Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Đề Án Bảo Vệ Môi Trường Chi Tiết Của Dự Án Lắp Đặt Trạm Trộn Bê Tông Nhựa Nóng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 57 trang )

Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

MỤC LỤC
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án “Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia
Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai” do Công ty TNHH Kiều Nguyễn lập, được thực hiện theo
Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được chỉnh sửa
theo kết luận tại Biên bản kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường tại cơ sở ngày 15 tháng 3
năm 2013 của Đoàn kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường do sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Gia Lai chủ trì ...................................................................................................................7

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 1


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
KTTV
QT&KT
ĐVT
BTCT
BVMT
BYT
CN


CNH - HĐH
CN - TTCN
HĐND
KT - XH
NVL
QCVN
TN&MT
TTCN
TCVN
UBND
WHO
/Ng.đ
PCCC
CBCNV
MTLĐ
VOC
TNHH
CTR
CTRSH
BTNN
BQLDA
XNK

Khí tượng thuỷ văn
Quan trắc và kỹ thuật
Đơn vị tính
Bê tông cốt thép
Bảo vệ môi trường
Bộ y tế
Công nghiệp

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Hội đồng nhân dân
Kinh tế - xã hội
Nguyên vật liệu
Quy chuẩn Việt Nam
Tài nguyên và Môi trường
Tiểu thủ công nghiệp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức y tế thế giới
/Ngày đêm
Phòng cháy chữa cháy
Cán bộ công nhân viên
Môi trường lao động
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
Trách nhiệm hữu hạn
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Bê tông nhựa nóng
Ban quản lý dự án
Xuất nhập khẩu

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 2


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,

tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

DANH MỤC BẢNG/BIỂU
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án “Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia
Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai” do Công ty TNHH Kiều Nguyễn lập, được thực hiện theo
Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được chỉnh sửa
theo kết luận tại Biên bản kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường tại cơ sở ngày 15 tháng 3
năm 2013 của Đoàn kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường do sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Gia Lai chủ trì ...................................................................................................................7

DANH MỤC HÌNH
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án “Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia
Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai” do Công ty TNHH Kiều Nguyễn lập, được thực hiện theo
Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo
vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được chỉnh sửa
theo kết luận tại Biên bản kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường tại cơ sở ngày 15 tháng 3
năm 2013 của Đoàn kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường do sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Gia Lai chủ trì ...................................................................................................................7

Hình 2.3: Sơ đồ thu gom chất thải rắn sinh hoạt...............................................37

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 3



Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

MỞ ĐẦU
1. Việc thành lập và tình trạng hiện tại của cơ sở
Trạm trộn bê tông nhựa nóng, xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai được lắp đặt
tại khu vực chế biến của Mỏ đá Thăng Long thuộc dạng Trạm di động kết cấu khung
thép cố định bằng bu lông vào bê tông móng, do chủ đầu tư là Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Minh Đạt được hình thành trên cơ sở các hợp đồng nguyên tắc về việc cung
cấp bê tông nhựa nóng cho các gói thầu của dự án đường Hồ Chí Minh qua địa bàn tỉnh
Gia Lai, đoạn tuyến từ thành phố Pleiku tới dốc Hàm rồng hiện đang trong quá trình
hoàn thiện lớp mặt bằng bê tông nhựa nóng. Theo tiến độ thi công công trình thì các gói
thầu này phải hoàn thiện trước tháng 5 năm 2013, do đó yêu cầu phải gấp rút lắp đặt
trạm trộn để cung ứng kịp thời. Vì lý do đó công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
quyết định triển khai gấp công tác lắp đặt Trạm trộn tại địa bàn xã Ia Dêr - huyện Ia
Grai - tỉnh Gia Lai.
Tới thời điểm lập Đề án thì dự án đã được Ban quản lý dự án đường Hồ Chí
Minh chấp thuận dây chuyền trạm trộn đồng thời có văn bản số 1609/ĐHCM-QLDA4
ngày 11 tháng 12 năm 2012 về việc đề nghị sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai,
phòng Cảnh sát Môi trường – Công an tỉnh tạo điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho
trạm trộn Bê tông nhựa nóng của công ty Minh Đạt và được đại diện các ban ngành tỉnh
thống nhất đề xuất UBND tỉnh cho đặt Trạm trộn tại Kết luận của Biên bản cuộc họp
liên ngành do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai chủ trì ngày 17 tháng 01 năm 2013.
Việc lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng với mục đích chính là cung cấp sản
phẩm bê tông nhựa nóng cho công trình xây dựng đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2,
đoạn tuyến đi qua địa bàn tỉnh Gia Lai, là phù hợp với chủ trương phát triển hạ tầng
giao thông, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, tạo điều kiện cho các
phương tiện cơ giới sớm được lưu thông trên, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông

cũng như an sinh xã hội, nhất là các hộ dân sống hai bên đường.
Địa điểm xây dựng trạm thuộc phạm vi bãi chế biến của Mỏ đá Thăng Long
thuộc quy hoạch khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành
theo Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2020.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ
thì công suất trạm 80tấn/h thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường. Hiện tại do sơ xuất về mặt giấy tờ chủ đầu tư đã lắp đặt Trạm trộn xong và đang
trong quá trình chạy thử nghiệm; căn cứ theo Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng
ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản thì dự án thuộc điểm e khoản 1 Điều 3 và thuộc
đối tượng phải lập Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt.
2. Căn cứ để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1. Căn cứ về pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/7/2006;
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 4


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về việc Quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết BVMT;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 01 /2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác
nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm ( 20112015) của tỉnh Gia Lai tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2011
của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Gia Lai;
- Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Gia
Lai về việc thành lập đoàn kiểm tra công tác Bảo vệ môi trường đối với dự án lắp đặt
Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai của Công ty
CPXNK Minh Đạt;
- Biên bản cuộc họp liên ngành tỉnh Gia Lai ngày 17 tháng 01 năm 2013 do sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì;

- Hợp đồng nguyên tắc số 12/2012/HĐNT ngày 10 tháng 10 năm 2012 Về việc
cung cấp nguyên liệu đá đầu vào và hạ tầng cơ sở khu vực lắp đặt Trạm trộn bê tông
nhựa nóng giữa Công ty cổ phần Thăng Long và Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh
Đạt.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng
- TCVN 5308-91.Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng .
- TCVN 5346:1991.Kỹ thuật an toàn nồi hơi và nồi nước nóng. Yêu cầu chung
đối với việc tính độ bền .
- TCVN 7634:2007. An toàn máy. Phòng cháy chữa cháy .
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan đến chất lượng không khí:
+ QCVN 05: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Quy chuẩn chất lượng
không khí xung quanh.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 5


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

+ QCVN 06: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép
của một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
+ QCVN 19: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.
+ QCVN 20: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ.
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn:
+ QCVN 26: 2010/BTNMT - Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát
ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép.

- Các Quy chuẩn liên quan đến rung động:
+ QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn về độ rung - Mức độ tối đa cho phép
đối với môi trường khu công nghiệp và dân cư.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước:
+ QCVN 08: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt.
+ QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
+ QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt.
+ QCVN 40: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan đến chất lượng đất:
+ QCVN 15: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dư lượng hóa chất
bảo vệ môi trường trong đất.
2.3. Căn cứ về thông tin
2.3.1. Dữ liệu tham khảo
- Các số liệu về khí tượng, thủy văn của tỉnh Gia Lai ( niên giám thống kê tỉnh
Gia Lai năm 2011);
- Số liệu quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường tại cơ sở do Công ty TNHH
Kiều Nguyễn phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất
tiến hành khảo sát, đo đạc, lấy mẫu và phân tích vào tháng 12/2012;
- Số liệu điều tra, khảo sát hiện trạng và kết quả phân tích các chỉ tiêu môi
trường trong Báo cáo Hiện trạng Môi trường tỉnh Gia Lai năm 2010 do Công ty cổ phần
Sài Gòn Thăng Long thực hiện năm 2011.
- Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp;
+ Văn bản số 1609/ĐHCM-QLDA4 ngày 11 tháng 12 năm 2012 của Ban quản
lý dự án đường Hồ Chí Minh về việc cấc giấy phép hoạt động cho trạm trộn Bê tông
nhựa nóng của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt;
+ Ý kiến đề nghị đơn vị khẩn trương lập Đề án BVMT chi tiết gửi sở TNMT lập

thủ tục trình UBND tỉnh Gia Lai xem xét, phê duyệt của đoàn kiểm tra sở Tài nguyên
và Môi trường tại biên bản làm việc ngày 26 tháng 12 năm 2012 về việc phản ánh tình
hình ô nhiễm môi trường tại trạm trộn bê tông xã Ia Der, huyện Ia Grai;
+ Công suất của trạm trong tóm tắt dự án lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa nóng;
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 6


