Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tự học chỉnh nha bài 14 các hệ thống mắc cài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.07 KB, 6 trang )

1

Tự học chỉnh nha
Bài 14: Các hệ thống mắc cài
Khí cụ với mắc cài là khí cụ chỉnh nha phổ biến nhất, mang lại hiệu quả điều trị
cao hơn nhiều so với khí cụ di chuyển răng tháo lắp. Từ khi ra đời, khí cụ mắc cài
ngày càng phát triển với nhiều hệ thống khác nhau và hiệu quả điều trị ngày càng
nâng cao. Từ những loại khí cụ khâu trên tất cả các răng, cho đến mắc cài hàn
qua khâu cho đến ngày nay chỉ là những mắc cài dán trên bề mặt răng, ngày
càng cải thiện về hiệu quả cũng như thẩm mỹ.

1. Các thế hệ mắc cài.
a. Thế hệ 1: Thế hệ mắc cài không có thông số (không có sự xoay góc theo
ba chiều không gian).

b. Thế hệ 2: Mắc cài tiền chỉnh (có tích hợp thông số theo ba chiều không
gian).

/>

2

c. Thế hệ 3: Mắc cài cá nhân hóa (Mắc cài có thông số theo tình trạng răng của
từng bệnh nhân.

2. Cấu tạo mắc cài
Tất cả các hệ thống mắc cài có các đặc điểm chung như sau:

 Đế mắc cài
 Thân mắc cài
a. Đế mắc cài có dạng chữ nhật hoặc dạng hình thoi, với độ cong tương ứng bề mặt


các răng. Bề mặt đế được thiết kế dạng lưới (mắc cài kim loại), rãnh bàn cờ hay rãnh
ngang (mắc cài sứ) nhằm mục đích lưu giữ vật liệu dán.
Trong các hệ thống mắc cài cho kỹ thuật dây thẳng hiện nay, phần thân mắc cài gắn vào
đế có độ dày mỏng khác nhau giúp hạn chế bẻ dây điều chỉnh vị trí răng theo chiều
ngoài trong.
b. Thân mắc cài thiết kế các cánh, tạo nên rãnh trượt ngang chứa dây.
- Cánh mắc cài: có thể là 2 cánh, 4 cánh hoặc 6 cánh được chế tạo để buộc cung vào
khe mắc cài bằng thun hoặc chỉ thép.

/>

3

- Trên phần cánh mắc cài, thường có điểm định vị nằm ở phía xa-nướu để dễ dạng định
vị trên lâm sàng. Các điểm định vị này có màu sắc khác nhau với từng răng giúp dễ
dàng nhận diện mắc cài cho từng răng.
- Khe mắc cài có kích thước .018 hoặc .022. Với kỹ thuật dây thẳng, mắc cài .022 được
ưa chuộng hơn. Mắc cài này khi đóng khoảng, sừ dụng dây thép lớn, nên ít bị cong oằn
hơn. Ngược lại khi đóng khoảng bằng loop, mắc cài .018 được ưa chuộng hơn. Hệ
thống SSO dùng loại mắc cài với khe .022.

- Mắc cài tự khóa: Có tích hợp thêm nắp hoặc clip nhằm giữ cố định dây trong khe
mắc cài mà không tạo lực ma sát. Nắp có thể là nắp rời hoặc kết hợp trong mắc
cài. Nắp rời có thể là thun nắp hoặc clip nhựa. Những loại nắp rời này kém hiệu
quả so với nắp thiết kế trong mắc cài. Những mắc cài nắp/clip hiện nay chủ yếu là
dạng thiết kế tích hợp trong mắc cài. Mỗi hệ thống mắc cài có cách mở nắp riêng
theo kiểu trượt hoặc kiểu lật, gọi là nắp trượt hay nắp lật. Mắc cài nắp lật không
đảm bảo độ chắc bằng mắc cài nắp trượt.

/>


4

c. Các thông số của mắc cài.
Được thiết kế để giảm thiểu bẻ dây.


Độ Tip (độ nghiêng gần-xa): Được tạo nên nhờ thiết kế độ nghiêng của khe
MC (hướng mặt đáy của khe MC) so với trục răng.



Độ torque (độ nghiêng ngoài trong): Được tạo nên nhờ thiết kế tạo độ
nghiêng của trục đứng khe MC (vách đứng của cánh MC với mặt đáy MC).



Độ xoay.



Độ dày - mỏng của đế MC: thiết lập vị trí thân răng theo chiều trước sau
trên cung răng (để chạy dây cung thẳng).

/>

5

3. Các hệ thống mắc cài trên thị trường Việt Nam hiện nay.
a. Hệ thống mắc cài Roth

Các thông số đi kèm cần nhớ về độ tip (nghiêng gần xa) và torque (nghiêng trong
ngoài) :

Hàm trên

15

14

13

12

11

21

22

23

24

25

Torque

-70

-70


-20

+70

+110

+110

+70

-20

-70

-70

Tip

00

00

130

80

50

50


80

130

00

00

Hàm dưới

45

44

43

42

41

31

32

33

34

35


Torque

-220

-170

-110

00

00

00

00

-110

-170

-220

Tip

00

00

+50


00

00

00

00

+50

00

00

b. Hệ thống mắc cài MBT

Hàm trên

15

14

13

12

11

21


22

23

24

25

Torque

-70

-70

±70/0

±100

+170

+170

±100

±70/0

-70

-70


Tip

00

00

80

80

40

40

80

80

00

00

Hàm dưới

45

44

43


42

41

31

32

33

34

35

Torque

-170

-120

±60/0

-60

-60

-60

-60


±60/0

-120

-170

Tip

+20

+20

+30

00

00

00

00

+30

+20

+20

Hệ thống mắc cài MBT có những thay đổi cả độ nghiêng và độ chìa các răng trước so

với hê thống Roth.
Cải tiến độ nghiêng của hệ thống MBT giúp giảm khuynh hướng cắn sâu do độ nghiêng
nhiều của hệ thống Andrews gây ra, hạn chế khuynh hướng nghiêng chân răng nanh
gần chân răng cối nhỏ. Độ torque răng cửa trên và dưới đều thay đổi, giúp tránh mất
torque trong quá trình kéo lui răng cửa những trường hợp điều trị hô. Ngoài ra, hệ thống
MBT có nhiều góc độ chìa cho răng nanh và răng cửa bên hàm trên, giúp dễ dàng lựa
chọn trong điều trị.

/>

6

c. Hệ thống mắc cài nắp/khóa
Hệ thống mắc cài nắp/khóa dựa trên nguyên tắc giảm thiểu độ ma sát trên răng do buộc
thun mắc cài. Mắc cài nắp không thay đổi các góc độ nghiêng và góc chìa trong các hệ
thống mắc cài.
Ưu điểm của mắc cài nắp là giảm thiểu ma sát trên dây trong pha trượt, tuy nhiên đây
cũng chính là nhược điểm của mắc cài này trong pha hoàn tất do khó đặt dây hoàn toàn
trong khe mắc cài.
Trong các loại mắc cài nắp, đa số có kích thước theo chiều ngang tương đối nhỏ so với
mắc cài thường, nên khó giải quyết độ xoay của răng. Ngoài ra, việc định vị theo trục
dọc có thể khó khăn do nắp mắc cài cản trở. Riêng mắc cài Smart-clip của 3M vẫn đảm
bảo về đặc điểm kích thước, cánh mắc cài và rãnh trục dọc nên ưu điểm hơn các loại
mắc cài nắp khác. Trong mắc cài Smart-clip, dây được giữ trong khe bằng khóa bên
ngoài.

/>



×