Trang 1/6 - Mã đề thi 132
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đề thi gồm 06 trang)
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA – LẦN 3
MÔN THI: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề);
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1:
Trong một nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn 2 bé, bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB. Cặp
bố mẹ I cùng có nhóm máu AB, cặp bố mẹ II người bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Hãy xác
định bố mẹ của 2 bé.
A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, Cặp bố mẹ II là của bé I
B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, Cặp bố mẹ I là của bé I
C. Hai cặp bố mẹ đều không phải bố mẹ của 2 bé
D. Không xác định được
Câu 2: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiể gen và kiểu hình.
B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
Câu 3: Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào?
A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh thái.
C. Lai xa và đa bội hóa. D. Cách li địa lí.
Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh B. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh D. kỉ Jura của đại Trung sinh
Câu 5: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các
cấp độ
A. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
D. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
ab
Dd
AB
ab
Dd
, trong tổng số cá thể thu được ở F
1
, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính
trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F
1
có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm
tỉ lệ
A. 44,25%. B. 49,5%. C. 46,6875%. D. 48,0468%.
Câu 7: Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
aB
Ab
x
ab
Ab
, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ
chiếm tỉ lệ
A. 35% B. 30%. C. 20%. D. 25%
Câu 8: Một quần thể đông vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xẩy ra ngẫu phối có : Tần số của alen A ở
phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở
phần cái trong quần thể là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6 ( Biết rằng các alen này nằm
trên nhiễm sắc thể thường). Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân
bằng di truyền sẽ là :
A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1 B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 D. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1
Trang 2/6 - Mã đề thi 132
Câu 9: Trong thiên nhiên, kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể xảy ra phổ biến nhất?
A. phân bố đặc trưng B. phân bố đồng đều C. phân bố ngẫu nhiên D. phân bố theo nhóm
Câu 10: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi mắt
đỏ?
A. X
A
X
A
× X
a
Y. B. X
A
X
a
× X
a
Y. C. X
A
X
a
× X
A
Y. D. X
a
X
a
× X
A
Y
Câu 11: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 12: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST
khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số
tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân ly
bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 2,25% B. 4,5% C. 9% D. 72%
Câu 13: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III
2
mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,75. B. 0,355. C. 0,5. D. 0,67.
Câu 14: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
B. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
Câu 15: Một loài sâu bọ có ngưỡng nhiệt độ phát triển là 8
0
C, tổng nhiệt hữu hiệu là 336. Nếu nhiệt độ
môi trường ổn định ở mức x
0
C, thời gian sống là 24 ngày. Giá trị của x là:
A. 22 B. 18 C. 24 D. 28
Câu 16: Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
C. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
Câu 17: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F
1
:
100% cây hoa màu đỏ. Cho F
1
lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F
2
phân li theo tỉ tỉ lệ 3 cây hoa màu
trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác át chế. B. tương tác cộng gộp. C. phân li. D. tương tác bổ sung.
Câu 18: Một gen có 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có T = A; X = 2T ; G= 3A. Gen bị đột biến
điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại A của gen đột biến là
A. 191. B. 193. C. 95. D. 97.
Câu 19: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng
lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận
chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các
loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân
gỗ lần lượt là
A. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. B. vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. D. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
Trang 3/6 - Mã đề thi 132
Câu 20: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn,
trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 9 đỏ : 7 vàng. B. 11 đỏ : 1 vàng. C. 3 đỏ : 1 vàng. D. 7 đỏ : 1 vàng.
Câu 21:
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định
hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2
gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân
và thụ tinh đều bình thường.
Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) F1: 100% đơn,dài. Đem F
1
tự thụ thu được F
2
.
Cho các kết luận sau:
(1) F
1
có kiểu gen AB//ab chiếm tỉ lệ 32%
(2) F
2
gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau.
(3) F
2
gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F
2
chiếm 34%.
