C«ng ty …….
BIỆN PHÁP THI CÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: BQL các DA ĐT&XD huyện ....................
Tên cá nhân/t
ch c : …………………………
Số CMND/hộ chiếu/ĐKKD : ………………… Ngày cấp: 07 tháng 09 năm 2007
Nơi cấp: sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ngãi
Địa chỉ cư trú/trụ sở: Thôn Hà Bắc xã Sơn Hạ, huyện ...................., tỉnh Quảng Ngãi
Nơi làm việc(nếu có): Thôn Hà Bắc xã Sơn Hạ, huyện ...................., tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại liên hệ: 0945.259.278
Tôi cam kết các nội dung sau đây:
1. Sau khi trúng thầu gói thầu: Thi công xây dựng công trình; Dự án: Đường
ĐH72 – Làng Gung, chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ vật tư cho công trình như cát,
đá, xi măng, cốt thép theo đúng chủng loại trong hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết
kế.
2. Chất lượng bê tông đạt đúng tiêu chuẩn trong hồ sơ mời thầu và đúng Mác trong
hồ sơ thiết kế.
3. Xây dựng đường tránh để đảm bảo giao thông
4. Bảo hành công trình 12 tháng
Tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên.
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 06 năm 2016
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
ThuyÕt minh
Công ty .
BIN PHP THI CễNG
Biện pháp tổ chức thi công
D ỏn: ng H72 Lng Gung
PHN I: KHI QUT CHUNG
I- Các cơ sở lập biện pháp tổ chức thi công :
-
Các quy trình, quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật thi công công trình, các điều lệ về
quản lý đầu t và quản lý chất lợng công trình xây dựng hiện hành của Nhà nớc.
-
Đặc điểm tình hình và vị trí địa lý của công trình.
-
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công gúi thu: Thi cụng xõy dng cụng trỡnh; D ỏn:
d ỏn xõy dng im CC Nc Rung, xó Sn K, huyn ....................
- H s mi thu D ỏn: d ỏn xõy dng im CC Nc Rung, xó Sn K,
huyn .....................
- Năng lực thiết bị, nhân lực, tài chính và khả năng huy động của Nhà thầu.
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung ứng vật t, vật liệu cho công trình.
- Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình: Biện pháp quản lý chất lợng công trình
của nhà thầu.
- Biện pháp đẩm bảo giao thông, an toàn lao động và vệ sinh môi trờng phòng
chống cháy nổ ( bao gồm công trình, thiết bị, an toàn cho ngời lao động)
II- ặc điểm chung của gói thầu:
- D ỏn: d ỏn xõy dng im CC Nc Rung, xó Sn K,
huyn ....................
- H thng nc sinh hot cm u mi, cm b x lý, o p ng ng.
- Cm u mi:
- Hỡnh thc: Ho thu nc, chiu di ho thu 6,24m, bờn trờn ho thu l khung
li thộp chn rỏc, s lng 2 khung. Khung vin an l khung thộp, KT
L=(63x6)m, bờn trong khung l cỏc thanh lỏ thộp (50x5)mm, khong cỏch mi
thanh 10mm; cao trỡnh u mi ng thu nc l 168.47m, ly nc phớa bờn b
hu ho thu;
- Nn ho thu l lp ỏ gc rn chc. Chõn khay thng, h lu c cm sõu
di nn ỏ gc 0,5m; kt cu lp ỏo dy 15cm bng BTCT M250.
- Sõn trc c gia c mt lp bờ tụng M200 bo v thõn p.
Công ty .
BIN PHP THI CễNG
- B x lý: Xõy mi b x lý kớch thc LxBxH=(6,1x5,1x2,1)m, gm 03 ngn:
lng, lc, cha; kt cu BTCT M250. Cao trỡnh b x lý 151.5m.
- ng ng nc thụ: Chiu di 936,29m. Trong ú:
- Tng chiu di on ng thộp trỏng km D80/90: 215,77m.
- Tng chiu di on ng nha HDPE D90: 720,52m.
- Trờn tuyn ng nc thụ cú 2 van x cn v 01 van x khớ.
- ng ng cp v ng nhỏnh: Tng chiu di ng ng cp, ng nhỏnh:
1.986,3m; trong ú:
- ng HDPE D63: 1.185m.
- ng HDPE D40: 50m.
- ng HDPE D32: 144,9m.
- ng HDPE D25: 603,4m.
- c. ng giao thụng ni b:
- Nn mt ng: Tng chiu di 673,32m
- B rng nn ng: Bnn = 4m
- B rng l ng: Bl = 0.5x2=1.m
- dc ngang l ng : Il = 4%
- B rng mt ng: Bmt= 3.0m
- dc ngang mt ng : Imt = 2%
- Taluy nn o 1:1, nn p 1:1,5
- p nn ng cú cht K=0.95
- Kt cu nn mt ng (gm: Lp mt ng bng BTXM M250, ỏ 2x4, dy
20cm; lp giy du chng thm; Lp cỏt m dy 5cm; t nn ng m cht
K>=0,95).
- - Thoỏt nc:
- Cụng trỡnh thoỏt nc ngang gm thit k mi: 02 cng V50 ti lý trỡnh
Km0+93.50 v Km0+640; 02 cng V75 ti lý trỡnh Km0+223.62 v
Km0+359.10.
- Gia c rónh thoỏt nc dc hỡnh thang bng bờ tụng ỏ 2x4 mỏc 150, cú tng
chiu di: L=325,99m, kớch thc Br=0,4m, Hr=0,3m, taluy rónh 1/1
PHN II: BIN PHP T CHC THI CễNG
Công tác tổ chức thi công xây lắp bao gồm: Bố trí mặt bằng thi công, Tổ chức cung
ứng vật t, vật liệu - Kỹ thuật, bải tập kết cơ giới, Tổ chức lao động, lập kế hoạch tiến độ
thi công thực tế trên công trình. Điều độ sản xuất và tổ chức kiểm tra chất lợng thi
công.
1. Chuẩn bị thi công:
Nhận bàn giao mặt bằng thi công:
BIỆN PHÁP THI CƠNG
C«ng ty …….
NhËn tÊt c¶ c¸c mèc cao ®é. TiÕn hµnh phãng l¹i tun x¸c ®Þnh tim tun, c¾m cäc
chi tiÕt vµ dêi dÊu c¸c cäc ra khái ph¹m vi thi c«ng
C«ng t¸c thÝ nghiƯm kiĨm tra vËt liƯu:
KiĨm tra toµn bé c¸c má vËt liƯu vµ ®Þa ®iĨm cung cÊp vËt liƯu x©y dùng.
TÊt c¶ c¸c lo¹i vËt liƯu ®a ®Õn c«ng tr×nh ®Ịu ph¶i cã phiÕu kiĨm tra cđa ®¬n vÞ thÝ
nghiƯm vµ ph¶i ®ỵc TVGS kiĨm tra vỊ thđ tơc còng nh chÊt lỵng vỊ vËt liƯu.
X©y dùng bè trÝ l¸n tr¹i, nhµ ë, nhµ lµm viƯc, kho b·i tËp kÕt vËt liƯu, thiÕt bÞ thi
c«ng (cã s¬ ®å bè trÝ cơ thĨ).