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

- Các số liệu kiểm tra, đo vẽ thực tế tại hiện trường trạm trộn.
2.3.2. Nguồn tài liệu tham khảo
- Phạm Ngọc Đăng, 1997: Môi trường không khí, NXB KH&KT, Hà Nội;
- Lê Xuân Hồng, 2006: Cơ sở đánh giá tác động môi trường, NXB Thống kê;
- Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001: Quản lý chất thải rắn, NXB Xây dựng Hà
Nội;
- Trần Ngọc Chấn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải;
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết
lập;
3. Tổ chức lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Để thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết này, chủ đầu tư là Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Minh đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Kiều
Nguyễn lập bản Đề án này.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn.
- Người đại diện là bà: Trần Thị Hòa
- Chức vụ: Giám đốc Công ty.
- Điện thoại: (059) 2 211 026;

Fax: ( 059) 3 873 405
- Email:
- Địa chỉ: 08 Phan Đăng Lưu - phường Thống Nhất – thành phố Pleiku - tỉnh Gia
Lai;
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 5900 583 586 thay đổi lần thứ 3 ngày 13
tháng 02 năm 2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai cấp.
Danh sách những người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện lập Đề án:
Bảng 1: Danh sách những thành viên trực tiếp tham gia lập Đề án
TT
Người thực hiện
Học hàm, học vị
Chức vụ
1 Kiều Văn Cường
Chủ biên

Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án “Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa
nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai” do Công ty TNHH Kiều Nguyễn lập,
được thực hiện theo Cấu trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ
môi trường đơn giản đã được chỉnh sửa theo kết luận tại Biên bản kiểm tra công tác
Bảo vệ môi trường tại cơ sở ngày 15 tháng 3 năm 2013 của Đoàn kiểm tra công tác Bảo
vệ môi trường do sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai chủ trì .
Trong quá trình lập Đề án bảo vệ môi trường cho cơ sở, bên cạnh sự phối hợp
của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và tập thể tác giả còn nhận được sự phối hợp và giúp đỡ
của Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất, Chi cục bảo vệ môi
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn


Trang 7


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

trường -Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai, Ủy ban nhân dân huyện Ia Grai, Ủy
ban nhân dân xã Ia Der, Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất, các
cơ quan hữu quan và nhân dân trong khu vực thực hiện cơ sở trong quá trình thành lập
Đề án.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 8


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

Chương 1:
MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. TÊN CỦA CƠ SỞ:
Dự án: Lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai,
tỉnh Gia Lai. ( gọi tắt là cơ sở)
1.2. CHỦ CƠ SỞ:
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
- Giấy phép kinh doanh số 0306068083 do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ

Chí Minh cấp ngày 15 tháng 6 năm 2010, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 13 tháng 11
năm 2012.
- Đại diện pháp luật: Trần Hữu Nhơn
- Chức vụ: Giám đốc công ty
- Địa chỉ trụ sở: 42A Trần Quốc Tuấn, Phường 1, quận Gò Vấp, thành phố Hồ
Chí Minh.

