Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh Học tháng 4 năm 2016 TTLT Diệu Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.07 KB, 7 trang )

SỞ GD&ĐT CẦN THƠ
TTLT ĐH DIỆU HIỀN
Số 27 – Đường số 1 – KDC Metro
ĐT: 0949.355.366 – 0964.222.333

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THÁNG 04 - 2016
MÔN: Sinh Học
Thời gian làm bài: 90 phút.

Họ, tên:......................................................................Số báo danh:...........................

Mã đề thi 207

NỘI DUNG ĐỀ
(Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm được in trên 06 trang giấy)

m

Co
hi.
eT
xD
Bo

Câu 1: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (2).


B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 2: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế,
khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
A. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng. Phát sinh bò sát.
B. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.Xuất hiện loài linh trưởng.
D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Câu 3: Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hoá là không đúng?
A. Hiện tượng đồng qui tính trạng đã tạo ra những nhóm có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn
gốc khác nhau.
B. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung.
C. Quá trình tiến hoá diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn.
D. Sự tiến hoá của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống nhau.
Câu 4: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục
thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn
côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ
lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Dựa vào phân tích lưới thức ăn
trên hãy cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranhgiữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt
hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
D. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
Câu 5: Dưới đây là sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở người:

Dựa vào sơ đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu loại trứng và tinh trùng tạo ra qua giảm phân?
A. 1 và 4.

B. 1 và 2.
C. 4 và 1.
D. 2 và 2.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không.
B. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có sinh khối lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất.
C. Trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái tăng dần qua mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.

Http://boxdethi.com

Trang 1/7 - Mã đề thi 207


m

Co
hi.
eT
xD
Bo

Câu 7: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3cặp gen?
A. AABbDd.
B. AaBbDd.
C. AaBBDd.
D. aaBBdd.
Câu 8: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được
xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodons sau đây: 3'UAX
5'; 3'XGA5';3' GGA5'; 3' GXU 5'; 3'UUU 5'; 3'GGA5'. Trình tự nucleotide ADNcủa chuỗi bổ sung cho chuỗi

ADN mã hóa cho protein armadilloI.
A. 5 -TTG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’.
B. 5 '-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’.
C. 5 '-ATG-XXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3'.
D. 5 '-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’.
Câu 9: Cho các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen như sau:
(1) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(3) Tạo ADN tái tổ hợp.
Trình tự đúng của các bước trên là
A. (1) → (2) → (3).
B. (1) → (3) → (2).
C. (3) → (1) → (2).
D. (2) → (3) → (1).
Câu 10: Cho các thông tin
(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được
(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin
(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức
năng của prôtêin
(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng
Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 11: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?
A. Pecmi.
B. Silua.
C. Cacbon.
D. Đêvôn.

Câu 12: Một cặp vợ chồng sinh được ba người con. Một đứa con bị một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm
sắc thể thường gây ra. Cả hai bố mẹ và hai đứa trẻ khác không hiển thị dấu hiệu của bệnh. Nếu A là alen trội
hoàn toàn và là alen không gây bệnh, alen lặn a gây bệnh, vậy cha và mẹ phải có kiểu gen nào?
A. Một người là Aa và người còn lại là aa.
B. Một người là AA và người còn lại là Aa.
C. Cả hai cha mẹ là Aa.
D. Một người là AA và người còn lại là aa.
Câu 13: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O).
B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Gen điều hoà (R).
D. Vùng khởi động (P).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.
C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.
Câu 15: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá
cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí đúng?
A. Cá kiếm mắt đen × cá khổng tước cái không có vây lưng hình dải dài.
B. Cá mún mắt xanh × Cá khổng tước đực có vây lưng hình dải dài.
C. Cá khổng tước có chấm màu × Cá kiếm mắt đen.
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu.
Câu 16: Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì
A. nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ.
B. nó được cắt thành nhiều đoạn.
C. nó được dồn nén lai thành nhân con.
D. đường kính của nó rất nhỏ.
Câu 17: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể
(di truyền ngoài nhân)?

