Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

BÀI THUYET TRINH về vùng Tây nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.83 MB, 38 trang )

CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT
TRÌNH CỦA NHÓM 5

NGUYỄN
NGUYỄNTIẾN
TIẾNPHÚC
PHÚC
ĐỖ
ĐỖTHỊ
THỊTHANH
THANHPHƯƠNG
PHƯƠNG
NGUYỄN
NGUYỄNTHỊ
THỊTHU
THUPHƯƠNG
PHƯƠNG
KHƯƠNG
KHƯƠNGTHỊ
THỊTHU
THUQUỲNH
QUỲNH


Các vùng kinh tế nước ta

Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ

Vùng Đồng bằng
sông Hồng


Vùng Bắc Trung Bộ

Vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ
Vùng Tây Nguyên

Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Đồng bằng sông
Cửu Long



01
Khái quát chung

02

Phát triển cây công nghiệp lâu
năm

03

04

Khai thác và chế biến lâm sản

Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi



Gồm: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nông, Lâm Đồng

Giới thiệu chung

Diện tích
Dân số: 5.53 triệu
Gần 54,7 nghìn Km2

người (năm 2014)


VỊ TRÍ ĐỊA

ĐIỀU KIỆN



KT-XH
ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN


* VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

- Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Cam-pu-chia
và Lào.
=> Ý nghĩa: Thuận lợi để giao lưu giữa các vùng, có ý nghĩa chiến
lược về an ninh, quốc phòng và phát triển kinh tế.



ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

THUẬN LỢI

Đất đai màu
mỡ

HẠN CHẾ

Đa dạng khí hậu,

Trữ lượng thuỷ

tài nguyên rừng

điện tương đối
lớn

Phát triển nông nghiệp
lâm nghiệp

1
2

Mùa khô mực nước ngầm
hạ thấp

Nghèo khoáng sản



ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI

THỰC TRẠNG

HẠN CHẾ

-

– Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc thiểu số

– Thiếu lao động lành nghề.
– CSVC nghèo nàn, lạc hậu.
– CSHT kém phát triển .


CÂY CÔNG
NGHIỆP LÂU
NĂM

THUẬN LỢI

ÝÝNGHĨA
NGHĨA

ĐIỀU
ĐIỀU
KHÓ

&

&
BIỆN
BIỆNPHÁP
PHÁP

KIỆN
KIỆN

KHĂN

PHÂN
PHÂN
BỐ
BỐ


THUẬN LỢI

-

Đất trồng &

Đất badan màu mỡ, diện tích lớn
Địa hình bằng phẳng

địa hình

-

Điều kiện

Tự nhiên

Khí hậu

Tài
Dân
cư,
Dân nguyên
cư,
nguồn
lao
nguồn
lao
nước

-

Khí hậu cận xích đạo, phân hoá theo độ cao
Mùa mưa cung cấp nước, mùa không thuận lợi phơi sấy

- Hệ thống sông ngòi và nước ngầm có giá trị
Nguồn lao động di cư đông
Lao động có nhiều kinh nghiệm

động
động

Điều kiện
KTXH



Cơ sở
sở

- Chú trọng đầu tư các khu công nghiệp và các nhà máy chế biến

VC
VC -- KT
KT

Yếu
Yếu tố
tố - Thị trường
khác
khác - Chính sách của nhà nước


KHÓ KHĂN
- Là vùng thưa dân nhất cả nước
- Mùa khô kéo dài, mùa mưa đất dễ bị xói mòn.
- Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật.
- Mức sống của nhân dân thấp.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở chế biến còn hạn chế.
- Thị trường chưa ổn định


Phân bố
-Cà phê :
+ Cà phê chè: Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đồng.
+ Cà phê vối : Đắk Lắk, Buôn Ma Thuột.

- Chè : Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai.
- Cao su : Gia Lai, Đắk Lắk.
- Dâu tằm :Lâm Đồng (Bảo Lộc, Đơn Dương, Đức Trọng).
- Ngoài ra còn : hồ tiêu, điều, bông... chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk.