Hình 1.1: Trạm trộn bê tông nhựa nóng đã lắp đặt
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA CƠ SỞ
1.3.1. Vị trí địa lý của cơ sở:
Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai của Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt được xây dựng trên phần đất khu vực bãi chế biến
đá của công ty Cổ phần Thăng Long, thuộc địa bàn xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia
Lai với diện tích khoảng 1.000m2, trong đó diện tích xây dựng chính khoảng 300m 2,
còn lại là đất giao thông nội bộ, theo hợp đồng nguyên tắc số 12/HĐNT/2012 về việc
cung cấp nguyên liệu và mặt bằng đặt trạm trộn giữa Cơ sở là Công ty cổ phần xuất
nhập khẩu Minh Đạt và chủ đất là công ty Cổ phần Thăng Long (có hợp đồng đính kèm
phần phụ lục).
1.3.2. Đặc điểm mối tương quan của cơ sở:
Vị trí của cơ sở so với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trong và xung
quanh cơ sở:
1.3.2.1. Vị trí của cơ sở so với hệ thống giao thông của khu vực
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 9


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai


Tuy vị trí trạm trộn thuộc địa bàn huyện Ia Grai, nhưng toàn bộ đường giao
thông, nguyên nhiên vật liệu đầu vào, dân cư tập trung chủ yếu là thuộc địa bàn thành
phố Pleiku; nên điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của Cơ sở chủ yếu đánh giá các
chỉ tiêu của thành phố Pleiku.
Khu vực trạm trộn cách trung tâm thành phố Pleiku về phía Tây Nam trạm trộn
khoảng 4km, nên có thể cung cấp đủ các nhu cầu để phục vụ cho cơ sở hoạt động như
cung cấp lương thực, thực phẩm phục vụ cho sinh hoạt, nguyên, nhiên liệu, vật liệu
phục vụ sản xuất...
Vì trạm trộn nằm trong khu vực bãi chế biến của Mỏ đá Thăng Long, nên có
điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi, toàn bộ tuyến đường giao thông cũng
như cơ sở hạ tầng đã được hoàn thiện; Trạm trộn cách đường Lê Đại Hành về phía Tây
của trạm trộn khoảng 800m. Đi vào trạm trộn có đường rải đá, xe vận tải có thể qua lại
dễ dàng. (Vị trí cơ sở thể hiện ở bản vẽ số 01).
1.3.2.2. Vị trí của cơ sở so với hệ thống sông, suối, ao hồ
Địa hình trạm trộn khá bằng phẳng, trong phạm vi lân cận trạm có một số hồ
nước và mương dẫn nước do quá trình khai thác mỏ để lại, tới thời điểm lập đề án này
các hồ chứa nước nêu trên chỉ làm nhiệm vụ chứa nước mưa, chưa có hoạt động nuôi
trồng thủy sản.
Ngay cạnh trạm về phía đông Trạm có mương thoát nước thải của các mỏ đang
khai thác trong khu vực, mương nước này đổ vào suối Ia Denil.
1.3.2.3. Vị trí của cơ sở so với khu dân cư và các công trình khác
Do trạm trộn nằm trong khu vực bãi chế biến đá của Mỏ đá Thăng Long, nên
không có dân cư sinh sống, điểm dân gần nhất cách khu trạm khoảng 800m thuộc địa
bàn phường Thống Nhất thành phố Pleiku.
Vị trí dự án cách khu nhà ở tập thể mỏ đá Thăng Long theo đường chim bay
khoảng 900m, cách khu vực văn phòng và nhà ở tập thể mỏ đá xây dựng Xuân Thủy
khoảng 800m, cách trường THCS Tôn Đức Thắng, Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
và chợ Thống Nhất (thuộc địa bàn phường Thống Nhất, thành phố Pleiku) về phía
Đông Nam dự án khoảng 3km; cách trường Dân Tộc Nội Trú, Bệnh Viện 211 Tây

Nguyên (thuộc địa bàn phường Đống Đa, thành phố Pleiku) khoảng 2,5km về phía
Đông Bắc; cách làng B’Reng xã Ia Der khoảng 2 km về phía Tây.
Hiện tại trạm trộn đã có mạng điện thoại quốc gia, việc điều hành cơ sở qua liên lạc
trực tiếp với Cơ sở bằng điện thoại di động và điện thoại cố định;
Xung quanh cơ sở trong phạm vi bán kính 2km không có các công trình văn hóa,
tôn giáo, các di tích lịch sử; khu vực đặt trạm trộn thuộc Quy hoạch khai thác và chế
biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
1.3.2.4. Vị trí cơ sở so với các hoạt động kinh tế
Do trạm trộn nằm trong khu vực đang hoạt động khai thác khoáng sản, nên các
hoạt động kinh tế chủ yếu là hoạt động khai thác và chế biến đá như: mỏ đá Xuân Thủy,
mỏ đá Đức Trung, mỏ đá An Thành, mỏ đá Đức Trung Thành, mỏ đá Hoàng Phong
(cũ) ... ngoài ra còn một số hoạt động dịch vụ khác nhưng cũng chỉ ở quy mô nhỏ,
không đáng kể.
1.3.2.5. Điều kiện về khí tượng:
Khí hậu cơ sở nằm trong vùng ảnh hưởng khí hậu chung của tỉnh Gia Lai mang
tính chất khí hậu Tây Nguyên gồm hai mùa mưa, nắng rõ rệt. Mùa nắng (mùa khô) kéo
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 10


