Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường
Hồ Chí Minh
KHOA MÔI TRƯỜNG
CHÍNH SÁCH VÀ LUẬT MÔI TRƯỜNG
GVHD: Bùi Khánh Vân Anh
Thành viên:
Đào Nguyễn Quỳnh Như
Võ Thị Huyền Trang
Nguyễn Duy Phương
Nguyễn Bá Gia Minh
Nguyễn Hoàng Sơn
Nội Dung Chính
KẾ HOẠCH
BVMT
ĐỀ ÁN BVMT
1. Giới thiệu
2. Đối tượng thực hiện
3. Nội dung cơ bản
4. Các bước xác nhận
5. Các công tác thực hiện sau khi hoàn thành
KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
(KHBVMT)
I. Giới thiệu về Kế Hoạch bảo vệ môi trường:
Kế hoạch
BVMT là gì ?
Vì sao phải áp
dụng kế hoạch
BVMT ?
Là Cam kết BVMT
(theo luật MT 2005),
áp
dụng
từ
01/01/2015
thông
qua
nghị
định
18/2015/NĐ-CP
Là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp
với cộng đồng và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
Đánh giá và dự báo các ảnh hưởng đến môi trường
của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động của
dự án
Lường trước rủi ro để đưa ra những giải
pháp để loại trừ và giảm thiểu rủi ro
Kế hoạch
BVMT
Làm rõ các tác động tiêu cực lẫn tích
cực của dự án đến MT tự nhiên và xã
hội, là cơ sở để xây dựng các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực
II. Đối tượng thực hiện:
Đối tượng không được
quy định tại phụ lục IV,
nghị định 18/2015/NĐCP
Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô,
nâng công suất không thuộc đối tượng quy
định tại Phụ lục II, IV 18/2015/NĐ-CP
Dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên
địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký KHBVMT được thực
hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của
chủ dự án, chủ cơ sở
III. Nội dung cơ bản Kế Hoạch BVMT:
Giới thiệu tóm tắt về
dự án
Các loại chất thải
phát sinh: tải
lượng tối đa, nồng
độ tối đa của từng
loại chất thải nếu
có
Quy mô, công suất,
công nghệ sản xuất
Kế hoạch
BVMT
Lượng, chủng loại
nguyên liệu, nhiên
liệu tiêu thụ trong
quá trình thực hiện
Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất
thải và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường
IV. Các bước xác nhận kế hoạch BVMT
Thời gian thực hiện:
Đối tượng quy định tại điều 29 Luật BVMT
phải lập KHBVMT gửi cơ quan có thẩm quyền
quy định tại điều 32 luật BVMT xem xét, xác
nhận trước khi triển khai dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Trách nhiệm xác nhận kế hoạch BVMT
Ủy Ban Nhân Dân cấp Tỉnh
Nằm trên địa bàn 02 huyện
trở lên.
Nằm rên vùng biển có chất
thải đưa vào địa bàn tỉnh xử
lý
Có quy mô lớn và có nguy cơ
tác động xấu đến môi trường
trên địa bàn
UBND cấp xã
Quy mô hộ gia đình nằm trên
địa bàn 1 xã
Khi có ủy quyền từ UBND
cấp huyện
UBND cấp huyện
Trên địa bàn, trừ dự án quy
định tại khoản 1 điều 32 Luật
môi trường số 55/2014/QH
trừ dự án quy định tại khoản
1 điều 32 Luật môi trường số
55/2014/QH
Ban quản lý các KCN
Được cơ quan có thẩm
quyền ủy quyền
V. Công tác thực hiện sau khi hoàn
thành kế hoạch BVMT:
Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
trong KHBVMT trong quá trình thực hiện dự án
Tiếp nhận, xử lý các ý kiến đề xuất, kiến nghị
của chủ dự án trong quá trình thực hiện dự án
Phối hợp với chủ dự án xử lý kịp thời
các sự cố trong quá trình thực hiện dự án
Trách Nhiệm của Chủ Dự Án
Các biện pháp
giảm thiểu tác
động xấu đến môi
trường.
Nếu xảy ra sự cố,
dừng hoạt động và
báo cáo kịp thời
cho cơ quan quản
lý chỉ đạo và phối
hợp xử lý
Hợp tác, cung
cấp thông tin
Lập DTM gửi cơ
quan thẩm quyền
khi dự án thay đổi
tính chất và quy
mô tương đương
phải lập DTM
Các trường hợp phải lập lại KHBVMT
Thay đổi
địa điểm
thực hiện
Không triển khai
thực hiện trong 24
tháng kể từ ngày
bản cam kết
BVMT được đăng
kí
Thay đổi quy mô,
công suất, công
nghệ làm gia tăng
tác động xấu đến
môi trường hoặc
phạm vi chịu tác
động.
ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
I. Giới thiệu về Đề án bảo vệ môi trường:
Đề án BVMT là một loại thủ tục pháp lý mà các
doanh nghiệp phải lập theo quy định của pháp luật.
Tùy thuộc vào quy mô, loại hình dự án mà có 2 loại
Đề Án BVMT:
Đề án BVMT
chi tiết
Đề án BVMT
đơn giản.
I. Giới thiệu về Đề án bảo vệ môi trường:
Theo dõi diễn biến của môi
trường xung quanh khu vực dự
án
ĐỀ ÁN
BVMT
Đánh giá được mức độ tác động
của nguồn ô nhiễm đối với môi
trường
DN có thể xây dựng được các biện
pháp giảm thiểu ô nhiễm, đưa ra các
biện pháp xử lý môi trường thích
hợp
II. Đối tượng lập Đề án bảo vệ môi trường:
Nghị định
18/2015/NĐ
-CP
Đã đi vào hoạt động
Không có quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc giấy xác nhận đăng ký
đạt tiêu chuẩn môi trường
II. Đối tượng lập Đề án bảo vệ môi trường:
Đề án BVMT chi tiết
Đề án BVMT đơn giản
Các doanh nghiệp có quy mô
lớn
Các cơ sở có quy mô vừa và nhỏ
Tính chất tương đương với Tính chất tương đương với đối
đối tượng phải lập báo cáo
tượng phải đăng ký bản kế hoạch
đánh giá tác động môi
bảo vệ môi trường
trường ĐTM
Gửi cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Khoản 1 Điều
14 Nghị định 18/2015/NĐCP thẩm định, phê duyệt.
Gửi cơ quan có thẩm quyền quy
định tại Khoản 1 Điều 19 nghị
định 18/2015/NĐ-CP để đăng
ký
III. Nội dung thực hiện Đề án BVMT:
Các bước lập đề án BVMT:
01
Khảo sát,
thu thập số
liệu về hiện
trạng
Thu mẫu tại
nguồn thải và
xung quanh,
phân tích
02
03
Xác định các
nguồn gây ô
nhiễm của dự án
04
Đánh giá mức độ
tác động của các
nguồn ô nhiễm
Các bước lập đề án BVMT:
Xây dựng các biện
pháp giảm thiểu ô
nhiễm và dự
phòng sự cố môi
trường cho các
hạng mục còn tồn
tại
Liệt kê và đánh
giá các giải
pháp tổng thể,
các hạng mục
công trình bảo
vệ môi trường
được thực hiện
Đề xuất phương án
xử lý
Xây dựng chương
trình giám sát môi
trường
Soạn thảo
công văn, hồ
sơ đề nghị phê
duyệt Đề án
1
9
Thời gian bắt đầu thi hành và căn cứ pháp lý lập
đề án bảo vệ môi trường:
Theo khoản 1 điều 23 nghị định 18/2015/NĐ-CP có nêu rõ
rằng cho phép doanh nghiệp thực hiện lập hồ sơ Đề án bảo
vệ môi trường kể từ ngày 01/04/2015
Nghị định 38/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 24/04/2015,
Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định về đề
án BVMT chi tiết, đề án BVMT đơn giản.
TIÊU ĐỀ
ịnh P
hị đ Đ-C
Ng 5/N
201
38/
Th
ôn
gt
ư2
BT 6/2
NM 01
T 5/TT
-
Nội dung chi tiết nội dung chi
tiết
1. Đề án BVMT Đơn Giản:
Các hồ sơ cần thiết để lập Đề án BVMT đơn giản:
Điều 11 chương III Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định về
các hồ sơ cần thiết để lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo
mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT;
Các hồ sơ cần thiết để lập Đề án BVMT đơn giản:
3 bản đề án BVMT đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ
sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội
dung và cấu trúc của đề án đơn giản được quy định như sau:
Cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14a ban
hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT;
Cơ sở đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy
định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TTBTNMT.
Căn cứ pháp lý của đề án BVMT đơn giản
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành
ngày 23/06/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 quy
định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, kế hoạch BVMT.
Nghị định 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014: các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập đề án bảo vệ môi
trường đơn giản và nộp cơ quan chức năng thẩm định,
phê duyệt trước ngày 31/12/2014.
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của
Bộ TNMT quy định đề án BVMT chi tiết; đề án BVMT
đơn giản.