Đại Học Tài Nguyên và Môi Trường
Hồ Chí Minh
KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG
GVHD: Nguyễn Thị Hồng
Thành viên:
Đào Nguyễn Quỳnh Như
Võ Thị Huyền Trang
Nguyễn Duy Phương
Hồ Hoàng Sơn
Nguyễn Bá Gia Minh
4/4/17
1
NỘI DUNG CHÍNH
THẢI
CHẤT
4
3
2
1
ĐỘC
NƯỚC RỈ RÁC
BÙN
ip
Giả
hư ở
ất
ng
c ch
i độ
n
q ua
loạ
ảnh
háp
Sự
c
Cá
g
Tổn
CHƯƠNG 1
I. Tổng quan về bùn thải:
Bùn thải là gì?
Là loại vật liệu bán rắn- một sản phẩm phụ của quá trình sản xuất, xử
lý nước thải công nghiệp hay sinh hoạt.
BÙN
THẢI
4
1.
2.
Phân loại
3.
Bùn đáy
Bùn tự hoại
Bùn công nghiệp
4.
Bùn xử lý nước thải
5.
Bùn nguy hại
6.
Bùn không nguy hại
II. Các độc chất có trong bùn thải:
1.
Bùn đáy:
Nguồn gốc phát sinh:
01
Nguồn điểm: Các miệng xả KCN & khu
dân cư
Nguồn không điểm: Nước mưa chảy tràn,
02
xói mòn đất..
Các nguồn khác: tràn dầu, nước
03
ngầm bị ô nhiễm
Chất ô nhiễm
Nguồn thải điển hình
VOCs
SX sơn, dược phẩm, môi chất lạnh
BTEX
CN nhựa, cao su, mực in, sơn,..
PAHs (Các Hydrocacbon đa vòng)
Tràn dầu, nhựa đường, các hạt do đốt nhiên liệu không hoàn toàn sa lắng
xuống từ không khí hay nước mưa chảy tràn
Các hợp chất Clo hữu cơ, Photpho hữu cơ
PCBs
Kim loại nặng &Kim loại lượng vết
(Pb,Cu,Zn,Sn,Hg,..)
Chất dinh dưỡng
Thuốc BVTV, nước tưới tiêu nông nghiệp chảy tràn
Tụ điện, máy biến thế, chất kết dính, dầu thủy lực, sơn
Nước thải CN sửa chữa, đóng tàu, sơn cũ, nước dằn tàu, thuốc diệt
nấm,phụ gia xăng, hàng không..
Nước thải sinh hoạt &1 số ngành CN, nước tưới tiêu nông nghiệp, nước
chảy tràn
2. Bùn tự hoại:
Thành phần tương tự nước thải sinh
Hàm lượng VSV chỉ thị, vi khuẩn gây bệnh
học nhưng có hàm lượng cao hơn
và các loài ký sinh gây bệnh cao.
