Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Những vấn đề mới trong HĐHN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.95 KB, 24 trang )


MỘT SỐ VẤN ĐỀ MỚI
TRONG HƯỚNG NGHIỆP


Mối liên hệ giữa hình thức tổ
chức lao động và hướng nghiệp
Các giai đoạn
1. 1890-1920
- TCLĐ: Hệ thống lao động mang tính chuyên
nghiệp
- HN: Câu hỏi đặt ra: Tôi sẽ phải làm nghề nào?

Nhà TV tìm con đường cho người đến với nghề;
thẩm định, đánh giá năng lực và đưa ra lời khuyên
chọn nghề; đánh giá năng lực có sẵn bằng test.

Học thuyết mang tính cặp đôi ( Tg Holland -
những năm 60 )
- Con người phải có kiến thức rõ ràng về bản
thân ( hứng thú, năng lực…)
- Con người phải hiểu về thế giới nghề nghiệp
T×m sù t­¬ng thÝch gi÷a 2 yÕu tè nµy : cÆp ®«i

Holland quan niệm con người phải chọn môi
trường làm việc sao cho đặc điểm nhân cách
của mình được phát huy một cách tốt nhất.

Hạn chế: Đặc điểm nhân cách con người và
đặc điểm yêu cầu của nghề là cố định, không
có sự phát triển.



Holland miêu tả con người theo 6 kiu nhân cách:
1. R ( Realiste ) thực tế: Thích mọi việc rõ ràng,
thích hoạt động tay chân, thích hoạt động, đi lại
2. I ( Investigateur ): thích khám phá, điều tra, phân
tích mọi việc
3. A (Artiste)- nghệ sĩ: nhạy cảm, dễ xúc động, h nh
đ ng theo cảm tính
4. S (Social)- xó hi: thích liên hệ, trao đổi , thích
giúp đỡ người khác
5. E (Emtreprenan)- đầu tư: thích làm kinh tế, tìm
kiếm quyền lực, làm những điều mình muốn.
6. C (Conventonnel)- thoả thuận, thoả hiệp. Làm việc
nghiêm túc, chỉn chu


R
C I

E A


S
Để đối chiếu, có danh sách các nghề tương ứng (từ 1-10 nghề
ưa thích) Tìm ra đặc điểm nhân cách phù hợp với nghề.

2. 1920-1950

TCLĐ: Mô hình của Taylor: dây chuyền
sn xut : công việc chỉ là 1 thao tác,

không nói lên được năng lực, phẩm chất
của con người.

HN: làm thế nào để thích nghi , hoà
nhập với 1 nhóm nào đó. Xõy dng
những bộ công cụ để thích nghi; test về
hứng thú, giá trị ( tính hướng ngoại, uy
tín, sở thích) của con người.

3. 1950-1980 (Hệ thống mang tính kĩ thuật)

TCLĐ: SX phát triển- tự động hoá.Thay đổi vị
trí lao động của con người. Năng lực rất khó
mô tả: năng lực giao tiếp.

HN: Con người có năng lực bẩm sinh nhưng
cũng có năng lực tiềm năng.
- Con người phải học tập, đào tạo suốt đời
( Fomation tout au long de lavie).
- HN phi hỗ trợ, đánh giá năng lực cá nhân:
khả năng đã có và tiềm năng; ti n h nh tổng
kết năng lực, kỹ năng của người lao động.
( Phỏp: ANPE CIO CIBC)


Học thuyết của Super

Quan tâm đến nghề nghiệp suốt cuộc đời.
Miêu tả từng giai đoạn cuộc đời và nhiệm
vụ trong từng giai đoạn đó: sơ đồ cầu

vồng.

ở mỗi giai đoạn, nhà TV đánh giá sự trư
ởng thành mang tính nghề nghiệp. Nhà
TV định vị con người trong sơ đồ và xác
định được bối cảnh XH của con người.
XĐ con người ở đâu trong tiến trình SN
để giúp người đó bằng cách đưa ra mô
hình phù hợp với cá nhân.

4. 1980 đến nay

XH: Bối cảnh toàn cầu hoá, công nghệ tin học
Sự không ổn định trong nghề nghiệp, con người
đối diện với tương lai không chắc chắn

HN: Làm thế nào để giúp con người đối mặt và
giải quyết những khó khăn trong nghề nghiệp,
giúp họ dịch chuyển một cách tốt nhất?
Học thuyết về sự dịch chuyển (Schlossber):

Giúp cá nhân đương đầu với những thay đổi
bằng việc phân tích các tình huốngCông cụ của
nhà TV là bảng tham vấn.

Nhà TV không đưa ra lời khuyên cụ thể mà giúp
cá nhân thích ứng với hoàn cảnh mới, hình thành
lại niềm tin...

×