal RTA
2. GI “HCO3”
losses
Diarrhea
2. Increased gap
1. Acid prod
Lactate
DKA
Ketosis
Toxins
Alcohols
Salicylates
2. Acid elimination
Renal disease
• Taêng anion gap
MUDPILES:
• Methanol,
• Uremia,
• Diabetic & alcoholic
ketoacidosis,
• Paraldehyde,
• Isoniazid or iron,
• Lactate,
• Ethylene glycol
• Salicylates
Anion gap bình thöôøng HARD
UP:
Hyperalimentation
Acetazolamide
Renal tubular acidoses
and renal insufficiency,
Diarrhea and diuretics,
Ureterostomy
Pancreatic fistula
Toan hóa ống thận
Có 3 loại:
Type 1: toan hóa ống thận xa
ng thận xa giảm khả năng bài tiết H+ mất HCO3
Type 2: toan hóa ống thận gần.
ng thận gần giảm hấp thu HCO3 mất HCO3, giảm K+ máu
(Type 3:1 dạng của type 1)
Type 4:
thiếu mineralocorticoid giảm hấp thu Na, HCO3, tăng K+.
Toan hoá ống thận
Type 1
Cơ chế
Type 2
Type 4
aldo
Tiết acid ô thận xa
hấp thu bicarb o thận gần
máu bicarb
10 –12
15 – 20
15 – 20
máu K
thấp
Thấp hay bình thường
cao
Nước tiểu pH
>5.3
< 5.3
< 5.3
Nước tiểu AG
+
-
-
Biến chứng:
Sỏi thận
Còi xương
1-2 meq/kg
10 - 15 meq/kg
Bù bicarb
1 –2 meq/kg
Lợi tiểu quai, tăng k
• Bước 5: toan hay kiềm chuyển hóa khác kèm theo toan anion gap tăng.
• AG/HCO3:
• HX + NaHCO3 NaX + H2O + CO2
• AG/HCO3 < 1: toan chuyển hóa AG bình thường phối hợp.
• 1 ≤ AG/HCO3 ≤ 2: toan CH anion gap tăng
• AG/HCO3 > 2: kiềm chuyển hóa kèm.
Anion gap niệu
• H+ được bài tiết qua thận chủ yếu dạng NH4+.
• Khi HCO3 mất qua đường tiêu hóa NH4+ sẽ tăng.
• Khi HCO3 mất qua thận NH4+ sẽ giảm.
• NH4+ bài tiết dưới dạng NH4Cl. Vì vậy NH4 tăng thì Cl tăng và
ngược lại.
• Ion niệu:
• Na+ + K+ Ca + Mg + NH4 = Cl + HCO3 + PO4 + SO4 + HX
• Anion gap niệu = UA – UC = Na + K – Cl
Anion gap niệu
• Khi mất HCO3 qua TH: NH4 tăng, CL tăng, anion gap niệu âm.
• Khi mất HCO3 qua Thận: anion gap niệu ≥ 0.
• Khi giảm thể tích dòch ngoại bào thì Na giảm, cl giảm. Công thức trên
có thể không đúng.
• Khi pH > 6.5 cần đo HCO3 niệu. Để thêm vào công thức trên.