4
1
Thường có mùi hôi khó chịu & có bọt
Có thể chứa các KL nặng như Fe,
do H2S tạo ra khi biến đổi kỵ khí các
muối Sunphat thành Sunphit. Ngoài ra
còn có Mercaptan, các amin, Andehit,
các axit hữu cơ
Zn, Cu, Ni, Cr,.. Nhưng hàm
3
2
lượng không cao, thấp hơn trong
bùn đô thị
3. Bùn công nghiệp:
CN xi mạ: rỉ sắt, xút, axit, KL nặng (
Cu, Zn, Cr)
CN SX hóa chất hữu cơ: Pb, dầu,
Benzen, các chất hữu cơ khác
Khai khoáng: Hematit, Natri Silico
Gốm sứ: Cd, Pb, Ni
Aluminat, Canxi titanat, Nhôm ngậm
nước
Dệt: chất hữu cơ cao, chất ô nhiễm
vi lượng, thuốc trừ sâu Clo hữu cơ
Lọc dầu: dầu, Pb, Hg, Ni, Benzen,
Naphtalein, chất hữu cơ khác
4. Bùn xử lý nước thải
Bùn xử lý nước thải công nghiệp
Bùn xử lý nước thải đô thị
Gồm
nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu
thương mại, dịch vụ và các cơ sở SX trong đô thị
Bùn xử lý nước thải ở các đô thị khác nhau sẽ có
thành phần khác nhau
Là loại bùn phát sinh từ trạm xử lý nước thải tại các
KCN
Có thành phần thay đổi theo loại hình công nghiệp
Bùn xử lý nước thải công nghiệp
CN Giấy& bột giấy
CN Phân bón
Chất hữu cơ, kim loại nặng,
03
chất tạo màu
NH3, Asen, Xyanua,
Sunfua, Phenol
02
01
04
CN Thuộc da
Sunfua, Crom, muối NaCl, vôi,
các hóa chất nhuộm, thuốc
nhuộm
CN Dệt nhuộm
Nội dung chi tiết nội dung chi
tiết nội dung chi tiết nội dung
chi tiết
4. Bùn xử lý nước thải
Xi mạ: Ag, Cd, Cr, Cu,
Điện- điện tử:Cu, Zn,
Dệt nhuộm: Fe, Ca, Mn,
Fe, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn
Fe, Cr
Mg, Cu, Cd, Cr, Pb, Zn
1
3
2
Thuộc da: Cr, Zn, Fe, Ca, Ni
5
4
6
Sơn, mực in: Zn, Fe,
Hóa chất, mỹ phẩm, dược
Cr, Co, Ni, Cu, Pb,
phẩm: As, Cu, Pb, Hg, Cr, Ni,
Mn
Zn
5. Bùn thải nguy hại:
Theo QCVN 50 :2013/BTNMT : QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG NGUY HẠI ĐỐI VỚI BÙN
THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC
pH>=12.5 hoặc <=2.0
Trong mẫu bùn thải phân tích có ít nhất 1 thông số quy định có giá
trị đồng thời vượt cả 2 ngưỡng Htc và Ctc.
•
Htc: ngưỡng hàm lượng tuyệt đối, là ngưỡng nguy hại của bùn thải
tính theo hàm lượng tuyệt đối
•
Ctc: nồng độ ngâm chiết là nồng độ của thông số trong dd sau khi
phân tích mẫu bùn thải bằng phương pháp ngâm chiết
Ngưỡng nguy hại tính
TT
Thông số
Công thức hóa học
Hàm lượng tuyệt đối cơ sở H
(ppm)
theo nồng độ ngâm
chiết Ctc (mg/l)
1
Asen
As
40
2
2
Bari
Ba
2.000
100
3
Bạc
Ag
100
5
4
Cadimi
Cd
10
0,5
5
Chì
Pb
300
15
6
Coban
Co
1.600
80
7
Kẽm
Zn
5.000
250
8
Niken
Ni
1.400
70
9
Selen
Se
20
1
10
Thủy ngân
Hg
4
0,2
11
Crôm VI
100
5
Cr
6+
III. Sự ảnh hưởng của bùn thải:
Các chất ít tan/ không tan trong nước
•
Các
NH 3 ,, H
H S, h ợp c h ất b enzen ,
Các khí
khí gg ây
ây mùi
mùi (( NH
3 22 S, h ợp c h ất b enzen
VOCs..)
