Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

đồ án bê tông 2 KHUNG PHANG TRUC 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.79 KB, 65 trang )

CHƯƠNG 6( IN DUYỆT)
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUNG PHẲNG TRỤC 2
-------------------------Hệ kết cấu chịu lực chính của công trình được thiết kế theo hệ khung bê tông cốt thép
đổ toàn khối. Khung bê tông cốt thép đổ toàn khối giúp công trình có độ cứng cao khi chịu
tải, thi công không quá phức tạp và tương đối phổ biến tại địa phương.

5500

S5

S5

3200

E

S3

S3

D

A'

K2

K3

6200

B



K1
S1

S1

1500

16400

C

S7

S7

5500

5500

1500

1

2

3

Hình 6.1: Mặt bằng vị trí khung trục 2
6.1. Quan niệm tính - Sơ đồ tính khung trục 2:

6.1.1. Quan niệm tính:
Đối với nhà khung BTCT đổ toàn khối, hệ cột cùng với các dầm dọc, dầm ngang tạo
thành hệ khung không gian chịu toàn bộ tải trọng công trình.
- Xét khi

L 61.10
=
= 3.73 > 1.5 vậy tính theo dạng khung ngang phẳng.
B 16.40


Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta có chiều dài L = 61.10m, chiều rộng B = 16.40m. Nhận
thấy L = 3.73B nên quan niệm cắt ra từng khung ngang phẳng độc lập để tính. Xem mỗi
khung bao gồm cột và dầm ngang của các tầng cùng làm việc theo phương ngang nhà.
6.1.2. Sơ đồ tính khung trục 2:
Khi tính chọn sơ đồ khung có giao điểm giữa các thanh là nút cứng, xem cột ngàm tại mặt
trên của móng, không xét đà kiềng là một bộ phận của khung. Trong đó các nhịp của khung
lấy theo kích thước tim trục cột, chiều cao cột mỗi tầng lấy bằng chiều cao hình học của tầng.
Riêng chiều cao của cột khung tầng trệt (Htret) được lấy từ cao độ sàn lầu 1 đến mặt trên
móng, chính bằng chiều cao tầng trệt (H t1=4m) + cao độ nền nhà (H n= 0.45m) + độ sâu chôn
móng (Df =1.25m) - cho chiều cao móng hay chiều cao đài cọc (Hm=0.80m).
Ta có

Htret = Ht1 + Hn + Df - Hm
Htret = 5.25m


31

32


33

34

25

26

27

28

29

20

21

22

23

24

15

16

17


18

19

10

11

12

13

14

5

6

7

8

9

1

2

3


4

35

1500

6200

3200

5500

700

16400

A'

B

C

D

Hình 6.2: Sơ đồ đặt tên các nút khung

E

1250


450

4000

3400

3400

21000

3400

3400

3400

30


43

37

38

39

10


4
33

35

9

29

21
32

20

14

26

28

27

13

7

19

450


1

36

31

8

25

22

15

30

2

40

16

34

3

23

17


21000

11

3400

5

44

3400

42

24

3400

41

3400

18

12

49

3400


6

48

47

4000

46

1500

6200

3200

5500

700

16400

A'

B

C

D


Hình 6.3: Sơ đồ đặt tên các phần tử của khung
6.2. Các số liệu tính khung:
6.2.1. Chọn vật liệu thiết kế khung
Bê tông chọn để thiết kế dầm có cấp độ bền chịu nén B25 với :
+ Cường độ chịu nén tính toán của bê tông: Rb = 1,45 kN/cm2.

E

1250

45


+ Cường độ chịu kéo tính toán của bê tông: Rbt = 0,105 kN/cm2.
+ Môđun đàn hồi của bê tông: Eb = 3x103 kN/cm2.
+ Giả thiết khi thi công đảm bảo cho bê tông được tiếp tục tăng cường độ theo thời
gian chọn γb2 =1.
+ Hệ số poisson = 0,2.
Thép đai dùng nhóm thép CI (AI) có:
+ Cường độ chịu kéo của cốt thép ngang (cốt thép đai và cốt thép xiên):
Rsw = 17,50 kN/cm2.
+ Môđun đàn hồi của cốt thép: Es = 2,1x104 kN/cm2.
Thép dọc trong dầm, cột khung dùng nhóm thép CII (AII) có:
+ Cường độ chịu kéo tính toán và cường độ chịu nén tính toán của cốt thép:
Rs = Rsc = 28 (kN / cm 2 ); ξ R = 0,595; α R = 0, 418