X©y dùng l¸n tr¹i cho c«ng nh©n ¨n ë.
X©y dùng nhµ lµm viƯc t¹m cho c¸n bé phơ tr¸ch c«ng trêng.
Lµm b·i tËp kÕt vËt t, vËt liƯu vµ b·i s¶n xt cÊu kiƯn c«ng tr×nh.
M¸y mãc thiÕt bÞ phơc vơ thi c«ng ®ỵc tËp kÕt ®Çy ®đ tríc khi cã lƯnh thi c«ng c«ng
tr×nh.
Chn bÞ c¸c hƯ thèng ®¶m b¶o an toµn giao th«ng trong st c¶ qu¸ tr×nh thi c«ng
nh hƯ thèng ®Ìn b¸o hiƯu, cäc tiªu, biĨn b¸o c«ng trêng..
Tríc khi b¾t ®Çu tiÕn hµnh thi c«ng, nhµ thÇu sÏ hoµn thµnh tèt c«ng t¸c chn bÞ
vỊ tỉ chøc, phèi hỵp thi c«ng, nh÷ng c«ng t¸c chn bÞ bªn trong vµ bªn ngoµi mỈt
b»ng c«ng trêng.
2. Tỉ chøc bè trÝ mỈt b»ng thi c«ng:
a.
Nhà làm việc Ban chỉ huy công trường:
- Văn phòng tạm: Bố trí một văn phòng tạm tại đầu mối công trường thuận lợi
cho giao dòch và bao quát tòan bộ họat động của công trường.
- Văn phòng tạm cho ban điều hành được thiết kế và thi công hòan chỉnh đồng
bộ kèm theo việc lắp đặt thiết bò điện nước, thông tin, môi trường… theo đúng theo
yêu cầu. Có bố trí một phòng họp tại hiện trường và một phòng phục vụ y tế.
b. Kho chứa nhà xưởng:
- Bố trí một kho chứa đủ vật liệu, phụ kiện và các vật liệu phụ khác được xếp
trên sàn gỗ đảm bảo an toàn trong điều kiện mưa bão.
- Bố trí một kho chứa: diện tích kho chứa đảm bảo cho lượng vật tư liên tục và
kòp thời trong suốt quá trình thi công, kho được bao che bằng tôn bảo đảm không
thấm dột, vật tư được xếp trên hệ sàn gỗ cao 0,2 mét. vật tư được lưu kho và xuất
kho lần lược sao cho không có vật tư lưu kho quá 28 ngày.
BIỆN PHÁP THI CƠNG
C«ng ty …….
- Bố trí một kho chứa dụng cụ phục vụ thi công đủ để cất giữ các dụng cụ.
- Thường xuyên bảo dưỡng thiết bò, dụng cụ để duy trì hoạt động công trường
liên tục.
c. Các khu phụ trợ giúp đầu tư
- Bố trí bảo vệ tại công trường để duy trì an ninh trật tự khu vực thi công.
- Dòch vụ sức khoẻ và vệ sinh môi trường được làm thoả mãn yêu cầu cuả cơ
quan y tế đòa phương và các cơ quan hữu trách khác. Chuẩn bò cho việc sắp xếp, xử lý
các ca cấp cứu tại hiện trường, xây dựng đơn vò trợ giúp đầu tiên quản lý vận hành, di
chuyển nhân viên bò thương, bò bệnh đến bệnh viện gần nhất bằng xe cứu thng.
d. Khu bãi chứa
- Bố trí tập kết nguyên vật liệu, thiết bò tại khu đất xung quanh của công trình
thuận tiện cho quay xe, trung chuyển, bảo vệ.
- Bãi chứa và bảo dưỡng ván khuôn: ván khuôn được xếp đúng vò trí và thứ tự
có các khối kê để tránh đọng nước, bụi
- Ván khuôn được kiểm tra độ phẳng, kín khít,
- Ván khuôn được xếp đúng thứ tự luân chuyển và xếp cao không quá 2 mét
được che phủ bằng bạt.
- Ván khuôn được đánh số thứ tự, có biển báo khu vực sắp xếp.
- Có bộ phận chế tạo cốppha đà giáo tiêu chuẩn để phục vụ thi công.
- Bãi chứa và gia công thép bố trí tại khu đất trống cạnh công trình.
- Bố trí các bãi chứa vật liệu rời thuận lợi cho việc tập kết, vận chuyển bao gồm
cát, đá, gạch…
- Bãi để xe máy, thiết bò thi công thuận lợi cho việc di chuyển.
1. Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo:
- Công trình có rào chắn tạm di động có thể tháo ra di chuyển theo vò trí thi
công ngăn cách với khu vực xung quanh; cổng ra vào công trường có bố trí bảo vệ
trực 24/24 đảm bào chỉ những người có nhiệm vụ thi công mới được ra vào công
trường.
- Dọc tuyến công trường có điện chiếu sáng bảo vệ vào ban đêm.
BIỆN PHÁP THI CƠNG
C«ng ty …….
- Trước khi tiến hành khởi công chúng tôi sẽ làm biển báo cho nhân dân đòa
phương biết được tên công trình, quy mô tính chất công trình, tiến độ thi công, …
2. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông liên lạc trong qúa trình
thi công:
a. Cung cấp điện:
- Liên hệ với chủ đầu tư và cơ quan quản lý điện làm thủ tục xin phép cấp
điện thi công công trình. Điện lấy từ nguồn điện kỹ thuật hạ tầng hiện có của
chủ đầu tư ngay tại công trình. Lưới điện thi công được lắp đặt phù hợp nguồn
điện hiện có và đảm bảo các yêu cầu qui đònh của điện lực Việt Nam, lưới điện
được lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và di chuyển kỹ thuật .
- Trang bò thêm một máy phát điện dự phòng 150 KVA, phòng bò những
lúc bò cắt điện.
b. Cung cấp nước - thoát nước mặt bằng - nước thải, chất thải.
- Nước phục vụ cho thi công được lấy từ nguồn nước chung của khu vực.
Hoặc khoan giếng nước ngầm.
- Thoát nước trên mặt bằng bằng mương và tập trung tại cống thốt nước
lớn. Các hố đào bố trí hố thu nước, dùng máy bơm bơm nước để đảm bảo cho
thi công.
c. Giao thông:
- Vật tư chính vận chuyển về cơng trường vào ban đêm các loại vật tư khác
ra vào công trường sẽ tránh giờ cao điểm không làm ảnh hưởng đến giao thông
khu vực dân cư xung quanh. Không bố trí cùng lúc nhiều xe vận chuyển vật tư
về công trường.
- Khi xe vật tư về cơng trường sẽ tập trung xuống hàng để giải phóng xe
sớm, khơng gây ùn tắc giao thơng.
- Khơng sử dụng các loại xe tải trọng lớn gây hư hại đường giao thơng xung
quanh. Cam kết trong quá trình thi cơng nếu có ảnh hưởng gì cơng ty chúng tôi
sẽ kòp thời khắc phục cũng như chòu mọi bồi thường liên quan nếu do thi công
công trình gây ra.
- Vệ sinh xe vận chuyển vật tư trước khi ra khỏi công trường.