•
•
PAHs, DDT, PCBs, kim loại (Pb, Hg), Xianua,…
Gây các bệnh về hô hấp
Gây độc mãn tính
(vd: benzen)
VOCs gây độc cấp tính
hấp phụ vào các hạt bùn
⇒ ảnh hưởng hệ sinh thái & môi trường
•
Ảnh hưởng
Các kim loại nặng
•
•
•
•
Tác động lên hệ thần kinh
Gây độc mãn tính
Ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước
Gây các bệnh về xương, hệ hô hấp
BOD, COD, TSS, TOC
•
Gây mất thẩm mỹ về mặt cảm quan
•
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt, nước ngầm
IV. Giải pháp:
Rà soát, cập nhật và ban hành mới
các quy định có liên quan đến quản
lý chất thải đặc biệt bùn thải
Xây dựng cơ sở dữ liệu
về bùn thải
Quy hoạch xây dựng vùng và các quy
hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đặc
biệt trong quy hoạch thoát nước; quy
hoạch xử lý chất thải rắn
Nghiên cứu áp dụng công
nghệ mới trong việc quản lý
bùn thải
ác
Nước rỉ r
1
Khái niệm và sự hình thành nước rỉ rác
2
Thành phần và các độc chất trong NRR
3
Ảnh hưởng
4
Giải Pháp
www.powerpoint.v
n
www.powerp
o
int.vn
www.powerp
o
int.vn
www.powerp
o
int.vn
3
Do nước mưa, nước bề mặt chảy tràn, nước tưới tiêu, nước ngầm
•
1
Nước có sẵn trong CTR đem chôn lấp
•
2
sinh ra từ các phản ứng hóa học phân hủy các chất hữu cơ.
•
thấm vào BCL
Khái niệm
Nước rỉ rác
Nước rất cần cho một số quá trình hóa học và
sinh học xảy ra trong BCL để phân hủy CTR
Tạo ra xói mòn trên tầng đất nén và lắng đọng trong lòng nước mặt chảy qua.
Cũng có thể chảy vào các tầng nước ngầm và các dòng nước sạch .
www.powerp
o
int.vn
Sự hình thành nước rỉ rác
Đầm nén
Phân hủy sinh học
Nước bên ngoài
Thấm vào BCL
Lượng nước tự do chứa trong CTR được
Một trong những sản phẩm của quá trình
mực nước ngầm
tách ra trong quá trình hình thành nước rỉ
phân hủy hiếu khí và kị khí. Thành phần
Nước có thể rỉ vào qua các cạnh (vách)
rác.
hữu cơ của CTR là nước..
của ô chôn lấp
Nước mưa lại.
www.powerp
o
int.vn
Thành phần và các độc chất
Bao gồm: BOD5, TOC (total organic carbon), COD, TSS, N hữu cơ, N
amoniac, NO3 , Phospho tổng, phospho ortho, độ kiềm, pH, độ cứng,
các kim loại nặng (Pb, Cu, Ni, Cr, Zn, Cd, Fe, Mn, Hg, Ba, Ag), asen,
cyanide, fluoride, hợp chất phenol
www.powerp
o
int.vn
Ảnh hưởng
Các khí gây mùi ( NH3, H2S, hợp chất benzen,
pH
•
•
•
Ban đầu nồng độ đậm đặc, pH thấp (4.5- 7.5), sau 1 thời
gian các chất hữu cơ chuyển sang giai đoạn phân hủy, pH
tăng ( 6.9- 9.9)
Ảnh hưởng đến chất lượng đất
Ảnh hưởng đến tầng nước mặt và nước ngầm làm cho pH
bị giảm theo
Các kim loại nặng
•
•
•
•
Tác động lên hệ thần kinh
Gây độc mãn tính
Ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước
Gây các bệnh về xương, hệ hô hấp
www.powerp
o
int.vn
•
•
•
Ảnh hưởng
VOCs..)
Gây các bệnh về hô hấp
Gây độc mãn tính ( vd: benzen)
VOCs gây độc cấp tính
BOD, COD, TSS, TOC
•
Gây mất thẩm mỹ về mặt cảm quan
•
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt, nước ngầm
Giải pháp
khảo sát nghiên cứu đánh giá sự hình thành nước rác trong điều kiện cụ
thể mức độ ô nhiễm hay nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước rỉ rác
.
xác định và lựa chọn nguồn tiếp nhận nước rỉ rác sau xử lý
Giải pháp
áp dụng các loại hình công nghệ phù hợp, hoàn thiện với môi trường
www.powerp
o
int.vn