+ Môđun đàn hồi của cốt thép: Es = 2,1x104 kN/cm2 = 21x103 kN/cm2
6.2.2. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện:
a. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm:
Theo mục 2.1.2, phần 1, trang 4 chương 2 (Tính Sàn) ta có kết quả chọn sơ bộ kích

thước tiết diện dầm như sau:
Bảng 6.1: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm khung trục 2

Tên dầm

Dầm sàn
khung trục
2

Dầm mái
khung trục
2

Công thức tính

Công thức tính

Chọn

Tên nhịp

L(mm
)

1 1
h = ( ÷ )×l
12 16

1 2
b = ( ÷ )×h

3 3

b × h(mm)

B-C

6200

(517÷388)

(183 ÷ 367)

250x550

C-D

3200

(267 ÷ 200)

(117 ÷ 233)

250x350

D-E

5500

(458 ÷ 344)


(150 ÷ 300)

250x450

A’-B

1500

(117 ÷ 233)

250x350

B-C

6200

(517÷388)

(183 ÷ 367)

250x550

C-D

3200

(267 ÷ 200)

(117 ÷ 233)


250x350

D-E

5500

(458 ÷ 344)

(150 ÷ 300)

250x450

B-A’

1500

(117 ÷ 233)

250x350

(1/5-1/8)xl
(300 ÷ 188)

(1/5-1/8)xl
(300 ÷ 188)


b. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột:
Xác định sơ bộ diện tích tiết diện cột: Ac = k


N
Rb

Trong đó:
 k : Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng gió.


k = 1,2 đối với cột giữa.



k = 1,3 đối với cột biên.



k = 1,5 đối với cột góc.

Với nhà nhiều tầng cứ khoảng 2 ÷ 3 tầng chọn cột có cùng một loại tiết diện. Do đó:
N = ∑ N i (Với N i = qi × Si : là tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn tầng thứ i).
Trong đó:
qi : Là tải trọng thẳng đứng tác dụng trên 1m2 sàn của tầng thứ i (gồm



trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn, dầm, tường, cột, và hoạt tải sử dụng
sàn). Có thể lấy gần đúng qi = (9 ÷ 15)kN / m 2 ⇒ q6 = 12kN / m 2 .
Si : Là diện tích của sàn tầng thứ i truyền tải trọng đứng vào cột xét tính.


Có:


 B tr B ph   Ltr Lph 
Si = 
+
÷×  +
÷
2   2
2 
 2
K1

K3

K2

3200

S3

6200

S1

S7

2750

5500

S5


1500

2750

E

1600 1600

D

B
A'

3100
1500

3100

16400

C

5500
5500

1

5500


2

3

Hình 6.4: Diện tích nhận tải sàn của các cột khung trục 2


* Cột tầng 1 trục B:
- Diện tích nhận tải của cột trục B:
S B = 5.5 x (1.5 + 3.1) = 25.30m2

- Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn tầng 2 ÷ 6:
N = ∑ N i = ∑ qi × Si = 6 xq6 xS B = 6 x12 x 25.30 = 1821.60( kN )
⇒ Ac = k

N
1821.60
= 1.3 x
= 1633.16( cm 2 )
Rb
1.45

Chọn bc = 25cm ⇒ hc =

1633.16
= 65.33. Chọn hc = 45cm.
25

* Cột tầng 1 trục C:
- Diện tích nhận tải của cột trục C:

SC = 5.5 x(1.6 + 3.1) = 25.85m 2

- Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn tầng 2 ÷ 6:
N = ∑ N i = ∑ qi × Si = 6 xq6 xSC = 6 x12 x 25.85 = 1861.20( kN )
⇒ Ac = k

N
1861.20
= 1.2 x
= 1540.30(cm 2 )
Rb
1.45

Chọn bc = 25cm ⇒ hc =

1540.30
= 61.61 Chọn hc = 45cm.
25

* Cột tầng 1 trục D:
- Diện tích nhận tải của cột trục D:
S D = 5.5 x(1.6 + 2.75) = 23.93m 2

- Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn tầng 2 ÷ 6:
N = ∑ N i = ∑ qi × Si = 6 xq6 xSC = 6 x12 x 23.93 = 1722.96( kN )
⇒ Ac = k

N
1722.96
= 1.2 x

= 1425.90(cm 2 )
Rb
1.45

Chọn bc = 25cm ⇒ hc =

1425.90
= 57.04. Chọn hc = 45cm.
25

* Cột tầng 1 trục E:
- Diện tích nhận tải của cột trục E:
S E = 5.5 x 2.75 = 15.13m 2

- Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên sàn tầng 2 ÷ 6:
N = ∑ N i = ∑ qi × Si = 6 xq6 xSC = 6 x12 x15.13 = 1089.36( kN )
⇒ Ac = k

N
1089.36
= 1.3 x
= 976.67(cm 2 )
Rb
1.45


Chọn bc = 25cm ⇒ hc =

976.67
= 39.07. Chọn hc = 45cm.