C«ng ty …….
BIỆN PHÁP THI CƠNG
d. Thông tin, liên lạc trong quá trình thi công:
Bố trí các phương tiên thông tin liên lạc như máy vi tính có nối mạng, máy điện
thoại, máy fax… tại văn phòng tạm bảo đảm việc thông tin, soạn thảo được tiến
hành nhanh gọn.
3. Thut minh tỉ chøc hiƯn trêng:
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
CHỈ HUY
TRƯỞNG
KẾ HOẠCH.
TIẾN ĐỘ THI
CÔNG
ĐỘI XÂY
LẮP
SỐ 1
KT HIỆN
TRƯỜNG
ĐỘI XÂY
LẮP
SỐ 2
VẬT TƯ – THIẾT
BỊ
ĐỘI THI
CƠNG
PHẦN
NGẦM
ĐỘI THI
CÔNG
CƠ GIỚI
HÀNH CHÍNH
Y TẾ - ATLĐ
ĐỘI THI
CÔNG
ĐIỆN NƯỚC
S¬ ®å tỉ chøc hiƯn trêng
Công ty TNHH XL & DVTM .....có đội ngũ lãnh đạo, các kỹ sư và công nhân có
nhiều kinh nghiệm chuyên môn kỹ thuật cao, thành thạo trong lãnh vực xây dựng
các công trình tương tự.
Đối với công trình này, chúng tôi bố trí lực lượng xây lắp như sau:
+ Đồng chí Giám đốc công ty chỉ đạo chung.
+ Bổ nhiệm Chỉ huy trưởng công trình dự án là đồng chí kỹ sư đã điều hành nhiều
dự án lớn, chất lượng cao.
BIỆN PHÁP THI CƠNG
C«ng ty …….
+ Thành lập bộ phận chuyên môn giúp việc Chỉ huy trưởng công trình là các
chuyên viên công tác lâu năm, giàu kinh nghiệm công tác tại các phòng ban
công ty và các đơn vò xí nghiệp trực tiếp thi công trong công ty .
+ Lực lượng thi công: Công ty TNHH XL & DVTM .....bố trí lực lượng thi công
lành nghề, có tay nghề cao, đảm bảo hoàn thành tốt công việc được giao. Bên
cạnh đó có khai thác thêm lao động thủ công tại đòa phương.
phÇn III . biƯn ph¸p kü tht thi c«ng
1. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
a) Quản lý chất lượng vật tư :
- Vật tư đúng chủng loại, đúng kích thước, chất lượng theo u cầu của Hồ sơ
thiết kế và Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư, các qui định qui phạm hiện hành.
- Tất cả các loại vật tư đưa vào thi cơng cơng trình phải được kiểm nghiệm chỉ
tiêu cơ lý của cơ quan có chức năng hành nghề và phải đáp ứng các u cầu kỹ
thuật.
- Nguồn cung cấp vật liệu địa phương thực hiện đúng theo qui định của chun
ngành quản lý xây dựng Tỉnh Quảng ngãi.
b) Biện pháp tổ chức cung ứng vật tư:
- Tính tốn khối lượng chủng loại vật tư phục vụ cho từng giai đoạn thi cơng
(Theo tiến độ).
- Kiểm tra chất lượng, các chỉ tiêu cơ lý của vật tư, vật liệu trước khi cung ứng
cho cơng trình.
- Lập phương án bảo quản vật tư khi vận chuyển vào tại kho cơng trường, nhất
là xi măng và sắt thép các loại.
- Thực hiện nghiêm túc thời gian lưu kho.
- Những vật tư, vật liệu khơng đảm bảo phẩm chất, khơng rỏ nguồn gốc tuyệt
đối khơng được đưa vào cơng trình.
- Loại vật tư và loại vật liệu cao cấp phải thống nhất trước và được sự đồng ý
của chủ đầu tư mới đưa vào sử dụng.
c) Cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm thi cơng:
- Trong q trình thi cơng đơn vị sẽ tổ chức thành lập các bộ phận KCS hiện
trường gồm những cán bộ có kinh nghiệm và năng lực trong tổ chức thi cơng, ln
bám sát cơng trường để trực tiếp chỉ đạo thi cơng và giám sát chất lượng thi cơng từng
hạng mục đảm bảo chất lượng và đúng theo quy trình.
BIỆN PHÁP THI CÔNG
C«ng ty …….
- Lập bản vẽ, giải trình biện pháp thi công, lập tiến độ thi công chi tiết cho từng
hạng mục theo kế hoạch hàng tháng, hàng tuần và hàng ngày, phối hợp với KS Tư vấn
kiểm tra nghiệm thu các hạng mục hoàn thành, đẩy nhanh tiến độ thi công hoàn thành
công trình.
- Theo phương pháp lấy mẫu thực tế tại hiện trường mang về phòng thí
nghiệm, để xác định các chỉ tiêu cơ lý, thành phần cấp phối cở hạt của tất cả các loại
vật liệu: Như cát, đá, sỏi, các loại gạch xây,gạch lát, gạch ốp và các loại sắt thép xi
măng..v.v….Riêng với bê tông lấy mẫu thử kích thước mẫu 15*15*15 chế tạo và bảo
dưỡng sau 28 ngày trong điều kiện nhiệt độ tiêu chuẩn 20C và độ ẩm môi trường
>90%. Chỉ sử dụng các loại vật liệu đạt yêu cầu thiết kế và chủ đầu tư chỉ định sau khi
đả được thí nghiệm và có chứng nhận của cơ quan kiểm định chất lượng vật liệu.
d) Biện pháp quản lý chất lượng vật liệu
- Để đảm bảo chất lượng vật liệu đưa vào công trình cũng như các sản phẩm
xây dựng khác. Đơn vị có những biện pháp cụ thể sau.
- Phòng KTKH thành lập tổ KCS do đồng chí kỹ sư trưởng trực tiếp làm tổ
trưởng.
- Căn cứ vào yêu cầu thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tổ KCS thường
xuyên kiểm tra đôn đốc các đơn vị sản xuất thực hiện đầy đủ và nghiêm túc những yêu
cầu
- Tổ KCS có thẩm quyền lập biên bản và ngưng công việc đưa vật tư không
đảm bảo vào công trình. Trường hợp đơn vị sản xuất nào không thực hiện nghiêm túc
về công tác quản lý chất lượng, tổ KCS, sẽ tạm đình chỉ, lập biên bản báo cáo giám
đốc và hội đồng kỷ luật công ty có biện pháp xử lý ngay.
- Những vật tư chủ yếu: Sắt thép, xi măng cửa gỗ do công ty hợp đồng cung
cấp cho công trình đảm bảo đúng chủng loại, số lượng, chất lượng và tiến độ.
- Tất cả vật liệu sử dụng nhà thầu đảm bảo chất lượng tốt nhất đúng với yêu
cầu của thiết kế. Những tiêu chuẩn và chỉ dẩn được nêu trong danh mục dưới đây sẽ
được coi là một phần của hồ sơ dự thầu.