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

dài từ cuối tháng 12 đến cuối tháng 4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ cuối tháng 4 đến
đầu tháng 12. Theo niên giám thống kê, các đặc điểm cơ bản của khí hậu tại cơ sở trong
5 năm từ năm 2007 đến năm 2011 được thể hiện ở bảng sau :
Bảng 1.1 : Biến trình về một số chế độ khí hậu chủ yếu của cơ sở
Thời gian

Chế độ

Các tháng trong năm
1

2

3

4

5

6

7

Nhiệt độ không
20,14 21,44 22,52 24,20 24,54 24,06 23,16
khí TB (0C)
Độ ẩm không
khí tương đối 76,60 74,20 73,80 75,80 85,00 87,00 89,60
TB (%)
Lượng mưa
1,08 1,26 19,94 97,54 271,88 117,74 357,42
TB (mm)
Số giờ nắng
219,48 242,38233,90 217,68 212,78 204,56 167,82
TB (giờ)
Lượng bốc hơi

88,2 116,7 142,4 121,8 81,7 51,0 42,8
thực tế TB(mm)
Tốc độ gió
3,8
3,7
3,4
3,0
3,0
3,7
4,0
TB (m/s)

8

9

10

11

12

TB
Năm

22,66 22,78 22,20 21,22 19,68

22,38

91,80 90,40 88,00 82,80 80,40


82,95

459,98 314,90 223,70 105,28 1,98

164,39

125,94 131,88 144,82 152,30 242,36 191,33
38,0

38,4

55,4

73,0

92,6

962,9

3,9

3,4

3,3

3,8

4,0


3,6

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Gia Lai năm 2011 (số liệu lấy trung bình các tháng của
5 năm từ năm 2007- 2011).
Qua số liệu cho ở bảng 2.1 cho thấy:
- Về nhiệt độ, nhiệt độ không khí tại khu vực phụ thuộc vào mùa, sự chênh lệnh
nhiệt độ không khí giữa mùa khô và mùa mưa không lớn lắm, khoảng từ 4 - 6 0C. Nhiệt
độ không khí trung bình hàng năm từ năm 2007 đến năm 2011 đạt giá trị khoảng
22,220C. Nhiệt độ trung bình tháng đạt giá trị lớn nhất vào các tháng 4, 5, 6 khoảng
24,320C.
- Về ẩm độ, độ ẩm tương đối trung bình năm của không khí tại khu vực thành
phố Pleiku tính trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến 2011 có giá trị khá lớn, trung
bình khoảng 82,81%. Mức độ chênh lệch về độ ẩm trung bình tháng của không khí giữa
hai mùa là không lớn lắm.
- Về lượng mưa, trong mùa mưa tổng lượng mưa trung bình lớn nhất xuất hiện
vào các tháng 7, 8, 9 với lượng mưa trung bình từ 444,02 đến 803,70mm. Trong mùa
khô, ba tháng liên tục có lượng mưa nhỏ nhất xuất hiện vào các tháng 1, 2, 3. Lượng
mưa trung bình tháng thường dưới 10mm, tăng lên 15 - 30mm trong tháng 3.
- Về số giờ nắng, số giờ nắng trung bình khoảng 2.320,4 giờ. Thời điểm có số
giờ nắng cao nhất tập trung chủ yếu từ tháng 1 đến tháng 5, chiếm trên 52,6% tổng số
giờ nắng trung bình trong năm.
- Về lượng bốc hơi, vào mùa khô lượng bốc rất lớn, tháng 3 lượng bốc hơi lên
đến 142,4 mm và lượng bốc hơi có xu hướng giảm dần vào các tháng mùa mưa.
- Về gió, tại Gia Lai có hai hướng gió chủ đạo là hướng Đông Bắc (từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau) và hướng Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 10). Tốc độ gió trung
bình tháng từ 3 - 4 m/s.
Thực tế do đặc thù là Trạm trộn bê tông nhựa nóng để rải lớp mặt đường, nên chỉ
thi công được vào mùa khô, mùa mưa nghỉ (chủ yếu sản xuất từ tháng 11 đến tháng 4
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn


Trang 11


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

năm sau) vì vậy hướng phát tán ô nhiễm chính là hướng Đông Bắc, vị trí dân cư gần
nhất theo hướng gió Đông Bắc cách cơ sở khoảng 2km thuộc làng B’Reng xã Ia Der.
1.3.2.6. Vị trí xả nước thải của trạm trộn
Trạm trộn sử dụng nước tuần hoàn, quá trình hoạt động không có nước thải.
1.4. CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA CƠ SỞ
1.4.1. Các hạng mục xây dựng :
1.4.1.1. Các hạng mục về kết cấu hạ tầng:
Do trạm trộn đặt tại bãi chế biến đá của mỏ đá Thăng Long đã được hai bên thỏa
thuận, nên toàn bộ kết cấu hạ tầng như: giao thông nội bộ ra vào công trình, thông tin
liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước mưa, được sử dụng chung với
mỏ đá Thăng Long.
1.4.1.2. Các hạng mục phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Trạm trộn lắp đặt dạng lưu động, thời gian tồn tại theo công trình đường Hồ Chí
Minh, nên các hạng mục phục vụ sản xuất kinh doanh của trạm trộn phải được gọn nhẹ,
tiết kiệm tối đa và cũng có thể cơ động theo công trình; vì lý do đó trạm trộn đã, đang
và sẽ xây dựng các hạng mục phục vụ như sau:
- Nhà điều hành hiện trường, nhà bảo vệ được làm kiểu văn phòng di động bằng
cotainer 20feet (dài:6,058m rộng: 2,438m cao: 2,591m) được đặt ngay cổng ra vào trạm
trộn;
- Công trình kho chứa nguyên liệu đầu vào như cát, nhựa đường được để hở,
không bao che, dầu được đựng trong các phuy chuyên dụng để ngoài trời;
- Bột khoáng được đặt trong kho xây bằng gạch thẻ, tường lửng, mái lợp tôn,
xung quanh phía trên được thưng tôn, có kích thước 5 x 10 x 8m;

- Riêng khu nhà nghỉ công nhân của trạm trộn, thì do thời gian tồn tại của trạm
trộn ngắn, chi phí xây dựng khu nhà ở cao, nên Cơ sở đã thỏa thuận với Công ty cổ
phần Thăng Long để cho công nhân ở và sinh hoạt cùng khu nhà ở công nhân tại mỏ đá
Thăng Long;
- Toàn bộ đá các loại được tập kết tại bãi chứa của Công ty cổ phần Thăng Long,
khi sản xuất sẽ lấy hàng theo phiếu xuất kho, không tập kết dự trữ;
1.4.1.3. Các hạng mục về bảo vệ môi trường:
Hiện tại cơ sở đang trong giai đoạn hoàn thiện, chạy thử, nên các công trình bảo
vệ môi trường đã xây dựng các hạng mục như sau:
* Hạng mục quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
- Chất thải rắn là đá thải loại không đạt yêu cầu làm cốt liệu bê tông nhựa nóng,
được thu gom về moong kết thúc khai thác của đá của Mỏ đá Thăng Long, nên không
cần xây dựng bãi chứa;
- Rác thải sinh hoạt, cành lá lẫn đá được thu gom vào các thùng đựng rác, sau đó
cuối ngày tập kết vào khu vực chứa rác thải của Công ty cổ phần Thăng Long, sau đó
được đơn vị dịch vụ môi trường địa phương thu gom, xỷ lý theo hợp đồng dịch vụ; dự
kiến bố trí 02 thùng rác (loại thùng phuy nhựa 220 lít) bao gồm: 01 thùng chứa rác thải
thông thường , 01 thùng chứa rác thải nguy hại như pin, mực in, bóng đèn ...
- Chất thải nguy hại dạng lỏng chủ yếu là dầu mỡ thay thế trong quá trình sửa
chữa, bão dưỡng thiết bị, được thu gom vào các vỏ phi nhựa đường để phục vụ cho
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 12


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

công tác bôi trơn thiết bị; dự kiến bố trí 02 thùng (loại thùng phuy nhựa 220 lít) sau khi

thu gom sẽ đặt tại kho chứa chất thải nguy hại. Kho để chất thải nguy hại được xây
dựng dạng khung gỗ, vách được quây tôn mỏng, mái lợp tôn, có kích thước 2 x 2 x 3m.
* Hạng mục xử lý khí thải, độ ồn, rung:
Trạm trộn được lắp đặt với dây chuyền mới 100% do Hàn Quốc sản xuất có tiêu
chuẩn về độ ồn, rung rất lớn, đồng thời có hệ thống xử lý bụi hiện đại theo dây chuyền
như: ống khói cao 15m, tháp hấp thụ bụi, xi lô lắng bụi ... hệ thống bể xử lý khí thải
gồm bể lắng bụi gồm: bể làm mát, bể chứa dung dịch hấp thụ với tổng diện tích khoảng
32m2.
* Giải pháp thu gom và thoát nước của trạm trộn:
Hệ thống thoát nước của trạm được thiết kế đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa
chảy tràn qua các khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa chảy qua các khu vực không bị nhiễm
bẩn bởi dầu mỡ, hoá chất… sẽ được thu gom vào các rãnh thoát nước dọc theo hàng rào
chắn xung quanh Trạm. Hệ thống thoát nước mưa được khơi rãnh nổi chảy vào hệ
thống cống thoát nước chung của khu chế biến đá Thăng Long, kích thước rãnh thoát
nước mưa dự kiến: rộng 50 cm, sâu 50 cm.
- Hệ thống thoát nước thải: Trạm trộn sử dụng nước làm mát tuần hoàn không
có nước thải.
1.4.2. Tổng hợp các hạng mục đã xây dựng:
Toàn bộ các hạng mục xây dựng trạm trộn được thể hiện trong bản đồ tổng mặt
bằng kèm theo. Các hạng mục đã xây dựng như sau:
Bảng 1.2: Các hạng mục công trình đã xây dựng tại trạm trộn
TT