25

Bảng 6.2: Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột (b × h)mm
Số tầng

Trục B

Trục C

Trục D

Trục E

6

250 x 250

250 x 250

250 x 250

250 x 250

5

250 x 250

250 x 250

250 x 250


250 x 250

4

250 x 350

250 x 350

250 x 350

250 x 350

3

250 x 350

250 x 350

250 x 350

250 x 350

2

250 x 450

250 x 450

250 x 450


250 x 450

1

250 x 450

250 x 450

250 x 450

250 x 450


3400

C250x250

C250x250

3400

C250x250

C250x250

3400

C250x350


C250x350

21000
3400

C250x350

C250x350

3400

C250x450

C250x450

D250x450

1500

6200

3200

5500

1250

450

4000


C250x450

D250x450

C250x450

D250x350

C250x450

D250x550

C250x450

D250x350

D250x450

D250x350
C250x450

D250x550
C250x450

D250x350

D250x450

D250x350

C250x350

D250x550
C250x350

D250x350

D250x300

D250x450

D250x350
C250x350

D250x550
C250x350

D250x350

D250x450

D250x350
C250x250

D250x550
C250x250

D250x350

D250x350

C250x250

D250x550
C250x250

D250x350

700

16400

A'

B

C

D

E

Hình 6.5. Sơ đồ chọn kích thước tiết diện cho các phần tử khung
6.2.3. Xác định tải trọng phân bố trên 1m2 các ô sàn có liên quan đến khung trục 2.
a. Tải trọng tác dụng phân bố trên các ô sàn có liên quan của tầng điển hình
Theo mục 2.3 trang 12 chương 2, ta có kết quả tính toán tải trọng như sau:


Bảng 6.3: Kết quả tính toán tải trọng tác dụng phân bố đều trên 1m2 ô sàn tầng điển hình có
liên quan đến khung K2 (kN/m2)
Tải trọng các lớp


Tải tường xây
trực tiếp lên sàn

Tĩnh tải

Hoạt tải

gs(kN/ m 2 )

ps(kN/ m 2

Tên ô
sàn

Chức năng

S1

Phòng ngủ

4.02

0.834

4.85

2.40

S3


Hành lang

3.47

-

3.47

3.60

S5

Phòng ngủ

4.02

0.940

4.96

2.40

S7

Ban công

3.47

-


3.47

4.80

Cấu tạo sàn(kN/ m 2 )

(kN/ m 2 )

700

SN

5500

E

SM5

SM5

3200

b. Tải trọng tác dụng trên 1m2 của các ô sàn tầng mái có liên quan đến khung trục 2:

SM3

SM3

SN


D

A'

K3

K2

6200

B

K1
SM1

SM1

1500

16400

C

SM7

SM7

700


1

5500

5500

2

Hình 6.6: Mặt bằng bố trí hệ dầm sàn mái

3


630

70

80

820

XÂY GẠCH ỐNG D10

300

600

200

E


VỬA LÓT D3cm
LỚP CHỐNG THẤM D2cm
BÊ TÔNG CỐT THÉP D8cm
VỮA TRÁT DÀY 1.5cm

Hình 6.7: Cấu tạo sê nơ mái
 Tĩnh tải:
Tĩnh tải tác dụng lên bản sàn gồm có: trọng lượng bản thân sàn, trọng lượng bản thân
của kết cấu bao che.
Trọng lượng bản thân sàn được tính theo cơng thức:
n

g stt = ∑ γ i × hi × ni ( kN / m 2 )
1

Trong đó:





γ i : Trọng lượng riêng lớp thứ i.



hi : Chiều dày lớp thứ i.
ni : Hệ số độ tin cậy tra bảng 1 “TCVN 2737 - 1995”.