C¸c tiªu chuÈn ¸p dông cho thi c«ng c«ng tr×nh
+ Cho công tác thi công, nghiệm thu công trình:
- Quy phạm thi công và nghiệm thu các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thuỷ
lợi QPTL D6-78, TCVN 4453-1995;
- 14 TCN 80-2001; Vữa thuỷ công yêu cầu thi công và nghiệm thu;
- 14 TCN 114-2001; Xi măng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi;
- 14 TCN 63-2002 đến 14 TCN 73-2002; Bê tông thuỷ công và các vật liệu dùng
cho bê tông thuỷ công yêu cầu kĩ thuật và phươg pháp thử;
- 14 TCN 59-2002; Công trình thuỷ lợi kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, yêu
cầu thi công và nghiệm thu;
- 14 TCN 9-2003; Công trình thuỷ lợi, kênh đạt yêu cầu thi công và nghiệm thu
BIỆN PHÁP THI CÔNG
C«ng ty …….
- Quy phạm kĩ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308-91;
- TCVN 4447 : 2012: Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4516 : 1988: Hoàn tiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- Xác định độ chặt- Tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm theo TCVN 4201: 1995.
- TCXDVN 33: 2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình, tiêu
chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn ống nhựa HDPE, phụ tùng nhựa; ISO4427:2007(E);
- ISO 6708: Ống và phụ kiện đường ống – kích cỡ tiêu chuẩn.
- ISO 5996, BS 5159: Tiêu chuẩn áp dụng cho Van.
- TCVN 2942-1993: Ống và phụ tùng bằng gang dùng cho hệ thống dẫn chính
chịu áp lực
- Tiêu chuẩn AWWA (van): C500-93; C502-94; C509-94.
- Tiêu chuẩn AWWA (lắp đặt ống và thử áp lực) C600-93.
- Tiêu chuẩn AWWA (khử trùng ) C651-92.
- Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN 5574-91.
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động 2737-95.
- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622 – 1995.
- Các tiểu chuẩn hiện hành áp dụng cho công trình này: TCVN 345-1986;
TCVN 2942-1993; TCVN 4447-1987, TCVN 79-1980, TCXDVN 356-2005.
- Tiêu chuẩn nước ăn uống QCVN 01/2009/BYT được Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành theo Thông tư số: 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009.
- Qui chuẩn việt nam: QCVN 07:2010/BXD
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574:2012.
- Qui trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đường ô tô TCVN 8859:2011.
- Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu TCVN 9436:2012.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2012 /BGTVT.
- Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ TCVN 7887: 2008.
+ Tiêu chuẩn về an toàn lao động
- TCVN 5308- 91
:Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
- TCVN 3985- 85
: Tiếng ồn, mức độ cho phép tại vị trí lao động
- TCVN 4086- 95
: An toàn điện trong xây dựng- yêu cầu chung
- TCVN 3254- 89
: An toàn cháy - yêu cầu chung
- TCVN 3255- 86
: An toàn nổ yêu cầu chung Tiêu chuẩn về quản lý chât
lượng
- TCVN: Quản lý chất lượng xây lấp công trinh xây dựng. Nguyên tắt cơ bản
2. BIỆN PHÁP THI CÔNG TỪNG HẠNG MỤC:
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
Khi thi cụng ng nh thu s b trớ tuyn giao thụng ph m bo giao
thụng cho tuyn ng ang lm, trỏnh gõy ựn tc nh hng ti sinh hot ca
ngi dõn
a) Thi cụng o t:
Thi cụng o t c thc hin ch yu bng c gii gm mỏy o, mỏy i, xe
vn chuyn
Cỏc k s thng xuyờn kim tra cos o trỏnh trng hp phỏ hy hin
trng nn t t nhiờn khi o
S dng nhõn cụng hon thin phn o t
Cỏc k s lm trng nhúm ca cỏc nhúm xe mỏy thi cụng ng b bỏo cỏo
hng ngy:
- Khi lng cụng tỏc ó thc hin;
- Cỏc s c v xe mỏy (nu cú);
- Cỏc tai nn lao ng (nu cú);
- Cỏc tr ngi bt ng liờn quan vn phỏp lý nh phỏt hin c vt, thi hi, hi
ct, tng ỏ, tng ỏ ln,
- Cỏc ngh.
b) Thi cụng p t:
o Các công tác chuẩn bị nền đờng trớc khi đắp
- Dùng các cọc tiêu bằng gỗ, cọc mốc, dây để lên ga đánh dấu, cắm mốc theo
từng trắc ngang của đoạn nền theo yêu cầu của thiết kế.
- Những đoạn đờng đắp đất mà có nớc thì phải đắp bờ vây bằng đất, hút cạn nớc,
vét sạch bùn và đất yếu. Dọn rác hữu cơ trớc khi đắp đất.
- Những vị trí có gốc cây, cây rậm thì phải phát quang, đánh hết gốc cây, dọn
sạch cỏ và rác đất hữu cơ.
- Các vật liệu kể trên sau khi đào thu bỏ gom lại phải vận chuyển đổ vào nơi
thích hợp, tránh gây ô nhiểm môi trờng xung quanh, không đổ lên đất canh tác, đất
đang sử dụng của nhân dân và không làm ảnh hởng đến sự ổn định của nền đờng.
- Những chỗ có khả năng đọng nớc khi trời ma thì phải đào các rãnh nhỏ để
thoát nớc mặt.
- Bóc bỏ lớp đất đã phong hoá, tiến hành đánh cấp 2 bên lề tạo nhám bề mặt cũ
để tăng liên kết.
- Xử lý triệt để các hang hốc, đặc biệt với các tổ mối phải đào hót gọn và di
chuyển ra xa cách công trờng từ 2km trở lên, sau đó dùng thuốc diệt mối để phun tiêu
diệt chúng.
Sau khi bóc vỏ hữu cơ đầm nền tự nhiên cho đạt K = 0,95 - 0,98.
o Chuẩn bị vật liệu
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
Dùng máy xúc để khai thác vận chuyển đất tại bãi vật liệu đất đắp xúc đổ lên phơng tiện cơ giới để vận chuyển đến công trình.
- Phơng tiện vận chuyển dùng xe ô tô tự đổ vận chuyển đến công trình đổ từng
đống dọc tuyến ( theo dự tính yêu cầu trớc)
- Trớc khi có đợc lớp đất cần khai thác phải tiến hành bóc bỏ lớp đất phong hoá
cũng nh loại bỏ các tập chất khác. Đất phong hoá và các tạp chất phải đợc đổ vào bãi
thải theo chỉ định của Chủ đầu t.
o Đắp đất nền đờng:
Việc đắp đất nền đờng dùng cơ giới kết hợp với thủ công.
- Đất khai thác đã vận chuyển đến đổ từng đống tại nơi đắp, dùng máy ủi (ở
những nơi khối lợng lớn bề rộng thi công đủ lớn) hoặc nhân công (ở các đoạn khối lợng ít, bề rộng đắp hẹp ) san ra từng lớp có chiều dày xốp tối đa theo quy định và yêu
cầu của kỹ s giám sát (mỗi lớp khoảng 20 cm).
