Câu 25. Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,08 M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và
khuấy đều. Sau phản ứng thu được V ml khí CO 2 (đkc). Giá trị của V là
A. 280.
B. 224.
C. 168.
D. 200.
Giải
n H + = 0,0125 mol; n CO2− = 0,005 mol ; n HCO− = 0,0075 mol
3
3
n H+ < 2.n CO2− + n HCO−
3
3
Nhận thấy:
⇒ n CO2 =
0,0125.(0,005+ 0,0075)
1
1
=
mol ⇒ VCO2 =
× 22,4 = 0,2 (l) = 200 ml
2.0,005 + 0,0075
112
112
Chọn D
1. Tính lượng khí CO 2 thoát ra khi cho từ từ dd
HCO3−
CO32−
chứa
và
.
Thứ tự phản ứng:
H + + CO 32−
→ HCO 3−
H+
vào dd
2 . Tính lượng khí CO2 thoát ra khi cho từ từ dd chứa
HCO3−
CO32−
H+
và
vào dd
.
2.n CO2− + n HCO−
n H+
* So sánh
(1)
H+
3
3
với
n H+ ≥ 2.n CO2− + n HCO−
H+
3
.
3
H+
. Ion
đủ để phản ứng
Nếu sau phản ứng (1) mà
dư thì
phản ứng tiếp với - Nếu:
−
2−
HCO3
CO3
HCO3−
hết
và
thành CO2. Bảo toàn mol C:
ion
(ban đầu + vừa tạo thành ở 1).
n CO2 = n CO2− + n HCO−
H + + HCO3−
→ CO 2 ↑ + H 2 O
3
3
n H+ < 2.n CO2− + n HCO−
3
3
- Nếu:
. Ion
HCO
CO32 −
để phản ứng hết
và
.
H+
(hết) không đủ
−
3
2−
H + CO3
Gọi a, b, c lần lượt là số mol ban đầu của
,
,
HCO3−
CO32−
HCO3−
; x, y lần lượt là số mol của
và
đã
phản ứng.
2H + + CO 32−
→ CO 2 ↑ + H 2 O
2x
x
x
H + + HCO3−
→ CO 2 ↑ + H 2O
y
y
y
Lập hệ phương trình dựa vào định luật thành phần
không đổi và số mol ion
Ta có hệ:
a.b
2x + y = a
x = 2b + c
⇔
b
x
y = c
y = a.c
2b + c
n CO2 = x + y =
n CO2 =
*
3
n H+ ≥ 2.n CO2− + n HCO−
n CO2 = n CO2− + n HCO−
3
3
⇒
3
3
n CO2 = n CO2− + n HCO−
3
3
3
⇒
n H+ < 2.n CO2− + n HCO− ⇒ n CO2 =
3
3
*
3
*
3
3
3
2.n CO2− + n HCO −
3
n CO2− < n H+ < 2.n CO2− + n HCO− ⇒ n CO2 = n H + - n CO2−
3
*
3
n H+ ≥ 2.n CO2− + n HCO−
⇒ n CO2 = 0
3
a.b
a.c
a.(b + c)
+
=
2b + c 2b + c
2b + c
n H+ .(n CO2− + n HCO− )
⇒
Tóm lại:
Tóm lại:
n H+ ≤ n CO2−
H+
3
n H+ .(n CO2− + n HCO− )
3
2.n CO2− + n HCO−
3
*
(Trương Văn Sơn – THPT Tam Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai)
3
3