* Ơ bản SM1,SM5:

Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp

gạch tàu 30x30 dày 2cm
vữa xi măng lót tạo dốc dày 3cm
chống thấm hóa chất dày 2cm
bê tông cốt thép dày 10cm
vữa xi măng trát trần dày 1.5cm

Hình 6.8: Cấu tạo ơ bản SM1,SM5


Bảng 6.4: Trọng lượng bản thân ơ bản SM1,SM5.
STT Các lớp cấu tạo

γ (kN/m3)

h (m)

n

gsmtc (kN/m2)

gsmtt (kN/m2)

1


Gạch tàu

20

0,01

1,1

0,20

0,22

2

Vữa lót

18

0,03

1,3

0,54

0,70

3

Lớp chống thấm


18

0,02

1,3

0,36

0,47

4

Sàn BTCT

25

0,10

1,1

2,50

2,75

5

Vữa trát trần

18


0,015

1,3

0,27

0,35

3,87

4,49

Σgsmtt

Lớp gạch tàu 30x30 dày 2cm
Lớp vữa xi măng lót tạo dốc dày 3cm
Lớp chống thấm hóa chất dày 2cm
Lớp bê tông cốt thép dày 8cm
Lớp vữa xi măng trát trần dày 1.5cm

Hình 6.9: Cấu tạo ơ bản SM3,SM7
Bảng 6.5: Trọng lượng bản thân ơ bản SM3,SM7.
STT Các lớp cấu tạo

γ (kN/m3)

h (m)

n


gsmtc (kN/m2)

gsmtt (kN/m2)

1

Gạch tàu

20

0,01

1,1

0,20

0,22

2

Vữa lót

18

0,03

1,3

0,54


0,70

3

Lớp chống thấm

18

0,02

1,3

0,36

0,47

4

Sàn BTCT

25

0,08

1,1

2,00

2,20


5

Vữa trát trần

18

0,015

1,3

0,27

0,35

3,37

3,94

Σgsmtt


Lớp vữa xi măng lót tạo dốc dày 3cm
Lớp chống thấm hóa chất dày 2cm
Lớp bê tông cốt thép dày 8cm
Lớp vữa xi măng trát trần dày 1.5cm

Hình 6.10: Cấu tạo ơ bản sê nơ mái (SN)
Bảng 6.6: Trọng lượng bản thân ơ bản sê nơ mái.
STT Các lớp cấu tạo


γ (kN/m3)

h (m)

n

gsmtc (kN/m2)

gsmtt (kN/m2)

1

Vữa lót

18

0,03

1,3

0,54

0,70

2

Lớp chống thấm

18


0,02

1,3

0,36

0,47

3

Sàn BTCT

25

0,08

1,1

2,00

2,20

4

Vữa trát trần

18

0,015


1,3

0,27

0,35

3,17

2,88

Σgsmtt

 Hoạt tải:
Dựa vào chức năng sử dụng của từng ơ bản theo “TCVN 2737 - 1995 : Tải trọng và
tác động - Tiêu chuẩn thiết kế”. Ta có:
pstt = p c × n p (kN / m 2 )

Trong đó:
 pc : Hoạt tải tiêu chuẩn, tra bảng 3 “TCVN 2737 - 1995”.
 np : Hệ số độ tin cậy đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3
“TCVN 2737 - 1995”:
np = 1,3 nếu pc < 2 kN/m2.


Bảng 6.7: Hoạt tải tác dụng lên các ô bản mái
STT

6.3.

Tên ô bản


Chức năng

Hoạt tải
pc (kN/m2)

np

Hoạt tải
ptt (kN/m2)

1

SM1, SM5

mái không sử dụng

0,75

1,3

0,975

2

SM3,SM7

mái không sử dụng

0,75


1,3

0,975

3

Sê nô mái

mái không sử dụng

0,75

1,3

0,975

Xác định tải trọng tác dụng lên khung phẳng trục 2
Tải trọng tác dụng lên khung trục 2 gồm có:
- Tải trọng tác dụng đứng: bao gồm
+Tải trọng qui đổi về phân bố đều lên dầm khung (lên phần tử dầm).
+ Tải trọng tập trung tại nút khung.
- Tải trọng tác dụng ngang: bao gồm áp lực gió đẩy và gió hút.