- Sau đó dùng xe lu hoặc xe lu kéo tay (lu con lăn hay đầm tay để đầm tuỳ từng
vị trí địa bàn đầm rộng hay hẹp ). Khi lu đầm đảm bảo vết đầm sau đè lên vết đầm tr ớc
từ 15 ữ 20cm. Các vết đầm của lớp trên và lớp dới phải so le không đợc trùng nhau.
Đầm từ 7 ữ 12 lần (nếu dùng đầm tay) hay 10 lần (nếu dùng lu tay) trên một
điểm nhng phải giảm chiều dày xốp của lớp đất rải xuống dới 20 cm. Vết đầm sau phải
đè lên 1/3 lớp đầm trớc. Khi số lần đầm kể trên ở một điểm đã đủ mà vết lu hoặc vết
đầm không để lại vết lăn, vết khớp giữa hai vết đầm thì mới kết thúc đầm.
Cứ lần lợt nh vậy, đầm xong lớp này thì đổ đất và san đầm lớp tiếp theo cho đến
khi đạt kích thớc yêu cầu của thiết kế v t cht K 0,95.
- Sơ đồ lu lèn là theo hớng dọc tuyến và đầm từ mép ngoài vào giữa.
- Lớp trên cùng trớc khi nghỉ buổi làm việc phải tạo dốc ngang ra phía ngoài để
có tác dụng thoát nớc mặt khi trời ma.
- Mỗi một lớp đất đắp sau khi lu lèn phải tiến hành lấy mẫu thử để kiểm tra độ
chặt. Chỉ khi độ chặt của từng lớp đợc xác định theo thực nghiệm đạt yêu cầu thiết kế,
có sự đồng ý của kỹ s giám sát mới đợc đắp lớp tiếp theo.
- Trong công tác đắp đất, việc khống chế độ ẩm của đất sao cho phù hợp với độ
ẩm qui định là quan trọng nhất. Trong tự nhiên đất đã ổn định, thông thờng độ ẩm nằm
trong phạm vi thích hợp. Do vậy khi tiến hành khai thác vật liệu đất đắp cần thực hiện
khai thác đến đâu thì đắp đến đó.
Nhìn chung ta phải tiến hành lu thí điểm để đạt chất lợng đắp tối u. Khi độ ẩm
của vật liệu đất đã phù hợp thì trong quá trình thi công từ khâu khai thác, đắp, cho đến
khi lu đầm xong phải khẩn trơng rút ngắn thời gian để độ ẩm ít bị thay đổi.
Công tác thi công, kiểm tra chất lợng và nghiệm thu đắp nền đờng phải tuân thu
theo các qui định trong TCVN 4447 - 1987 và QĐ 1660/QĐKT.
Kết thúc phần thi công nền đờng.
Toàn bộ nền đờng sau khi thi công xong thì cần phải lấy các chứng chỉ kỹ thuật
của nó. Các chứng chỉ này phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế và phải đợc sự nhất trí
nghiệm thu của kỹ s giám sát thì mới đợc kết thúc công việc xây dựng nền đờng.
c) Thi công cấp phối đá dăm:
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
Sau khi nghiệm thu toàn bộ công tác đất nhà thầu thi công thực hiện công tác rãi
cấp phối đá dăm.
Cấp phối đá dăm đợc vận chuyển bằng xe ô tô tải tự đổ, rãi bằng máy ủi, thủ
công và lu lèn bằng máy lu, trớc khi thi công toàn bộ tuyến đờng nhà thầu thực hiện rãi
thử nghiệm cấp phối đá dăm 1 đoạn nhỏ trên tuyến đờng thi công, sau đó thực hiện
công tác thí nghiệm, nếu đợc TVGS và chủ đầu t đồng ý nhà thầu sẽ tiến hành rãi cấp
phối đá dăm toàn bộ tuyến đờng thi công
d) Thi công mặt đờng BTXM:
Khi cụng tỏc cp phi ỏ dm c nghim thu xong . Nh thu chun b tp kt
vt t ỏ; cỏt v xi mng
Tin hnh ly mu kim tra ch tiờu c lý . Khi cú kt qu thớ nghim v Thit k
thnh phn cp phi xong s tin hnh bờ tụng mt ng
Khi thi cụng bờ tụng mt ng cụng tỏc chun b thit b rt quan trng. Nh
thu b trớ y vt t v thit b thi cụng bờ tong khụng b dỏn on
Công tác ván khuôn:
+ Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo độ chịu lực ổn định, độ vững chắc và biến dạng phải ở trong phạm vi
cho phép.
- Đảm bảo đúng hình dạng và kích thớc thiết kế.
- Đảm bảo kín khít để tránh mất nớc xi măng khi đầm.
+ Ván khuôn tấm bản đợc đóng các thanh cữ giằng với nhau kết hợp với các
thanh chống chéo để đảm bảo ván thẳng đứng và chèn kín khít, không cho nớc ximăng
chảy ra. Khi lắp dựng ván khuôn và giằng chống xong cần phải kiểm tra các điểm:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.
- Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn
- Sự vững chắc của ván khuôn và giằng chống, chú ý các chỗ nối, chỗ tựa.
250
Công tác đổ bê tông:
+ Để trộn hỗn hợp bê tông, Nhà thầu chúng tôi sử dụng các máy trộn có dung tích
- Hỗn hợp bê tông phải đợc cán bộ KCS công trờng và cán bộ giám sát của Chủ
đầu t nghiệm thu. Việc lấy mẫu để kiểm tra chất lợng hỗn hợp bê tông đợc tiến hành
theo TCVN 3105 - 75. Còn việc lấy mẫu và kiểm tra độ dẻo, độ cứng, khối lợng thể
tích tại hiện trờng tuân theo 14 TCN 65 - 88.
- Đầm hỗn hợp bê tông: Để đầm bê tông các loại, Nhà thầu chúng tôi sử dụng
các loại đầm bàn và đầm dùi. Đổ hỗn hợp bê tông đến đâu phải san bằng và đầm ngay
đến đấy. Không đợc đổ thành đống cao để tránh hiện tợng các hạt cốt liệu to rơi dồn
xuống chân đống. Trong khi đổ và đầm nếu thấy cốt liệu to tập trung vào một chỗ thì
phải cào ra trộn lại cho đều, không đợc dùng vữa lấp phủ lên trên rồi đầm. Không đợc
dùng đầm để san gạt hỗn hợp bê tông. Không đợc đổ hỗn hợp bê tông tiếp vào chỗ mà
hỗn hợp cũ cha đợc đầm chặt. Ngoài ra phải tuân theo các qui tắc:
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
- Trong quá trình đổ phải liên tục theo dõi hiện trạng của ván khuôn, đà giáo, cọc
chống và vị trí cốt thép. Nếu phát hiện thấy có sự biến dạng, thay đổi vị trí của hệ
thống ván khuôn thì phải ngừng ngay công tác đổ bê tông, đa bộ phận ván khuôn, đà
giáo, cốt thép về vị trí cũ và gia cố đến mức cần thiết. Đồng thời phải xem xét ảnh hởng
của sự biến dạng đó đến chất lợng của kết cấu đang thi công và khả năng giữ lại hay
phá bỏ phần bê tông đã đổ.
- Đổ bê tông trong những ngày nắng nóng phải che bớt ánh nắng mặt trời.
