Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài 3: Các hệ thống ứng dụng pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 29 trang )

1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Đỗ Bá Lâm

TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG
Bài 3. Các hệ thống ứng dụng
Mục tiêu của bài học
• Giới thiệu khái quát về hệ thống thông tin
2
2
Nội dung
3.1. Các hệ thống quản lý thông tin
3.2. Hệ thông tin bảng tính
3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
3
Nội dung
3.1. Các hệ thống quản lý thông tin
3.2. Hệ thông tin bảng tính
3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
4
3
3.1. Các hệ thống quản lý thông tin
3.1.1 Khái niệm
3.1.2 Phân loại
5
3.1.1 Khái niệm
• Thông tin
– giúp cho con ngƣời nhận thức tốt hơn về tự
nhiên, xã hội…
– giúp con ngƣời thực hiện hợp lý các công


việc cần làm
• Công việc
– quản lý thông tin về sinh viên: họ tên, mã số
SV, điểm các năm học, đăng ký học…
– quản lý thông tin của cửa hàng sách: tên
sách, tên tác giả, NXB, thể loại…
6
4
3.1.1. Khái niệm
• Hệ thống: là một tập hợp vật chất và phi
vật chất nhƣ ngƣời, máy móc, thông tin,
dữ liệu, các phƣơng pháp xử lý, các qui
tắc, quy trình xử lý gọi là các phần tử
của hệ thống. Trong hệ thống, các phần tử
tƣơng tác với nhau và cùng hoạt động để
hƣớng tới mục đích chung.
• Ví dụ: Hệ thống giao thông, hệ thống
truyền thông, hệ thống thông tin
7
3.1.1. Khái niệm
• Hệ thống thông tin: là một hệ thống mà
mục tiêu tồn tại của nó là cung cấp thông
tin phục vụ cho hoạt động của con ngƣời
trong một tổ chức nào đó
8
5
3.1.2 Phân loại
a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý
b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
c/Phân loại theo quy mô tích hợp

9
3.1.2 Phân loại
a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý
b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
c/Phân loại theo quy mô tích hợp
10
6
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• 4 cấp bậc từ thấp đến cao:
– Cấp tác nghiệp
– Cấp chuyên gia và văn phòng
– Cấp chiến thuật
– Cấp chiến lƣợc
11
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• Mỗi cấp là các loại HTTTQL riêng biệt
12
7
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• Hệ thống xử lý giao dịch (TPS):
– Khái niệm: là một hệ thống thông tin giúp thi
hành và lƣu lại các giao dịch thƣờng ngày
cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
– Ví dụ: nhập đơn đặt hàng, đặt phòng khách
sạn, bảng lƣơng, lƣu hồ sơ nhân viên và vận
chuyển vật tƣ. Trong đó:
o Thu thập: các giao dịch, sự kiện
o Xử lý: cập nhật, sắp xếp, tổng hợp
o Phân phối: các báo cáo chi tiết, danh sách, tóm tắt
o Ngƣời dùng: nhân viên tác nghiệp, quản đốc, trƣởng

nhóm
13
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• Hệ thống thông tin văn phòng (OAS):
– Khái niệm: là hệ thống hỗ trợ các nhân viên
văn phòng trong các chức năng phối hợp và
liên lạc trong văn phòng.
– Trong đó:
o Thu thập: văn bản, tài liệu, lịch trình
o Xử lý: quản lý văn bản, lập lịch trình, thông tin liên
lạc
o Phân phối: văn bản, lịch biểu, thƣ điện tử
o Ngƣời dùng: nhân viên văn thƣ, tất cả nhân viên
14
8
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• Hệ thống chuyên môn (KWS)
– Khái niệm: là hệ thống hỗ trợ lao động có
trình độ cao trong công việc chuyên môn
hàng ngày cuả họ.
– Trong đó:
o Thu thập: các ý tƣởng thiết kế, thông số kỹ thuật
o Xử lý: xây dựng mô hình chuyên môn
o Phân phối: bản thiết kế, đồ hoạ, kế hoạch
o Ngƣời dùng: chuyên gia, kỹ thuật viên
15
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS):
– Khái niệm: hỗ trợ các nhà quản lý ra các
quyết định đặc thù, nhanh thay đổi và không