6.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm khung trục 2
a. Xác định tải trọng tác dụng phân bố đều lên dầm khung trục 2:
Bao gồm trọng lượng bản thân dầm (được khai báo để phần mềm tự tính), trọng lượng
tường xây trực tiếp lên dầm, tĩnh tải và hoạt tải từ sàn truyền vào dầm. Đối với tải truyền từ ô
sàn chịu lực 2 phương, tính giữ nguyên theo dạng tải hình thang hay tam giác.
Khi xác định tải trọng tường phải xét đến hệ số giảm trừ phần diện tích cửa chiếm chỗ:


kt =
Và tính tải tường:

At − Acua
+ 0,05
At

gt = γ kx × ht × n × kt (kN / m) .

Trong đó:
+ kt là hệ số giảm tải trừ phần diện tích cửa chiếm chỗ.
+ At là diện tích tường được xây đặc.
+ Ac là diện tích cửa chiếm chỗ.
Việc tính tải trọng phân bố trên dầm khung được lập thành bảng như sau:


K1

K2

K3

S5

S5

S3

S3


S1

S1

S7

S7

5500

5500

5500

E

3200

D

B
A'

6200
1500

16400

C


1500

1

3

2

K1

K2

SN

SN

SM5

SM5

SM3

SM3

SM1

SM1

K3


5500

E

700

Hình 6.11: Mặt bằng truyền tải từ sàn tầng điển hình vào dầm khung trục 2.

3200

D

16400

A'

1500

B

6200

C

SM7

800 700

1


SM7

5500

5500

2

3

Hình 6.12: Mặt bằng truyền tải từ sàn tầng mái vào dầm khung trục 2.


Bảng 6.8 : Kết quả xác định tải trọng phân bố đều lên dầm khung trục 2
Phần
tử

Số liệu tính toán tải trọng
- Trọng lượng xây gạch ống dày 200, ht = 2.95m (truyền
vào dầm có dạng phân bố đều)

Tĩnh tải
g (kN/m)

Hoạt tải
p (kN/m)

10.71


gt = γ t × ht × n = 3.3 x 2.95 x1.1

25,21,
17,13,

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S5 truyền vào dầm có dạng hình tam
giác:
gts = 2 g S 5 ×

9

l1
5.5
= 2 x 4.96 x
2
2

27.28
13.20

- Hoạt tải từ 2 ô sàn S5 truyền vào dầm có dạng hình tam
giác:
pts = 2 pS 5 ×

l1
5.5
= 2 x 2.40 x
2
2


- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S3 truyền vào dầm có dạng hình tam
giác:
24,20,
16,12,
8

gts = 2 g S 3 ×

l1
3.2
= 2 x3.47 x
2
2

11.10

- Hoạt tải từ 2 ô sàn S3 truyền vào dầm có dạng hình tam
giác:
pts = 2 pS 3 ×

l1
3.2
= 2 x3.6 x
2
2

11.52

- Trọng lượng xây gạch ống dày 200, ht = 2.90m (truyền
vào dầm có dạng phân bố đều)

gt = γ t × ht × n = 3.3 x 2.9 x1.1

23,19,
15,11,

10.53

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S1 truyền vào dầm có dạng hình
thang:
gts = 2 g S 1 ×

7

l1
5.5
= 2 x 4.85 x
2
2

26.68

- Hoạt tải từ 2 ô sàn S1 truyền vào dầm có dạng hình
thang:
pts = 2 pS1 ×

l1
5.5
= 2 x 2.4 x
2
2


13.20


- Trọng lượng xây gạch ống dày 100, ht = 3.10m (truyền
vào dầm có dạng phân bố đều)
gt = γ t × ht × n = 1.8 x3.1x1.1

22,18,
14,10,
6

6.14

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S7 truyền vào dầm có dạng hình tam
giác:
gts = 2 g S 7 ×

l1
1.5
= 2 x3.47 x
2
2

5.21

- Hoạt tải từ 2 ô sàn S7 truyền vào dầm có dạng hình tam
giác:
pts = 2 pS 7 ×


l1
1.5
= 2 x 4.8 x
2
2

7.20

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn mái SM5 truyền vào dầm có dạng
hình tam giác:
gts = 2 g SM 5 ×

4

l1
5.5
= 2 x 4.49 x
2
2

- Hoạt tải từ 2 ô sàn mái SM5 truyền vào dầm có dạng
hình tam giác:
pts = 2 pSM 5 ×

l1
5.5
= 2 x 0.975 x
2
2


- Tĩnh tải từ 2 ô sàn sê nô mái truyền vào dầm có dạng
hình thang:

5

24.70

l
0.7
gts = 2 g SN × 1 = 2 x 2.28 x
2
2

5.36

1.60

- Hoạt tải từ 2 ô sàn sê nô mái truyền vào dầm có dạng
hình thang:

0.68

l
0.7
pts = 2 pSN × 1 = 2 x0.975 x
2
2

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn mái SM3 truyền vào dầm có dạng
hình tam giác:

gts = 2 g SM 3 ×

3

l1
3.2
= 2 x3.94 x
2
2

- Hoạt tải từ 2 ô sàn mái SM3 truyền vào dầm có dạng
hình tam giác:
l
3.2
pts = 2 pSM 3 × 1 = 2 x0.975 x
2
2

12.61

3.12


- Tĩnh tải từ 2 ô sàn mái SM1 truyền vào dầm có dạng
hình thang:
gts = 2 g SM 1 ×

2

l1

5.5
= 2 x 4.49 x
2
2

24.70

- Hoạt tải từ 2 ô sàn mái SM1 truyền vào dầm có dạng
hình thang:
pts = 2 pSM 1 ×

5.36

l1
5.5
= 2 x 0.975 x
2
2

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn mái SM7 truyền vào dầm có dạng
hình tam giác:
gts = 2 g SM 7 ×

1

l1
1.5
= 2 x3.94 x
2
2


5.91

- Hoạt tải từ 2 ô sàn mái SM7 truyền vào dầm có dạng
hình tam giác:
pts = 2 pSM 7 ×

l1
1.5
= 2 x0.975 x
2
2

1.46

6.3.2. Xác định tải trọng tác dụng lên các nút khung trục 2
* Tĩnh tải:
Bao gồm trọng lượng bản thân dầm dọc, trọng lượng tường xây trên dầm dọc, tĩnh tải
từ sàn truyền vào dầm dọc, tất cả tải này truyền vào nút.
* Hoạt tải:
Là hoạt tải sử dụng sàn truyền vào dầm dọc, rồi dầm dọc truyền vào nút khung.
Đối với tĩnh tải và hoạt tải từ sàn truyền vào nút khung được xác định lấy diện tích
truyền tải nhân với tải trọng phân bố trên sàn:
s
- Tĩnh tải từ sàn truyền vào nút: Atai × g ( kN )
s
- Hoạt tải từ sàn truyền vào nút: Atai × p (kN )

(l2 - l1)
l2


l1/2

4

l1/2

l1/2
l1/2

450

450
l1/2

l2

l1

Ataûi

l1/2

3

l2/2

l2/2

2



1l

l 

l2

+ Khi diện tích truyền tải có dạng hình tam giác: Atai =  1 × 1 ÷ = 1 (m2 )
2 2 2 8

l1

l2

(m)

S5+SM5
S1+SM1

Tên ô sàn

Dạng tam giác

Atai

(m)

1  l1 l1  l12 2
Atai =  × ÷ = (m )

2 2 2 8

(m2)

5.5

5.5

5.52
8

3.78

5.5

6.2

5.52
8

3.78

1  2l2 − l1 l1  (2l2 − l1 )l1 2
× ÷=
(m )
2
8
 2

+ Khi diện tích truyền tải có dạng hình thang: Atai = 

2

Tên ô
sàn

l1

l2

Dạng hình thang

Atai

(m)

(m)

1  2l − l l  (2l − l )l
Atai =  2 1 × 1 ÷ = 2 1 1 ( m2 )
2 2
2
8

(m2)

S3,SM3

3.2

5.5


( 2 x5.5 − 3.2 ) x3.2

S7,SM7

1.5

5.5

( 2 x5.5 − 1.5 ) x1.5

3.12

8

1.78

8

l

l 

l ×l

2
+ Khi diện tích truyền tải có dạng hình chữ nhật: Atai =  1 × 2 ÷ = 1 2 ( m )
2
2
4




Tên ô
sàn

l1

l2

Dạng hình chữ nhật

Atai

(m)

(m)

 l l  l ×l
Atai =  1 × 2 ÷ = 1 2 (m 2 )
4
2 2

(m2)

Sê nô

0.70

5.5


0.7 x5.5
4

0.963


K1

E

5500

9
S5

S5

8
3200

D
S3

6200

S1

S1


6
1500

16400

A'

S3

7

C

B

K3

K2

S7

S7

5
2750
1500

2750

5500


1

5500

3

2

Hình 6.13: Mặt bằng truyền tải từ sàn tầng điển hình vào nút khung trục 2
Bảng 6.9: Kết quả xác định tải trọng tập trung từ sàn tầng điển hình lên nút khung trục 2