A. Lai phân tích.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào.
D. Lai cận huyết.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của giao phối đối với quá trình tiến hoá?
A. Giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
B. Giao phối tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C. Giao phối phát tán đột biến trong quần thể.
D. Giao phối tạo alen mới trong quần thể.

Http://boxdethi.com

Trang 2/7 - Mã đề thi 207


m

Co
hi.
eT
xD
Bo

Câu 19: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm,
cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,...

A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (2), (4), (5).
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 21: Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao
hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho
A. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
B. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
C. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
D. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 22: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) là mã bộ 3
(2) gồm 61 bộ ba
(3) có 3 mã kết thúc
(4) được dùng trong quá trình phiên mã (5) mã hóa 25 loại axit amin (6) mang tính thoái hóa
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 24: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng

A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 25: Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
Có bao nhiêu ý đúng:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 26: Một locut có 5 alen với thứ tự trội lặn như sau:A1 >A2 >A3>A4 > A5 thì số kiểu gen và kiểu hình trong
quần thể là:
A. 10 kiểu gen; 4 kiểu hình
B. 10 kiểu gen; 5 kiểu hình
C. 15 kiểu gen; 4 kiểu hình
D. 15 kiểu gen; 5 kiểu hình
Câu 27: Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một
quần thể như sau.
Kiểu gen
FF
Ff
ff
Phần con cái
30
60

10
Phần con đực
20
40
40
Dự đoán tần số của kiểu gen Ff trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
A. 0,50.
B. 0,46.
C. 0,48.
D. 0,52.

Http://boxdethi.com

Trang 3/7 - Mã đề thi 207


Câu 28: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa có 25% không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân
li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Lấy ngẫu
nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cá thể không đột biến là
A. 2%
B. 62%.
C. 31%
D. 69%
Câu 29: Hình bên ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm.

m

Co

hi.
eT
xD
Bo

Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S. Vào ngày thứ bao nhiêu
trong thời gian thí nghiệm thì quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?
A. ngày thứ 1-2.
B. ngày thứ 14-15.
C. ngày thứ 5-6.
D. ngày thứ 10-11.
Câu 30: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần
thể này ở thế hệ P là
A. 0,3AA+0,6Aa+0,1aa=1.
B. 0,1AA+0,6Aa+0,3aa=1.
C. 0,6AA+0,3Aa+0,1aa=1.
D. 0,7AA+0,2Aa+0,1aa=1.
Câu 31: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra
các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu
gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB,
aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen
AaBBDDEe.
A. 3.
B. 4.

C. 1.
D. 2.
Câu 32: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường
khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau,có bao nhiêu phép lai cho đời
con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb×Aabb. (2) AaBB × aaBb.
(3) Aabb× aaBb.
(4) aaBb × aaBb.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 33: Mô tả nào là đúng cho cơ chế gây đột biến nhiễm sắc thể (NST) theo hình dưới đây:

A. sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit của cặp NST tương đồng dẫn đến đột biến mất và lặp đoạn.
B. sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra ở kì giữa của quá trình giảm
phân lần 2.
C. sự trao đổi chéo xảy ra giữa hai cặp NST tương đồng ở kì sau của quá trình giảm phân dẫn đến đột biến
mất và lặp đoạn.
D. sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit của cặp NST không tương đồng dẫn đến đột biến mất và lặp
đoạn.

Http://boxdethi.com

Trang 4/7 - Mã đề thi 207


m


Co
hi.
eT
xD
Bo

Câu 34: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) lông trắng, chân cao lai với con cái lông đen, chân thấp →
F1100% lông trắng, chân thấp. Lai phân tích con đực F1 thu được Fa: 25% đực lông trắng, chân cao: 25% đực
lông đen, chân cao : 25% cái lông trắng, chân thấp: 25% cái lông đen, chân thấp. Biết 1 gen (mỗi gen đều có 2
alen) quy định một tính trạng. Cho F1 x F1→F2. Theo lí thuyết, trong số các con đực được sinh ra ở F2,
con đực có kiểu hình lông trắng, chân cao chiếm tỉ lệ là:
A. 25%.
B. 43,75%.
C. 37,5%.
D. 18,75%.
Câu 35: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da
bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch
tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con không bị bệnh bạch tạng của họ là
A. 0,99125.
B. 0,00725.
C. 0.999975.
D. 0,000025.
Câu 36: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài
thu được F1. Cho các ruồi giấm cái ở F1 lai phân tích. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám,
cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 8,5%.
B. 41,5%.
C. 50%.