có quy trình định trƣớc.
– Trong đó:
o Thu thập: dữ liệu khối lƣợng nhỏ
o Xử lý: tƣơng tác
o Phân phối: các báo cáo phân tích, trợ giúp quyết
định
o Ngƣời dùng: Nhà quản lý bậc trung, chuyên gia
16
9
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• Hệ thống thông tin quản lý (MIS):
– Khái niệm: là hệ thống phục vụ các chức
năng lập kế hoạch, giám sát và ra quyết định
ở cấp quản lý.
– Trong đó:
o Thu thập: dữ liệu khối lƣợng lớn, từ Hệ thống xử lý
giao dịch
o Xử lý: các quy trình đơn giản
o Phân phối: các báo cáo tổng hợp, tóm tắt
o Ngƣời dùng: nhà quản lý bậc trung
17
Phân loại theo cấp bậc quản lý
• Hệ thống trợ giúp lãnh đạo (ESS):
– Khái niệm: là môi trƣờng khai thác thông tin
tổng thể từ trong và ngoài doanh nghiệp phục
vụ việc ra các quyết định đòi sự đánh giá, suy
xét và không có quy trình thống nhất.
– Trong đó:
o Thu thập: dữ liệu đã tổng hợp
o Xử lý: tƣơng tác

o Phân phối: các dự báo, phân tích, báo cáo tổng
hợp
o Ngƣời dùng: lãnh đạo cao cấp
18
10
3.1.2 Phân loại
a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý
b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
c/Phân loại theo quy mô tích hợp
19
Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
20
11
Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
• Hệ thống quản lý marketing:
– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức
năng marketing.
21
Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
• Hệ thống quản lý sản xuất:
– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức
năng sản xuất.
22
12
Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
• Hệ thống quản lý tài chính kế toán
– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức
năng tài chính, kế toán.
23
Phân loại theo chức năng nghiệp vụ

• Hệ thống quản lý nhân sự:
– Là hệ thống trợ giúp các hoạt động cuả chức
năng tổ chức, nhân sự.
24
13
3.1.2 Phân loại
a/ Phân loại theo cấp bậc quản lý
b/ Phân loại theo chức năng nghiệp vụ
c/Phân loại theo quy mô tích hợp
25
Phân loại theo quy mô tích hợp
• Là những hệ thống liên kết xuyên suốt
nhiều bộ phận chức năng, cấp bậc tổ
chức và đơn vị kinh doanh.
26
14
Phân loại theo quy mô tích hợp
• Hệ thống quản lý nguồn lực (ERP):
– Là hệ thống tích hợp và phối hợp hầu hết các
quy trình tác nghiệp chủ yếu cuả doanh
nghiệp.
27
Phân loại theo quy mô tích hợp
• Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
– Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết
các bộ phận sản xuất, khách hàng và nhà
cung cấp.
28
15
Phân loại theo quy mô tích hợp

• Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
– Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết
toàn diện các quan hệ với khách hàng qua
nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau.
29
Phân loại theo quy mô tích hợp
• Hệ thống quản lý tri thức (KM):
– Là hệ thống tích hợp giúp thu thập, hệ thống
hoá, phổ biến, phát triển tri thức trong và
ngoài doanh nghiệp.
30
16
Nội dung
3.1. Các hệ thống quản lý thông tin
3.2. Hệ thông tin bảng tính
3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
31
3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Máy tính: Hỗ trợ việc tính toán, nhất là kế
toán và phân tích thống kê.
• Phần mềm thông dụng: Phầm mềm bảng
tính (PMBT) spreadsheet software
• PMBT: giúp tính toán các số liệu, từ đó
cho phép xây dựng và làm việc với những
tình huống mô phỏng thế giới thực.
32
17
3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Bảng tính - phần mềm của dự toán
– Tạo thay đổi lớn trong hoạt động kinh doanh

– Giúp thao tác với con số, phƣơng thức khó
làm bằng tay
– Rút ngắn khoảng cách thời gian thực hiện
– Giúp khám phá mối liên hệ giữa các con số
=> cơ sở dự đoán tƣơng lai
33
3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Bảng tính: những ô lưới linh động
– Dạng ô lƣới gồm: Các hàng đánh số từ 1 và
Các cột đánh số từ chữ A.
– Ô là giao của 1 hàng và 1 cột. Ví dụ ô A1 là
giao của hàng 1 và cột A.
– Mỗi ô có thể chứa dữ liệu dạng số, chuỗi kí tự
hoặc công thức hiển thị liên hệ giữa các con
số.
– Giá trị số là vật liệu thô để tính toán
34
18
3.2 Hệ thông tin bảng tính
35
3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Ví dụ về thao tác tính toán:
– Tính điểm trung bình môn học: Toán và Lý
– Tại ô B2 điền điểm Toán (giả sử 9)
– Tại ô B3 điền điểm Lý (giả sử 8)
– Kết quả trung bình nếu muốn hiển thị tại ô B5:
tại B5 điền công thức “=(B2+B3)/2”.
• Chú ý: Sẽ không thấy công thức ở ô B5 mà chỉ thấy
kết quả cuối cùng. Giá trị tại B2 và B3 thay đổi thì lập tức
giá trị ở B5 cũng sẽ được tính toán lại.