Tên
nút

4
6
8
10
12

Tĩnh
tải

Số liệu tính toán tải trọng

G (kN)
- Trọng lượng bản thân dầm trục A’:
 l tr + l ph 
Gbt = γ b × b × h × n × 

÷ = 25 x0.2 x 0.3 x1.1x5.5
 2 

9.08

- Trọng lượng lan can xây gạch ống dày 100, ht = 1.0m :
 l tr + l ph 
Glc = γ g × hi × n × 
÷ = 1.8 x1.0 x1.1x5.5
 2 

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S7 truyền vào dạng hình thang:
Gs = 2 A7 × g S 7 = 2 x1.78 x3.47

Tổng cộng:

10.89

12.35
32.32

Hoạt tải P
(kN)
Hoạt
tải
trái

Hoạt
tải
phải



- Hoạt tải từ 2 ô sàn S7 truyền vào dạng hình thang:

17.09

Ps = 2 A7 × pS 7 = 2 x1.78 x 4.8

- Trọng lượng bản thân dầm trục B:
 l tr + l ph
Gbt = γ b × b × h × n × 
 2


÷ = 25 x 0.20 x0.40 x1.1x5.5


12.10

- Trọng lượng tường xây gạch ống dày 200, ht = 2.95m :
 l tr + l ph 
Gt = g t x 
÷ = 8.25 x5.5
 2 

45.38

gt = γ t × ht × n × kt = 3.3x 2.95 x1.1x0.77 = 8.25(kN / m)

Trong đó: kt =


At − Acua
15.19 − 4.28
+ 0, 05 =
+ 0.05 = 0.77
At
15.19

3
5
7

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S1 truyền vào dạng tam giác:
Gs = 2 A1 × g S 1 = 2 x3.78 x 4.85

36.67

9
11

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S7 truyền vào dạng hình thang:
Gs = 2 A7 × g S 7 = 2 x1.78 x3.47

Tổng cộng:

12.35

106.50

- Hoạt tải trái từ 2 ô sàn S7 truyền vào dạng hình thang:


17.09

Ps = 2 A7 × pS 7 = 2 x1.78 x 4.8

- Hoạt tải phải từ 2 ô sàn S1 truyền vào dạng tam giác:

18.14

Ps = 2 A1 × pS1 = 2 x3.78 x 2.4

- Trọng lượng bản thân dầm trục C:
16
17
18
19
20

 l tr + l ph 
Gbt = γ b × b × h × n × 
÷ = 25 x 0.20 x0.40 x1.1x5.5
 2 

12.10

- Trọng lượng tường xây gạch ống dày 200, ht = 2.95m :
 l tr + l ph 
Gt = g t x 
÷ = 9.53 x5.5
 2 


52.42


gt = γ t × ht × n × kt = 3.3x 2.95 x1.1x0.89 = 9.53(kN / m)

Trong đó: kt =

At − Acua
15.19 − 2.38
+ 0, 05 =
+ 0.05 = 0.89
At
15.19

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S1 truyền vào dạng tam giác:
Gs = 2 A1 × g S 1 = 2 x3.78 x 4.85

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S3 truyền vào dạng hình thang:
Gs = 2 A3 × g S 3 = 2 x3.12 x3.47

Tổng cộng:

36.67

21.65
122.84

- Hoạt tải trái từ 2 ô sàn S1 truyền vào dạng tam giác:


18.14

Ps = 2 A1 × pS1 = 2 x3.78 x 2.4

- Hoạt tải phải từ 2 ô sàn S3 truyền vào dạng hình thang:

22.46

Ps = 2 A3 × pS 3 = 2 x3.12 x 3.6

23
24
25
26
27

- Trọng lượng bản thân dầm trục D:
 l tr + l ph 
Gbt = γ b × b × h × n × 
÷ = 25 x 0.20 x0.40 x1.1x5.5
 2 

12.10

- Trọng lượng tường xây gạch ống dày 200, ht = 2.95m :
 l tr + l ph 
Gt = g t x 
÷ = 9.53 x5.5
 2 
gt = γ t × ht × n × kt = 3.3x 2.95 x1.1x0.89 = 9.53(kN / m)


Trong đó: kt =

52.42

At − Acua
15.19 − 2.38
+ 0, 05 =
+ 0.05 = 0.89
At
15.19

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S3 truyền vào dạng hình thang:
Gs = 2 A3 × g S 3 = 2 x3.12 x3.47

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S5 truyền vào dạng tam giác:
Gs = 2 A5 × g S 5 = 2 x3.78 x 4.96

