Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

DE HSG HOA TINH AN GIANG 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.28 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
-----------ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Phòng : …………, SBD:…………

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Khoá ngày: 22/10/2011
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(đề thi gồm 02 trang)

Câu 1: (5 điểm)
1. Bổ sung và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. FeCl2 + H2O2 + HCl  ? + ?
b. KMnO4 + SnSO4 + H2SO4  ? + Sn(SO4)2 + MnSO4 + ?
c. C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CH3CH=O + Cr2(SO4)3 + ? + ?
2. Trong một bình kín dung tích không đổi 1 lít và ở nhiệt độ không đổi t0C, nồng
độ cân bằng (mol/l) của các chất như sau:
CO + Cl2
COCl2 (photgen)
0,02 0,01
0,02
Bơm thêm vào bình 1,42 gam khí clo. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng
mới.
3. Hãy sắp xếp các axit trong dãy sau theo thứ tự tính axit giảm dần:
a. CH3COOH. Cl2CHCOOH, Cl3CCOOH, ClCH2COOH.
b. HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
Giải thích sơ lược.
Câu 2: (5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 11,36 gam hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc,


nóng thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 22,895.
1. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (2 điểm)
2. Hoà tan hỗn hợp khí A vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B. Cho từ
từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch B. Viết các phương trình hoá học xảy ra (nếu có).
(1 điểm)
3. Nếu làm lạnh hỗn hợp khí A xuống nhiệt độ thấp hơn ta được hỗn hợp khí D,
gồm 3 khí X, Y, Z có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 31,83. Tính % khí X đã bị đime
hoá thành Z. (2 điểm)
Câu 3: (5 điểm)
1. Viết các phương trình hoá học biểu diễn quá trình chuyển đổi theo sơ đồ sau:
(2,25 điểm)
 AgNO / NH
H SO
Cl
 NaOH
 NaOH 
3
3  B 
2 4 C 
2 D 
1,1-điclopropan 
 A 
o
t
CH OH
H SO
H SO d ,to
3
2 4 CH3-CH(OH)-COOH 
2 4

E 
G 
 polime
 F 
H SO d 
2 4
1


2. Với công thức C4H8 có 6 đồng phân được kí hiệu lần lượt là A, B, C, D, E, F.
a. A, B, C và D có cấu tạo mạch hở. E, F có cấu tạo mạch vòng.
b. Các sản phẩm từ phản ứng của B và C với brom là đồng phân lập thể của nhau.
c. A, B và C đều cho sản phẩm giống hệt nhau khi phản ứng với hiđro có xúc tác
Pd.
d. E có điểm sôi cao hơn F.
e. C có điểm sôi cao hơn B.
Viết công thức cấu tạo của 6 đồng phân trên. (2,75 điểm)
Câu 4: (5 điểm)
Cho hỗn hợp hai hợp chất A, B không tác dụng với natri, cùng chức. Khi thuỷ
phân hoàn toàn A, B trong 100 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được dung dịch X gồm hai
muối của amino axit (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) kế tiếp nhau trong cùng
dãy đồng đẳng và 6,9 gam một ancol C duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được 17,01
gam chất rắn Y. Đun nóng lượng ancol C trên với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2,688 lít
(đkc) một olefin với hiệu suất phản ứng là 80%.
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của hai chất A, B.
2. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn, thu được chất
rắn khan Z (Giả sử quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Tính khối lượng chất rắn Z.

Cho Cl=35,5 ; Fe = 56; C = 12; O = 16; H = 1; N = 14; Na = 23
- Hết –

Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào có liên quan kể cả bảng tuần
hoàn các nguyên tố hoá học và bảg tính tan.

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×