Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

GDQP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 48 trang )




TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ
CÔNG AN NHÂN DÂN
VIỆT NAM

Hướng dẫn
giảng Bài 3
1
Giảng viên:
Đại tá.TS. Chủ nhiệm Khoa:
Đồng Xuân Quách

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính
của một số tổ chức cơ bản trong Quân
đội, Công an.

Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân
hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội,
Công an.

Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực
góp phần xây dựng Quân đội, Công an
vững mạnh
2


3


I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1.Tổ chức và hệ thống tổ chức của
Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Tổ chức của Quân đội:
Gồm:
- Bộ đội chủ lực.
- Bộ đội địa phương.
- Bộ đội biên phòng.
- Lực lượng thường trực và lực lượng dự bị



4
b. Hệ thống tổ chức:
Gồm:
- Bộ Quốc phòng.
- Các cơ quan Bộ QP.
- Các đơn vị trực thuộc
- Các bộ, ban chỉ huy QS.



2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một
số cơ quan, đơn vị trong Quân đội
nhân dân Việt Nam
a. Bộ Quốc phòng:
- Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng
Bộ quốc phòng đứng đầu.
- Chức năng: quản lý, chỉ đạo, chỉ huy.
5




6
b. Bộ Tổng Tham mưu và cơ quan tham
mưu:

Bộ Tổng Tham mưu: Là cơ quan chỉ huy
lực lượng vũ trang quốc gia.
- Chức năng:
+ Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.


- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức nắm chắc tình hình.
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương
chung.
+ Tổ chức lực lượng, chỉ huy quân đội và
dân quân tự vệ.
+ Điều hành các hoạt động quân sự.
7


c. Tổng cục Chính trị và cơ quan chính trị
các cấp trong Quân đội nhân dân Việt
Nam:

Tổng cục Chính trị:
- Chức năng: Đảm nhiệm công tác đảng, công

tác chính trị trong toàn quân.
- Nhiệm vụ:
+ Đề nghị ĐUQSTƯ quyết định chủ trương,
biện pháp lớn về công tác đảng, công tác
chính trị trong quân đội.
+ Đề ra những nội dung, biện pháp, kế hoạch
chỉ đạo,kiểm tra cấp dưới thực hiện.
8



Cơ quan chính trị các cấp:
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất những chủ trương,
biện pháp công tác Đảng, công tác chính
trị.
+ Hướng dẫn và tổ chức cho các cơ quan,
đơn vị thực hiện.
9


d. Tổng cục Hậu cần và cơ quan hậu cần
các cấp:
- Chức năng:
+ Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo công tác đảm bảo hậu cần.
10



e. Tổng cục Kỹ thuật và cơ quan kỹ
thuật các cấp:
- Chức năng:
+ Bảo đảm vũ khí, trang bị, kỹ thuật,
phương tiện.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đề xuất.
+ Bảo đảm kỹ thuật.
11


g. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng,
cơ quan, đơn vị sản xuất quốc phòng:
-
Chức năng:
+ Quản lý các cơ sở sản xuất quốc phòng.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, đề xuất.
+ Chỉ đạo các đơn vị sản xuất.
12


h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng,
binh chủng:
- Quân khu: Tổ chức quân sự theo lãnh thổ.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo công tác quốc phòng;
+ Xây dựng tiềm lực quân sự;
+ Chỉ đạo lực lượng vũ trang.

13



14
- Quân đoàn:
Đơn vị tác chiến chiến
dịch hoặc chiến dịch –
chiến thuật.
Là lực lượng thường trực
của quân đội.


.
15
- Quân chủng:
Bộ phận quân đội hoạt động
ở môi trường địa lý nhất định như:
Hải quân, Phòng không - Không quân.



16
- Binh chủng:
Chức năng trực tiếp chiến
đấu hoặc bảo đảm chiến đấu
như: Pháo binh, Tăng - Thiết
giáp, Công binh, Thông tin liên
lạc, Đặc công,Hoá học...



i. Bộ đội Biên phòng:
- Là bộ phận của Quân đội.
-
Chức năng: làm nòng cốt, chuyên trách
quản lý, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ, an ninh, trật tự biên giới quốc gia.
17


3. Quân hiệu, cấp hiệu và phù
hiệu của Quân đội
18



19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×