(5) Khi lai phân tích F
1
thì đời con (F
a
) gồm 40% cây kép, ngắn.
Số kết luận đúng:
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Tạo điều kiện cho những gen quy định tính trạng tốt có thể tái tổ hợp tạo thành nhóm gen liên kết mới.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 23: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen
nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 24: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X, lôcut I có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
Y, xét lôcut III có 2 alen. Trên cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có
thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên?
A. 640 B. 570. C. 189. D. 567.
Câu 25: Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào
chứa cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột
biến lần lượt là
A. 18 và 36. B. 18 và 60 C. 27 và 60. D. 27 và 90.
Câu 26: Phân tử mARN của vi rut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U
và 1X trên mARN là:
A. 2,7% B. 44,1% C. 34,3% D. 18,9%
Câu 27: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và
0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường
hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính
trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 56,25% B. 31,36%. C. 87,36%. D. 81,25%.
Câu 28: Cho các thông tin sau:
(1) Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở plasmid.
(2) Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
(3) Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(5) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(6) Tạo điều kiện để dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp được biểu hiện và thu nhận sản phẩm.
Trình tự các bước trong kĩ thuật cấy gen là:
A. (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6) B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
C. . (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6). D. (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6
Câu 29: Pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua. Đây là kết quả của quá trình
A. Dung hợp tế bào thực vật B. Công nghệ gen
Trang 4/6 - Mã đề thi 132
C. Nuôi cấy hạt phấn thực vật D. Nuôi cấy tế bào thực vật
Câu 30: Trong những trường hợp nào dưới đây, tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng
2. F1 tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
3. F1 đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn
4. F2 có 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 :2 :1
5. Trên cơ thể F1 biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố
Câu trả lời đúng là :
A. 5,3,4 B. 1,2,4 C. 2,3,5 D. 4,3,1
Câu 31: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi
không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
D. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
Câu 32: Cho các sự kiện sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc chuối từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được
giải thích bằng chuỗi các sự kiện nào sau đây?
A. 3 → 1 → 4 B. 5 → 1 → 4 C. 1 → 3 → 4 D. 4 → 3 → 1
Câu 33: Bằng chứng giải phẫu nào sau đây cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình
thức phân li?
A. Cơ quan giống nhau B. Cơ quan tương tự C. Cơ quan thoái hóa D. Cơ quan tương đồng
Câu 34: Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá
trắm đen, cá rô phi, có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích
A. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao. B. giảm dịch bệnh.
C. tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao. D. giảm sự đa dạng sinh học trong ao.
Câu 35: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh.
Theo lý thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen?
(1). AAaa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × Aaaa.
(4) Aaaa × Aa. (5) AAaa × Aa. (6) AAAa × Aa.
Đáp án đúng là:
A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (3), (5), (6) D. (1), (3), (4).
Câu 36:
Cho các phát biểu sau đây :
1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.
4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống
lại alen trội.
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 37: Nhận định nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình nhân đôi của ADN có sự tham gia của enzim ADN polimeraza, ADN ligaza.
B. Trong dịch mã, các codon trên mARN đều có các anticodon bổ sung của tARN.
C. Trong phiên mã, mạch khuôn (gốc) của gen là mạch có chiều 3'-5'.
D. Các chuỗi polinucleotit đều được tổng hợp theo chiều 5'-3'.
Trang 5/6 - Mã đề thi 132
Câu 38: Bệnh già trước tuổi ở người có hậu quả là làm cho một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng
sinh lí giống như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta tìm thấy có nhiều mảnh
phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn. Nguyên nhân là do trong tế bào của người mắc bệnh này
thiếu enzyme
A. ADN ligaza B. Restrictaza (enzyme cắt giới hạn)
C. Telomeraza(enzime tổng hợp đầu mút NST) D. ADN polimeraza
Câu 39: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây
đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số
nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A. Bbb B. BBbb C. Bbbb D. BBb
Câu 40: Khai thác tài nguyên một cách bền vững là
A. khai thác hợp lí tài nguyên tái sinh và tái chế, tái sử dụng tài nguyên không tái sinh
B. cấm không được khai thác để bảo vệ tài nguyên.
C. bảo vệ những loài sinh vật có giá trị cao, những loài ít có giá trị cần khai thác triệt để.
D. khai thác tài nguyên một cách tối đa cho phát triển kinh tế, xã hội nhằm nâng cao đời sống cho con
người.