D. 56,25%.
Câu 37: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi
A. mức độ sinh sản giảm,mức độ tử vongtăng.
B. mức độ sinh sản tăng,mức độ tử vong giảm.
C. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
D. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
Câu 38: Một quần thể người gồm 20 000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân
bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1). Số lượng
nam giới trong quần thể bị máu khó đông là.
A. 400.
B. 200.
C. 250.
D. 300.
Ab
Câu 39: Nếu mỗi gen qui định 1 tính. Cho cơ thể P mang kiểu gen
lai phân tích xảy ra hoán vị gen với tần
aB
số nhỏ hơn 50%. Cách xác định tần số hoán vị gen nào sau đây đúng?
A. Tần số bằng tổng tỉ lệ kiểu hình con khác P.
B. Tần số bằng tổng tỉ lệ kiểu hình con giống P.
C. Tần số bằng 2 lần tỉ lệ kiểu hình con giống P. D. Tần số bằng 2 lần tỉ lệ kiểu hình con khác P.
Câu 40: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi.
Câu 41: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự
thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu

hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợpvới tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng;
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng;
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ;
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng;
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng;
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Câu 42: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám
trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D
nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt
trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có
100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì được Fa. Lấy ngẫu nhiên 1 cá
thể ở đời Fa, xác suất để thu được loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%.
B. 1,25%.
C. 25%.
D. 12,5%.

Http://boxdethi.com

Trang 5/7 - Mã đề thi 207


Câu 43: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy
định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị

bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này.
Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 3/4.
B. 8/9.
C. 1/3.
D. 1/9.
Câu 44: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ với
BD
Bd
tần số 40%. Tiến hành phép lai Aa
x Aa
thu được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang
bD
bd
3 tính trạng trội (A-B-D-), xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 12%
B. 3,6%
C. 24%
D. 18%.
Câu 45: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Co
hi.
eT
xD
Bo

m

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả

những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 24 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
(5) Những người bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây lặn.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 46: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di
truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa
kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ
là:
Bd
bd
Ad
ad
BD
bd
AD
ad
A. Aa
B. Bb
C. Aa
D. Bb
 aa .
 bb .
 aa .
 bb .

bD
bd
aD
ad
bd
bd
ad
ad
Câu 47: Ở phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbDd thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1. Xác suất để thu được 3
cá thể mà mỗi cá thể đều có 3 alen lặn là bao nhiêu?
A. 0,4
B. 0,097
C. 0,31.
D. 0,03.
Câu 48: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau:
(1) P: AABb x AABb;
(2) P: AaBB x AaBB;
(3) P: Aabb x Aabb;
(4) P: aaBb x aaBb;
(5) P: AABb x AaBB;
(6) P: AABb x Aabb;
(7) P: AABb x aaBb;
(8) P: AaBB x Aabb;
(9) P: AaBb x AaBB;
(10) P: AABB x AaBB;
(11) P: AaBB x AaBb;
(12) P: aabb x AABb.
Trong số các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho 4 tổ hợp giao tử?
A. 10.
B. 6.

C. 8.
D. 12.
Câu 49: Ở 1 loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái
mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2, xác suất để
thu được cá thể đực mắt đỏ là
A. 25%
B. 18,75%.
C. 37,5%
D. 6,25%
Câu 50: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng: 3 hoa vàng: 1 hoa trắng. Nếu lấy
1cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác suất để thu được cây hoa trắng là
A. 5/6
B. 1/9.
C. 1/81
D. 1/36.

------------------------------- HẾT ------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích đề thi !

Http://boxdethi.com

Trang 6/7 - Mã đề thi 207


Đáp Án Mã đề: 207
1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18


19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33


34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48


49

50

A
B
C
D

A
B
C
D

m

Co
hi.
eT
xD
Bo

A
B
C
D

Http://boxdethi.com


Trang 7/7 - Mã đề thi 207



×