- Nếu gặp trời ma phải che kín các đoạn đang đổ bê tông để tránh nớc ma rơi
vào. Trờng hợp thời gian ngừng đổ vợt quá qui định thì phải xử lý bề mặt khe thi công
trớc khi tiếp tục đổ bê tông.
Giải pháp thi công BTXM
Nhà thầu chọn phơng án thi công bằng máy trộn bê tông, kết hợp thủ công. Vật t cát,
đá và xi măng sẻ tập trung tại vị trí cách vị trí đổ bê tông khoản 100m.
Sau khi trộn trộn xong đúng độ sụt và đạt yêu cầu . sẻ vận chuyển bằng máy cày tới
vị trí đổ bê tông. Cứ xong một mẻ trộn sẻ tiếp tục và trộn mẻ khác.
Bảo dỡng bê tông:
Sau khi đổ bê tông, Nhà thầu sẽ tiến hành bảo dỡng bê tông trong vòng 14 ngày
kể từ khi đổ xong. Các biện pháp bảo dỡng bê tông, trình tự và thời gian bảo dỡng,
công tác kiểm tra, trình tự và thời hạn tháo dỡ ván khuôn phải đợc cán bộ giám sát của
Chủ đầu t xem xét và chấp nhận trớc khi thực hiện. Việc bảo dỡng bê tông phải đảm
bảo.
e) Cụng tỏc cng:
Cụng tỏc o múng cng c thc hin song song vi cụng tỏc o t nn
ng, khi o t múng cng k thut trc tip thi cụng luụn cú mt ch dn
cho cụng nhõn o ỳng cos ca múng cng,
Cụng tỏc sn xut bờ tụng ng cng c thc hin ỳng theo cỏc quy trỡnh quy
phm ỏp dng, v theo h s thit k.
Cụng tỏc bờ tụng ct thộp s c nh thu thớ nghim v bỏo cỏo lờn TVGS v
ch u t
f) Cụng tỏc lp t ng ng:
Tin hnh nghiờn cu bn v thit k k thut v liờn lc lm vic vi cỏc nh
thu liờn quan xỏc nh chớnh xỏc cỏc thụng s k thut lp t ca cỏc thit b
t ú xỏc nh im ch ca ng ng.
Sau khi nhn bn giao mt bng thi cụng Nh thu tin hnh nghiờn cu li bn
v v kho sỏt k lng mt bng thi cụng thc t, kt hp vi thit k ca cỏc
hng mc cựng tham gia thi cụng xỏc nh cao khong cỏch an ton cho
cỏc h thng lp t ti cụng trỡnh. Nu cú vn gỡ vng mc nh thu ngh
lờn Ch u t v TVGS cho bin phỏp gii quyt.
BIỆN PHÁP THI CÔNG
C«ng ty …….
Khảo sát mặt bằng, xác định hạng mục cần thi công trước.
Đối với hạng mục cần thi công trước, nhà thầu sẽ triển khai lập bản vẽ thi công
trước rồi tiến hành trình duyệt lên Chủ đầu tư và TVGS để phục vụ cho việc thi
công của hạng mục.
Bản vẽ thi công sẽ phải được thể hiện đầy đủ và chi tiết các thông số kỹ thuật của
chi tiết lắp đặt như: đường ống, đai giá đỡ, phụ kiện và các thiết bị khác
Trình mẫu vật tư hạng mục cấp thoát nước và các tài liệu liên quan đến nguồn
gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm cho Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
Nhà thầu sẽ tính toán, lập kế hoạch nhập vật tư phù hợp với tiến độ thi công
nhằm đảm bảo tiến độ và chất lượng của dự án.
Tất cả các chủng loại vật tư thiết bị khi đưa vào sử dụng cho công trình phải
được sự đồng ý của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
Sau khi nhận được báo cáo hoàn thành công việc của nhóm trưởng thi công, Đội
trưởng cũng phải trực tiếp hoặc ủy nhiệm cho cán bộ kỹ thuật kiểm tra lại độ
chính xác hình học của tất cả các đầu chờ cho đường cấp nước. Vị trí theo tọa độ
ngang dọc của đầu chờ không được sai lệch quá 5mm so với chỉ định vị trí thiết
bị trong thiết kế và kích thước thiết bị do nhà sản xuất cung cấp. Trường hợp
phát hiện sai lệch, kỹ thuật phải yêu cầu nhóm trưởng sửa chữa kịp thời trước khi
tiến hành công tác thử nghiệm.
Sau khi thi công xong hệ thống đường ống cấp của từng tầng nhà thầu sẽ tiến
hành nghiệm thu thử áp nội bộ. Sau khi tiến hành nghiệm thu nội bộ xong nhà
thầu sẽ mời Chủ đầu tư và TVGS nghiệm thu.
Thử áp cho hệ thống nước cấp của toà nhà chia làm 3 hạng mục như sau:
+ Thử áp cho hệ thống đường ống nằm ngang.
+ Thử áp cho hệ thống trục đứng cấp nước.
+ Thử áp cho toàn hệ thống.
Độ cao lắp đặt đường ống, phụ kiện trên đường ống trục được tính toán từ cốt
chuẩn và được kiểm tra theo cốt tầng đảm bảo khi lắp ghép giữa đường ống trục
và đường ống nhánh thoát nước đạt độ chính xác cao.
g) Tiến độ thi công
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, đơn vị thi công sẽ sắp xếp phối hợp
các công tác, điều động toàn bộ cơ giới nhân công để thực hiện Dự án: dự án xây
dựng điểm ĐCĐC Nước Ruộng, xã Sơn Kỳ, huyện ..................... với tiến độ thi
công là 08 tháng.
Chi tiết thể hiện trong biểu đồ tiến độ thi công
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
Nh thu thi cụng l nh thu cú nhiu nm hot ng trong xõy dng nờn ngun
thit b, nhõn lc luụn y , nh thu s huy ng ton b thit b nhõn lc,
phi hp mt cỏch hiu qu cho tng hng mc thi cụng thi cụng ỳng tin
.
phần IV
BIN PHP AN TON ; Vấ SINH MễI TRNG
V PHềNG CHY CHA CHY
1. AN TON LAO NG
a. An toàn về con ngời:
- Cán bộ công nhân viên làm việc trên công trờng đều đợc lập danh sách trích
ngang để báo cáo chủ đầu t và chính quyền sở tại.
- ở công trình mọi ngời ra vào làm việc hàng ngày phải có sự giám sát của bảo vệ
để đảm bảo an ninh, trật tự xã hội, công nhân đợc phổ biến nội quy trật tự an ninh và
chấp hành pháp luật. Giáo dục công nhân nghiêm cấm mọi hành vi đánh bài, nghiện
hút trong công trờng cũng nh các tệ nạn xã hội khác.
- Kết hợp với công an khu vực bảo vệ cơ quan làm tốt công tác an ninh trật tự
trong thời gian thi công.
- Công nhân tham gia thi công trên công trờng hết giờ làm việc nếu không có
nhiệm vụ không đợc đi lại tự do trong khu vực làm việc và không đợc tự do ra khỏi khu
vực thi công khi không đợc phép của chỉ huy trởng công trờng.