Ý NGHĨA
Tạo việc làm cho một bộ phận lao động của địa phương

1
2
3
4

-

Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng

Thu hút dân cư và lao động từ các vùng khác trong cả nước

Điều hoà khí hậu, chống xói mòn


BIỆN PHÁP

Mở rộng diện tích đi đôi với việc
Đẩy mạnh công nghiệp chế

bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi


biến và xuất khẩu

01

Hoàn thiện quy hoạch các
vùng chuyên canh cây công
nghiệp.

02

03

Đa dạng hóa cơ cấu cây công
nghiệp

04


01

03

VAI TRÒ CỦA RỪNG

THỰC
TRẠNG

TIỀM


BIỆN

NĂNG

PHÁP

02

04


03
Bảo vệ nguồn nước
ngầm

04

02

Bảo vệ nguồn giống gen

Chống xói mòn đất

VAI TRÒ CỦA

quý hiếm

RỪNG ĐỐI VỚI

01

Điều hoà khí hậu

CÂN BẰNG SINH
THÁI

05
Hạn chế lũ lụt cho
vùng đồng bằng


Cung cấp dược liệu,lâm

Du lịch sinh thái

01

sản, đặc sản

03
Vai trò của rừng

04

02

với KT-XH

Là nguồn sống của dân tộc

Nguyên liệu cho công


ít người

nghiệp chế biến


Tiềm năng

*Tây Nguyên là “kho vàng xanh” của cả nước

Vào
Vào đầu
đầu thập
thập niên
niên 90,rừng
90,rừng che
che phủ
phủ chiếm
chiếm 60%
60% diện
diện tích
tích lãnh
lãnh thổ
thổ

Rừng
Rừng chiếm
chiếm 36%
36% diện
diện tích

tích đất
đất có
có rừng
rừng và
và 52%
52% sản
sản lượng
lượng gỗ
gỗ có
có thể
thể khai
khai thác
thác của
của cả
cả nước.
nước.


Có nhiều
nhiều rừng
rừng gỗ
gỗ quý
quý (gụ
(gụ mật,nghiến,trắc,sến,..);
mật,nghiến,trắc,sến,..); nhiều
nhiều chim,
chim, thú
thú quý
quý (voi,bò
(voi,bò tót,..)

tót,..)


Thực trạng
Biểu hiện



Suy giảm tài nguyên rừng nghiêm trọng .



Khai thác tài nguyên chưa hợp lí.
Phần lớn gỗ được xuất khẩu dưới dạng gỗ tròn

⇒ Gây hậu quả lớn:

+ Giảm sút trữ lượng các loại gỗ quý
+ Làm hạ mực nước biển
+ Tăng xói mòn đất

Nguyên nhân:
- Khai thác rừng bừa bãi
- Phá rừng phục vụ mục đích nông nghiệp
- Dân cư phá rừng để ở và sản xuất.


Phải ngăn chặn nạn phá
rừng


BIỆN PHÁP BẢO VỆ RỪNG

Khai thác hợp lí đi đôi với khoanh
nuôi, trồng rừng mới

Công tác giao đất giao rừng cần
được đẩy mạnh

Đẩy mạnh việc chế biến gỗ tại địa
phương

Hạn chế việc khai thác và xuất khẩu gỗ
tròn


1

TIỀM NĂNG

2

THỰC TRẠNG

3

KHÓ KHĂN

4

Ý NGHĨA



TIỀM NĂNG




Lượcđồđồtựtựnhiên
nhiênvùng
vùngTây
TâyNguyên
Nguyên
Lược

Tiềm năng thuỷ điện lớn
Nhiều công trình thuỷ điện lớn đã và đang xây dựng : Yaly, playkrong, Xexan, Xre Pôk…

Sông Xê Xan

+ YaLy

Sông XrêPốc

Sông Ba

Đrây H’ling

Sông Đồng Nai

Đa Nhim



THỰC TRẠNG

-

Đã xây dựng hàng loạt các thuỷ điện như:


THỰC TRẠNG

Thuỷ điện Ialy

Thuỷ điện Sesan


×