Tổng cộng:
- Hoạt tải trái từ 2 ô sàn S3 truyền vào dạng hình thang:
Ps = 2 A3 × pS 3 = 2 x3.12 x 3.6

- Hoạt tải phải từ 2 ô sàn S5 truyền vào dạng tam giác:

21.65

37.50
123.67
22.46
18.14



Ps = 2 A5 × pS 5 = 2 x3.78 x 2.4

- Trọng lượng bản thân dầm trục E:
 l tr + l ph 
Gbt = γ b × b × h × n × 
÷ = 25 x 0.20 x0.40 x1.1x5.5
 2 

12.10

- Trọng lượng tường xây gạch ống dày 200, ht = 2.95m :
30
31

 l tr + l ph 
Gt = g t x 
÷ = 9.64 x5.5
 2 
gt = γ t × ht × n × kt = 3.3x 2.95 x1.1x0.90 = 9.64(kN / m)

32
33
34

Trong đó: kt =

53.02


At − Acua
15.19 − 2.34
+ 0, 05 =
+ 0.05 = 0.90
At
15.19

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn S5 truyền vào dạng tam giác:
Gs = 2 A5 × g S 5 = 2 x3.78 x 4.96

Tổng cộng:
- Hoạt tải trái từ 2 ô sàn S5 truyền vào dạng tam giác:
Ps = 2 A5 × pS 5 = 2 x3.78 x 2.4

37.50
102.62
18.14


700

E

K2

K1

35

SN


K3

SN

5500

34
SM5

SM5
33

3200

D
SM3

32

A'

6200

SM1

SM1

31
1500


16400

C

B

SM3

SM7

SM7
30
2750

800 700

2750

5500

1

5500

2

3

Hình 6.14: Mặt bằng truyền tải từ sàn tầng mái vào nút khung trục 2

Bảng 6.10: Kết quả xác định tải trọng tập trung từ sàn mái lên nút khung trục 2

Tên
nút

14

Số liệu tính toán tải trọng

Tĩnh
tải
G (kN)

- Trọng lượng bản thân dầm trục A’:
 l tr + l ph 
Gbt = γ b × b × h × n × 
÷ = 25 x0.2 x 0.3 x1.1x5.5
 2 

- Trọng lượng lan can xây gạch ống dày 100, ht = 0.6m :
 l tr + l ph 
Glc = γ g × hi × n × 
÷ = 1.8 x0.6 x1.1x5.5
 2 

9.08

6.53

Hoạt tải P

(kN)
Hoạt
tải
trái

Hoạt
tải
phải


- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM7 truyền vào dạng hình thang:
Gs = 2 A7 × g S 7 = 2 x1.78 x3.94

14.03
Tổng cộng:

29.64

- Hoạt tải từ 2 ô sàn SM7 truyền vào dạng hình thang:

3.47

Ps = 2 A7 × pS 7 = 2 x1.78x 0.975

- Trọng lượng bản thân dầm trục B:
 l tr + l ph
Gbt = γ b × b × h × n × 
 2



÷ = 25 x 0.20 x0.40 x1.1x5.5


12.10

-Xây tường chắn mái gạch ống dày 10, h=0.6m
 l tr + l ph 
Glc = γ g × hi × n × 
÷ = 1.8 x0.6 x1.1x5.5
 2 

6.53

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM1 truyền vào dạng tam giác:
Gs = 2 A1 × g S 1 = 2 x3.78 x 4.49

13

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM7 truyền vào dạng hình thang:
Gs = 2 A7 × g S 7 = 2 x1.78 x3.94

Tổng cộng:

33.94

14.03

66.60

- Hoạt tải trái từ 2 ô sàn SM7 truyền vào dạng hình

thang:

3.47

Ps = 2 A7 × pS 7 = 2 x1.78x 0.975

- Hoạt tải phải từ 2 ô sàn S1 truyền vào dạng tam giác:

7.37

Ps = 2 A1 × pS 1 = 2 x3.78x 0.975

- Trọng lượng bản thân dầm trục C:
21

 l tr + l ph
Gbt = γ b × b × h × n × 
 2


÷ = 25 x 0.20 x0.40 x1.1x5.5


- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM1 truyền vào dạng tam giác:
Gs = 2 A1 × g S 1 = 2 x3.78 x 4.49

- Tĩnh tải từ 2 ô sàn SM3 truyền vào dạng hình thang:

12.10


33.94
24.59


×