- Đăng ký hộ khẩu tạm trú cho CBCNV tại nơi làm việc và nơi ở với UBND xã ,
tuân thủ mọi quy định về ATLĐ tại công trờng và địa phơng.
b. An toàn về thiết bị máy móc:
- Những máy móc thiết bị đều phải đợc kiểm tra hoạt động trớc khi đa vào thi
công và có bản nội quy quy trình sử dụng máy.
- Cử công nhân có trình độ chuyên môn vận hành máy. Máy móc phải đợc neo giữ
cẩn thận đề phòng các bất trắc xảy ra.
- Trớc khi tiến hành thi công phải kiểm tra lại toàn bộ hệ thống an toàn của xe
máy thiết bị, trang thiết bị phòng hộ lao động đảm bảo an toàn mới cho thi công. Khi
thi công về ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng.
- Thiết bị thi công khi dùng trớc mỗi đợt phải thử tải đảm bảo an toàn mới đợc
phép sử dụng.
- Đối với máy trộn bê tông, máy trộn vữa: Chỉ những ngời đợc giao nhiệm vụ mới
đợc vận hành máy trộn, khi vận hành máy phải chú ý những điểm sau đây:
+ Kiểm tra sự đứng vững và ổn định của máy trộn.
+ Kiểm tra hệ thống điện từ lới vào cầu giao, mô tơ tiếp đất.
+ Kiểm tra sự ăn khớp của các bánh răng, giải xích bôi trơn các ổ lăn.
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
+ Kiểm tra an toàn của phanh tời cáp.
+ Vận hành thử không tải.
+ Khi máy ngừng làm việc hoặc chờ sửa chữa phải làm vệ sinh thùng trộn cho
sạch sẽ. Trớc khi nghỉ phải cắt điện khỏi máy. Hạ thùng cấp liệu xuống vị trí an toàn.
- Chỉ những ngời đợc giao nhiệm vụ mới đợc vận hành máy đầm bê tông, khi vận
hành máy phải chú ý những điểm sau đây:
+ Kiểm tra đờng dây điện từ lới đến máy đầm.
+ Đóng cầu giao xong mới đợc mở máy, thấy máy rung làm việc mới đa chày vào
đầm bê tông. Không để phần chày ngập sâu quá trong bê tông quá 3/4 chiều dài của
chày, khi động cơ ngừng làm việc phải rút ngay đầu chày ra khỏi bê tông.
+ Không để vật nặng đè lên vòi đầm, bán kính cong của vòi đầm không nhỏ hơn
40cm và không đợc uốn cong nhiều đoạn.
c. An toàn cho ngời thi công:
- Tất cả công nhân kỹ thuật đều phải đợc kiểm tra sức khoẻ, học tập, an toàn lao
động và đăng ký cá nhân về thực hiện an toàn lao động trớc khi làm việc.
- Công nhân phải đợc kiểm tra tay nghề để phân công nhiệm vụ phù hợp với công
việc. Những ngời cha qua đào tạo sẽ không đợc vận hành máy móc thiết bị.
- Tuyệt đối không uống rợu, bia trong giờ làm việc, làm việc ở trên cao, nơi mất
an toàn phải có dây bảo hiểm.
- Cán bộ công nhân viên đến làm việc tại hiện trờng đợc phổ biến nội quy phòng
cháy và chữa cháy.
- Công trờng có nội quy, quy định và bản cam kết của công nhân thực hiện
nghiêm chỉnh công tác phòng cháy chữa cháy, những vật liệu dễ cháy đều có biển báo
hiệu cấm lửa.
- Hệ thống dây tải điện, dẫn điện đến các thiết bị đợc kiểm tra thờng xuyên, tránh
hiện tợng chập gây cháy.
- Công trờng dùng từ 8 đến 10 thùng phi chứa nớc chuyên phòng hoả và bể dự trữ
luôn đầy nớc, có sẵn thang tre, cu liêm, thùng xô và một số bao tải sẵn sàng phòng
cháy chữa cháy.
- Tại hiện trờng có các biển báo khẩu hiện để nhắc nhở đề phòng tránh các trờng
hợp mất an toàn xảy ra. Bố trí một bộ phận sơ cứu tại hiện trờng.
- Thực hiện tốt khẩu hiệu "An toàn bạn tai nạn là thù" và "An toàn là hạnh phúc
của mọi ngời".
d. An toàn khi thi công san ủi, lu đầm mặt đờng
- Phải chuẩn bị chu đáo trớc khi đa máy ra hiện trờng làm việc. Kiểm tra, xiết
chặt, điều chỉnh các cơ cấu làm việc, kiểm tra các thiết bị an toàn kỹ thuật.
- Khi làm việc phải đảm bảo cho máy làm việc liên tục, độ tin cậy cao và phát
huy đợc hết công suất của máy. Cán bộ kỹ thuật và công nhân lái máy phải chấp hành
đầy đủ và nghiêm túc chế độ bàn giao máy tại hiện trờng và các quy trình quy phạm về
quản lý sử dụng máy, sửa chữa, bảo dỡng máy và các quy phạm an toàn về máy.
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
- Thi công trong mùa ma bão, phải đảm bảo thoát nớc nhanh trên mặt đờng đang
thi công. Phải có biện pháp bảo vệ hệ thống thoát nớc, không đợc để xe máy làm h
hỏng hệ thống này làm ách tắc dòng chảy. Phải có biện pháp phòng chống ngập, lầy,
lún, trơn trợt... để đảm bảo máy hoạt động bình thờng.
- Cán bộ kỹ thuật và công nhân cơ giới phải trực tiếp quan sát đợc mặt đờng khu
vực đang thi công để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành máy.
e. An toàn trong vận chuyển và đổ tập kết vật liệu.
- Xe ô tô vận chuyển vật liệu (cát, đá, vật t) về công trờng phải tuân thủ các quy
định về an toàn giao thông, nhất là khi vận chuyển trên đờng quốc lộ và trên tuyến, khu
tập trung dân c. Xe phải có đầy đủ các hệ thống an toàn và giấy phép lu hành. Phải
chạy đúng tuyến đờng, đảm bảo tốc độ an toàn.
- Thờng xuyên kiểm tra các bộ phận, cơ cấu của xe (nhất là hệ thống phanh, dầu,
còi, đèn, hệ thống điều khiển ben...) trớc khi cho xe chạy.
- Khi đổ vật liệu xuống khu vực thi công phải quan sát xung quanh và cử ngời
cảnh giới trớc khi đổ để đề phòng có ngời qua lại hoặc vớng đờng dây điện trên cao
gây mất an toàn.
2. CHNG ễ NHIM TRONG QUA TRèNH THI CễNG
a) Giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng:
- Công tác chống bụi, chống ồn ảnh hởng tới môi trờng trong phạm vi thi công và
trong khu vực.
- Để đảm bảo vệ sinh môi trờng, vệ sinh công nghiệp trong quá trình thi công xây
dựng, nhà thầu tuân thủ và chấp hành những quy định sau:
Chống bụi ; chống tiếng ồn khi vận chuyển vật t:
- Có các biện pháp chống bụi ở những nơi phát sinh bụi, nh ở các kho vật liệu rời,
các máy nhào trộn bê tông, nhào trộn vữa ở trên công trờng.