36
19
3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Các chức năng cơ bản của PMBT:
– Tự động lặp các giá trị, tiêu đề và công
thức: Giúp đơn giản hóa việc nhập các dữ
liệu lặp.
– Tự động tính lại: Khi có một sự thay đổi tại 1
ô thì toàn bộ bảng tính sẽ đƣợc tính toán lại.
– Các hàm thư viện: thực hiện các công việc
tính toán đã định sẵn. Giúp tiết kiệm thời gian
và giảm nguy cơ phát sinh lỗi.
37
3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Các chức năng cơ bản của PMBT:
– Macro: Giúp “thu” lại các thao tác lặp đi lặp lại
và định nghĩa nó là 1 macro. Khi cần thực
hiện các thao tác đó thì chỉ việc gọi macro
tƣơng ứng.
– Bảng tính mẫu: Chỉ bao gồm các tiêu đề và
công thức nhƣng không chứa dữ liệu. Giúp
tiết kiệm thời gian và công sức.
– Liên kết: Cho phép tạo liên kết động giữa
các bảng tính.
– Cơ sở dữ liệu: Cho phép thao tác: lƣu trữ và
truy cập thông tin, tìm kiếm, báo cáo,…
38
20
3.2 Hệ thông tin bảng tính
39

3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Những đặc điểm nổi bật khác:
– Công cụ giải phƣơng trình, những bài toán tối
ƣu.
– Lotus hỗ trợ Multimedia, Excel sử dụng trí tuệ
nhân tạo…
– Vẽ đồ thị: từ các con số chuyển thành đồ thị
để biểu đạt thông tin: đồ thị tròn, đồ thị
đƣờng, đồ thị cột…
40
21
3.2 Hệ thông tin bảng tính
• Kinh nghiệm sử dụng:
– Hãy hình dung bảng tính trƣớc khi bạn đƣa ra
các giá trị và công thức vào
– Kiểm tra nhiều lần mỗi công thức và giá trị
– Làm bảng tính trở nên dễ đọc.
– Kiểm tra kết quả bằng những cách khác
– Xây dựng các hàm kiểm tra chéo
– Đổi giá trị đầu vào và quan sát kết quả
– Hãy tận dụng những hàm có sẵn
– PMBT hỗ trợ quyết định chứ không thay quyết
định.
41
Nội dung
3.1. Các hệ thống quản lý thông tin
3.2. Hệ thông tin bảng tính
3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
42
22

3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu
3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
43
3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu
3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
44
23
3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu
• Là một hệ thống các thông tin có cấu trúc
• Lƣu trữ trên các thiết bị lƣu trữ thông tin.
• Ví dụ:
o Trang niên giám điện thoại
o Danh sách sinh viên.
o Hệ thống tài khoản ngân hàng.
45
3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu
• Ƣu điểm khi sử dụng CSDL:
– việc lƣu trữ một lƣợng thông tin khổng lồ trở
nên dễ dàng.
– Giúp nhanh chóng và mềm dẻo trong việc tra
cứu thông tin.
– Giúp dễ dàng sắp xếp và tổ chức thông tin
– Giúp in và phân phối thông tin theo nhiều
cách.
46
24
3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu
• Bên trong cơ sở dữ liệu:

– Một CSDL đƣợc hình thành từ các file chứa
một tập thông tin có liên quan.
– Một file CSDL bao gồm:
• Nhiều bản ghi (record): 1 bản ghi là thông tin liên
quan đến 1 ngƣời, 1 sản phẩm hoặc 1 sự kiện nào
đó.
• Nhiều trƣờng (field): Mỗi 1 đoạn thông tin riêng rẽ
trong 1 record là 1 trƣờng.
• Ví dụ: 1 record trong csdl thƣ viện có các field cho
tác giả, tựa đề sách, nhà XB, địa chỉ, …
• Mỗi trƣờng đƣợc xác định bằng kiểu cụ thể: có
các kiểu ngày, chữ, số,
47
3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu
48
25
Hỗ trợ tìm kiếm thông tin
• Truy vấn cơ sở dữ liệu (query):
– Là một yêu cầu về thông tin.
– 1 query có thể là một yêu cầu tìm kiếm đơn
giản (vd tìm1 sinh viên có mã số ABC) hoặc thỏa
mãn 1 tập điều kiện nào đó (vd tìm các sinh có
điểm trung bình dưới 5 và còn nợ trên 2 môn học)
– Ví dụ: xác định tất cả record của những ngƣời
nam giới trong độ tuổi từ 18 đến 35:
Select * from Population Where Sex = M and Age >
18 and Age < 35
• Sắp xếp dữ liệu
• Báo cáo
49

3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
3.3.1 Khái niệm cơ sở dữ liệu
3.3.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
50

×