Câu 41: Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo tinh trùng, theo
lí thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 16 B. 8 C. 2 D. 6
Câu 42: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B. Khi một mắt xích trong lưới thức ăn bị biến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có
khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
C. Trong lưới thức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
D. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật có sinh khối lớn nhất.
Câu 43: Trong nghề đánh cá, ở nhiều mẻ lưới đánh lên, người ta thống kê thấy tỉ lệ những cá thể già
chiếm ưu thế, còn con non rất ít. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
B. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
C. Nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt.
D. Nghề cá đã khai thác hợp lí.
Câu 44: Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi
của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn
thu được F
1
. Cho F
1
giao phấn, được F
2
có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát
sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
A. 19%. B. 42%. C. 54%. D. 38%.
Câu 45: Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát
sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ
con (F
1
) là:
A. 5/16 B. 27/64 C. 21/128 D. 1/128
Câu 46: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những
đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
C. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
D. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
Câu 47: A và B là hai loài thân thuộc có thành phần gen giống nhau và hàm lượng ADN trong tế bào là
như nhau. Tuy nhiên loài A có bộ NST 2n= 22 trong khi loài B có bộ NST 2n= 20. Nguyên nhân dẫn đến
sự khác biệt này là do:
A. Đột biến chuyển đoạn Robertson tạo nên 1 cặp NST có kích thước lớn còn cặp NST kia có kích
thước quá nhỏ và bị tiêu biến trong quá trình phân bào.
Trang 6/6 - Mã đề thi 132
B. Một cặp NST tương đồng bị đứt tạo thành 2 đoạn, các đoạn ngắn có tâm động nên tồn tại, đoạn dài
không có tâm động nên bị tiêu biến khi xảy ra phân bào
C. Trao đổi chéo không cân giữa các chromatide trong cặp NST tương đồng
D. Đột biến chuyển đoạn làm 2 cặp NST không tương đồng dính nhau tạo thành 1 cặp NST tương
đồng có kích thước lớn hơn
Câu 48: Những loài thực vật phù du thường biến động số lượng theo:
A. Chu kỳ ngày đêm B. Chu kỳ mùa C. Chu kỳ nhiều năm D. Không theo chu kỳ
Câu 49: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã ?
A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một
khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
B. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng
không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
C. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần
xã có cấu trúc tương đối ổn định
D. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng
Câu 50: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu
B. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu
C. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
D. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
HẾT
132 209 357 485 132 209 357 485
1 A A D B 26 B A A A
2 B A C A 27 C D A B
3 C D C D 28 A C C C
4 A C C D 29 A C D C
5 B C A A 30 D B B D
6 C A B D 31 C A A C
7 A A B C 32 B A A B
8 C D C C 33 D C D B
9 D C B B 34 C A C B
10 A B A D 35 D A B C
11 A D A D 36 A B B D
12 B D D C 37 B B D B
13 D D C A 38 A D B D
14 B C C C 39 C B D B
15 A D C D 40 A C D A
16 A D C A 41 D D B A
17 D B D A 42 D B B D
18 B C C C 43 B B D C
19 D D C B 44 C D C A
20 B C B C 45 C A A D
21 C B A A 46 D D D D
22 A A B B 47 D A D D
23 C C A B 48 A B D D
24 C B A C 49 B C A B
25 B B A A 50 D D B A
Câu
Mã đề
Câu
Mã đề
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 3
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: SINH HỌC
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đáp án gồm 01 trang )