- Phun nớc tới ẩm vật liệu trong quá trình thi công phát sinh nhiều bụi nh khi xúc,
chuyển vật liệu cát, đá và các phế thải.
- Có che bạt kín các vật liệu rời khi vận chuyển trên các phơng tiện ô tô. Tới nớc
mặt đờng các phơng tiện giao thông qua lại, quét dọn sạch sẽ vật liệu rơi nhằm chống
bụi cho môi trờng khu vực thi công.
- Dùng vải bạt bao che xung quanh khu vực công trình thi công, không để bụi bẩn
lan truyền ra xung quanh công trình đang thi công.
b) Chống nhiễm độc, khí thải, bức xạ nhiệt:
- Không đổ bừa bãi các chất thải gây độc hại cho môi trờng xung quanh.
- Hạn chế sử dụng phơng tiện thi công ra nguồn bức xạ nhiệt nh máy hàn hồ
quang, làm tăng nhiệt độ môi trờng và phát sinh ra các tia tử ngoại...
c) Chống tiếng ồn và rung động:
- Các xởng gia công kim loại, xởng gia công mộc thờng phát ra tiếng ồn lớn thì đợc đặt ở cuối hớng gió và xa các khu vực làm việc khác.
- Sử dụng máy cắt kim loại để cắt thép mà không dùng các dụng cụ thủ công để cắt thép.
BIN PHP THI CễNG
Công ty .
d) Chống ô nhiễm vật liệu thải:
Các loại rác thải, phế thải, vật liệu thừa của công trình sau khi
thi công đợc thu dọn ngay và chuyển đến nơi đổ đúng quy định làm các hệ thống rãnh
thoát nớc khu vực thi công và nơi ăn ở, sinh hoạt của công nhân. Không để đọng thành
các vũng nớc là nơi sinh nở của muỗi... gây ô nhiễm môi trờng. Cán bộ công nhân viên
trên công trờng đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định và giữ vệ sinh chung.
3. BIN PHP PHềNG CHY CHA CHY
- Không sử dụng điện quá công suất
- Không đợc mang chất nổ, chất dễ cháy vào khu vực thi công
- Chấp hành tốt nội quy, quy định về công tác PCCC
- Thờng xuyên kiểm tra đôn đốc việc chấp hành quy định về công tác an toàn về
PCCC
a. Một số phơng pháp tổ chức công tác PCCC trong quá trình thi công:
Để chủ động trong công tác phòng cháy chữa cháy góp phần giữ gìn an ninh trật
tự, an toàn xã hội trong quá trình thi công, đơn vị thi công đề ra một số biện pháp tổ
chức thực hiện cụ thể nh sau:
- Thành lập ban chỉ huy PCCC do đồng chí chỉ huy trởng công trờng chịu trách
nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về điều kiện an toàn trong khu vực công trờng mà
mình phụ trách.
- Thành lập đội PCCC nghiệp vụ đợc lựa chọn từ các công nhân tham gia thi công,
lực lợng này đợc tổ chức học tập, huấn luyện nghiệp vụ cơ bản về công tác PCCC
- Về trang bị phơng tiện PCCC trong quá trình thi công gồm có 5 bình chữa cháy
C02, 5 bình chữa cháy tổng hợp, 7 bộ nội quy tiêu lệnh PCCC
Các bình chữa cháy đợc đặt vị trí dễ xảy ra cháy, nổ đảm bảo dễ nhìn thấy dễ lấy.
Các phơng tiện nói trên đợc hớng dẫn sử dụng cho toàn thể CBCNV tham gia thi công
công trình (có giấy chứng nhận sau khi đựoc tập huấn)
- Lắp điện thoại và có các số quay cần thiết nh cấp cứu, công an, cảnh sát PCCC
b. Nội quy phòng cháy chữa cháy đối với việc thi công công trình
- Chấp hành các quy chế, quy trình kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn về điện không
để xảy ra chạm chập gây cháy.
- Không tự ý mắc nối điện để dùng, trong quá trình sử dụng các dây dẫn, phíc cắm
vv... Khi dây hoặc thiết bị điện bị hỏng báo cáo với ban quản lý công trờng để giải
quyết ngay
- Tuyệt đối cấm đun nớc bằng các dụng cụ điện tự tạo, cấm hút thuốc lá, thuốc
lào, đun nấu trong khu vực thi công.
- Nguyên vật liệu dễ cháy đợc quản lý cẩn thận, phân cấp trách nhiệm rõ ràng, có
nội quy cụ thể.
- Ban chỉ huy PCCC thờng xuyên kiểm tra an toàn, kiểm tra các dụng cụ, phơng
tiện PCCC đợc trang bị.
C«ng ty …….
BIỆN PHÁP THI CƠNG
PHẦN V: CHẾ ĐỘ BẢO HÀNH
Nhà thầu chúng tơi ln dặt uy tin lên hàng đầu. Nên trách nhiệm của nhà thầu sau
khi nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng. Nhà thầu thực hiện cơng tác bảo hành
cơng trình theo quy định 12 tháng.
Trong suốt thời gian bảo hành Nhà thầu cử 01 cán bộ kỹ thuật và đội thợ thường
xun theo dõi cơng trình, duy tu sửa chửa kịp thời để cơng trình vận hành liên tục
Trường hợp Nhà thầu chưa phát hiện chỗ hư hỏng mà chủ đầu tư hoặc đơn vị quản
lý khai thác báo cho Nhà thâu. Khi nhận được thơng báo Nhà thầu sẽ chỉ đạo trong
triển khai khắc phục trong 24h khơng để ảnh hưởng đến việc vận hành cơng trình.
PHẦN VI: KẾT LUẬN
H¬n lóc nµo hÕt, §Ĩ cã thĨ trơ v÷ng ®ỵc víi nghỊ nghiƯp, nhµ thÇu coi uy tÝn lµ
hµng ®Çu, bëi v× uy tÝn sÏ sinh ra lỵi nhn.
V× vËy, chóng t«i mét lÇn n÷a xin cam kÕt lµm hÕt kh¶ n¨ng ®Ĩ ®¶m b¶o chÊt lỵng c«ng tr×nh, ®óng tiÕn ®é vµ yªu cÇu cđa Chđ ®Çu t vµ ThiÕt kÕ ®Ị ra tríc hÕt víi
mơc tiªu v× Uy TÝn vµ chÊt lỵng.
C¨n cø BiƯn ph¸p tỉ chøc thi c«ng nªu trªn, các công việc được thực hiện trong
điều kiện thi công bình thường không kể tới các điều kiện bất khả kháng như mưa,
bão, lũ lụt. Tổng thời gian thi công là 8 tháng ngày.
C«ng ty TNHH XL & DVTM .....cam kÕt sÏ tËp trung cao ®é vËt t, nh©n lùc,
trang thiÕt bÞ thi c«ng vµ trÝ t ®Ĩ hoµn thµnh c«ng tr×nh ®¶m b¶o chÊt lỵng, ®óng tiÕn
®é yªu cÇu cđa Chđ ®Çu t./
Quảng Ngãi , ngày 23 tháng 02 năm 2016
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU