Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯNG CẤT VÀ CHIẾT LỎNG – LỎNG BÁN TỰ ĐỘNG. KHẢO SÁT QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIPID, CHỈ SỐ ACID, CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA TRONG DẦU MỠ ĐỘNG THỰC VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC

BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯNG CẤT VÀ CHIẾT LỎNG – LỎNG
BÁN TỰ ĐỘNG. KHẢO SÁT QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG LIPID, CHỈ SỐ ACID, CHỈ SỐ XÀ PHỊNG HĨA
TRONG DẦU MỠ ĐỘNG THỰC VẬT
GVHD: Th.S ThS. Trần Nguyễn An Sa
ThS. Lê Thanh Tâm
SVTH: Nguyễn Thị Kim Quí
MSV: 10287701
LỚP: CDPT12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC

BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HẤP PHỤ DUNG MÔI TỰ ĐỘNG VÀ
KHẢO SÁT QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIPID, CHỈ
SỐ ACID, CHỈ SỐ XÀ PHỊNG HĨA TRONG DẦU MỠ ĐỘNG

THỰC VẬT
Tốt cho người phân tích và môi trường xung quanh.
Thuận tiện cho giảng viên và sinh viên trong việc thực

hành phân tích cơng nghiệp 2.

Đặt vấn đề


Lý do Phịng thí nghiệm Hình minh họa Tháo lắp
chưa có hệ thống khó, dễ vỡ,
chiết soxhlet và đun
tốn thời
hoàn lưu gian.

Khi thí nghiệm khí thốt Ảnh hưởng đến sức
ra ngoài môi trường khỏe của người phân

tích.

NỘI DUNG
Mục tiêu nghiên cứu
Nguyên tắc thiết kế
Bản vẽ thiết kế
Giới thiệu hệ thống
Ứng dụng hệ thống

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Tiêu chuẩn Việt Nam 6127 : 2010, Dầu mỡ động vật và thực vật
– Xác định trị số acid và độ acid.
[2] Tiêu chuẩn Việt Nam 6126 : 2006, Dầu mỡ động vật và thực vật
– Xác định chỉ số xà phịng hóa.
[3] Phạm Luận, Giáo trình về những cơ sở của các kỹ thuật xử lý
mẫu phân tích, Khoa Hóa Học, Đại học khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí
MInh
[4] Tiêu chuẩn Việt Nam 6429 : 1998, Các sản phâm rau quả - xác
định hàm lượng etanol.
[5] Lê Ngọc Tú, Hóa sinh cơng nghiêp, NXB Khoa học và kỹ thuật,

Hà Nội.
[6] Nguyễn Thị Hiền, Phân tích thực phẩm, NXB Lao Động.

www.themegallery.com Company Logo

Mục tiêu nghiên cứu

Thiết kế hệ thống chiết lỏng – lỏng và chưng cất bán tự
động.

Ứng dụng khảo sát quy trình xác định hàm lượng lipid,
chỉ số xà phịng hóa trong dầu mỡ động thực vật.

Kiểm tra khả năng hấp phụ khí để hạn chế thốt ra
ngồi môi trường.

Nguyên tắc thiết kế

Bộ chiết soxhlet chiết - Chúng tôi đã khảo sát và chọn ra được
nóng E 812/816 các bộ phận chính cần thiết của thiết bị để
tạo nên hệ thống chiết và chưng cất bán tự
động.
- Những bộ phận chính của thiết bị gồm:
bếp đun cách thủy, hệ thống chiết và chưng
cất, hệ thống hấp phụ.

Chưng cất

Bản vẽ thiết kế


Chú thích:
1. Bếp đun cách thủy
2. Bình cầu
3. Erlen
4. Ống soxhlet
5. Ống sinh hàn
6. Co nối

Mặt trước của hệ thống

Bản vẽ thiết kế

Chú thích:
7. Ống dẫn khí
8. Bình hấp phụ
9. Ống dẫn nước

Mặt sau của hệ thống

Giới thiệu hệ thống

Thiết kế hoàn chỉnh

Mặt trướccủa thiết bị Mặt sau của thiết bị Mặt bên của thiết bị

Giới thiệu hệ thống

Cất tạo

Bếp đun cách thủy Bình hấp phụ


Hệ thống chưng cất

Giới thiệu hệ thống

Nguyên tắc hoạt động

Giới thiệu hệ thống

 Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm Hệ thống hấp phụ kín;
Thiết bị đơn giản, rẻ tiền, dễ vận hành;
Khí thoát ra được hấp phụ gần như hoàn toàn;
Không bị mất mẫu khi chưng cất hoặc chiết.

Nhược điểm Chưa có bộ phận bơm dung mơi
Nhiệt độ không ổn định
Hơi thoát ra ngoài chưa được hấp phụ hoàn toàn.

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG

1 Khảo sát ảnh hưởng của acid sunfuric đến quá

trình xác định etanol, methanol.

2 Khảo sát hiệu quả hấp phụ khí của hệ thống.

3 Khảo sát quy trình phân tích một số chỉ tiêu


trong dầu mỡ.

Khảo sát ảnh hưởng của acid sunfuric đến quy trình
xác định ethanol

Chúng tôi chuẩn bị erlen và hút lần lượt Dung dịch Fe (II) 0.01 N
các dung dịch theo bảng sau:

VKMnO4 0.01N Vehanol VH2SO4 (1:1)
(mL) (mL)
10%
1
(mL) 3
5
25 5 10 Ghi thể tích Fe (II)
15 tiêu tốn
20
25 Phương trình chuẩn độ:
30 5 Fe2+ + MnO4- + 8 H+  Mn2+ + 3 Fe3+ + 4 H2O
35
40

Khảo sát ảnh hưởng của acid sunfuric đến quy trình xác
định methanol

Chúng tôi chuẩn bị erlen và hút lần lượt
các dung dịch theo bảng sau:

Vmethanol Dung dịch Fe (II) 0.01 N


VKMnO4 0.01N 10% VH2SO4 (1:1)
(mL) (mL)
(mL)

1 Ghi thể tích Fe (II)

3 tiêu tốn

5

10

25 5 15
20

25 Phương trình chuẩn độ:

30

35 5 Fe2+ + MnO4- + 8 H+  Mn2+ + 3 Fe3+ + 4 H2O

40

Khảo sát hiệu quả hấp phụ khí của hệ thống

Chúng tơi có được thể tích acid tối ưu nhất để xác định phầm trăm

KMnO4 tiêu tốn. Chứa sẵn 25 mL dung dịch KMnO4 0.01 N,

20 mL acid H2SO4 (1: 1).


Mẫu xà phòng hóa Dung dịch Fe (II)

250 mL Đun hồn Bình hấp 250 mL
lưu phụ

25 mL KOH trong ethanol/
methanol hoặc NaOH trong
ethanol/ methanol.

Khảo sát quy trình phân tích một số chỉ tiêu
dầu mỡ

Khảo sát quy trình xác định chỉ số xà phịng hóa
trong dầu mỡ.

Khảo sát quy trình xác định chỉ số acid trong dầu
mỡ.

Khảo sát quy trình xác định chỉ số xà phịng
hóa trong dầu mỡ

Xà phòng hóa
mẫu

(I) (II) (III) (IV)

KOH trong NaOH trong KOH trong NaOH trong
ethanol ethanol methanol methanol


So sánh kết quả giữa (I) với (II) và (I) với (IV) tương đương nhau,
nhưng sai số lớn. Giữa (I) với (III) không tương đương.

Dựa vào kết quả khảo sát cho thấy xà phịng hóa mẫu với
KOH/ethanol là tốt nhất.


×