Tên hạng mục

Quy cách

Ghi chú


1

Nhà điều hành

Sử dụng nhà văn phòng lưu
động bằng cotainer

01cotainer. Đã xây
dựng xong

2

Kho bột khoáng

Tường lửng xây bằng gạch,
thưng tôn; mái lợp tôn, kích
thước 5x10x8m

Đã xây dựng xong

3

Kho chứa chất thải nguy hại

Quy cách khung cột gỗ, thưng
tôn, mái lợp tôn kích thước
2 x 2 x 3m

Đang hoàn thiện


4

Dây chuyền trạm trộn đồng
bộ

Trạm trộn di động, khung thắp,
cố định bằng bệ bê tông gắn bu
lông ốc vít

Đã lắp đặt xong,
đang cân chỉnh

5

Hệ thống bể xử lý dập bụi

Xây gạch thẻ chìm, láng xi
măng dày 3cm, rộng 32m2

6

Hạ thế lưới điện trạm 250kva

Đấu nối chung với đường dây
điện của Mỏ đá Thăng Long

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Đã xây dựng xong


Đã lắp đặt xong

Trang 13


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

1.5. QUY MÔ/CÔNG SUẤT, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1.5.1. Quy mô/công suất :
Công suất: Trạm trộn bê tông nhựa nóng, xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai
có công xuất 80 tấn/h tương đương 256 tấn/ngày (Định mức xây dựng -tính cả thời gian
chờ nấu nhựa)
Tổng vốn đầu tư: 12.085.000.000 đồng ( Cơ sở cung cấp).
1.5.2. Thời điểm đi vào vận hành và dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở:
- Thời điểm cơ sở đi vào vận hành dự kiến vào quý I năm 2013.
- Thời điểm dự kiến đóng cửa hoạt động của cơ sở vào năm 2017.
15.3.. Chế độ làm việc:
Thực tế do đặc thù là Trạm trộn bê tông nhựa nóng để rải lớp mặt đường, nên chỉ
thi công được vào mùa khô, mùa mưa nghỉ. Vì vậy chế độ làm việc của cơ sở như sau:
+ Trực tiếp sản xuất:
- Số ngày làm việc trong năm tối đa:
200 ngày/năm
- Số ca làm việc trong ngày:
1 ca
+ Quản lý gián tiếp:
300/365 ngày
+Bảo vệ:
365/365 ngày

Công nhân tại cơ sở đa số là ngưòi địa phương nên sau khi tan ca vào cuối ngày
sẽ trở về nhà, số còn lại sẽ sinh hoạt chung với công nhân mỏ đá Thăng Long
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện cơ sở
Quản đốc sản xuất

Kỹ thuật

Tổ sản xuất

Bộ phận cung liệu

Kho quỹ

Kế toán

Tổ vận tải
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất
Bộ phận gián tiếp : 07người
+ Quản đốc:
01 người
+ Kế toán - Thống kê:
02 người
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 14


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai


+ Kỹ thuật :
01 người
+ Nhân viên cấp phát vật tư: 01 người
+ Bảo vệ :
01 người
+ Cấp dưỡng:
01 người
Lao động trực tiếp :8 người
+ Tổ vận hành trạm trộn: 05 người
+ Công nhân lái máy xúc: 01 người
+ Công nhân lái xe:
02 người
Tổng cộng: 15 người
(Nguồn: cơ sở cung cấp)
1.6. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
1.6.1. Thuyết minh tóm tắt công nghệ sản xuất:
Bê tông nhựa nóng là một hỗn hợp bao gồm hỗn hợp cốt liệu (đá dăm, cát, bột
khoáng) và chất kết dính (nhựa đường 60/70) được phối trộn đồng nhất với nhau theo
một tỷ lệ nhất định tại điều kiện nhiệt độ cho phép. Quy trình hoạt động như sau:
- Các vật liệu đá cát khác nhau đưa vào phễu chứa cốt liệu lạnh. Sau đó vật liệu
được chuyển tới thiết bị sấy sau khi khối lượng vật liệu khác nhau trong từng phễu đã
được định lượng thô. Vật liệu được chuyển tới sàng rung bên trên nhờ gàu tải. Các vật
liệu cốt bê tông nóng sẽ được sàng trong phễu nóng thành từng phần tùy theo mức độ.
Vật liệu được đưa xuống phễu định lượng nhờ một cửa điều khiển nhỏ dưới phếu nóng.
Khối lượng vật liệu nhờ đó được xác định. Quá trình định lượng được điều chỉnh bởi hệ
thống điều khiển thông qua cảm biến điện tử, cân điện tử, các cửa điều khiển nhỏ, xy
lanh khí nén và van điện tử. Khối lượng từng loại vật liệu trong phễu được kiểm soát
bằng các cửa vào và ra. Sau khi được định lượng, vật liệu được cho buồng trộn;
- Nhựa đường nóng được chuyển tới trạm trộn và bơm vào trong buồng trộn sau

khi được định lượng qua thiết bị cân nhựa đường;
- Chất lót được đưa lên chỗ lưu trữ của trạm trộn rồi được cho vào buồng trộn
sau khi được định lượng;
Ba loại vật liệu đó sẽ được trộn đều và cho ra sản phẩm cuối cùng

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 15


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

1.6.2. Sơ đồ công nghệ sản suất BTNN:

Bãi cát, đá

Xúc lật

Phễu nhập liệu

Băng tải

Tang sấy

Băng gầu nóng
Nhựa
đường
Sàng phân loại


Các ô chứa vật liệu nóng

Thùng
nấu
nhựa

Phễu cân cát, đá, phụ gia

Phụ gia

Buồng trộn

Tưới nhựa
nóng

Ô tô chở thảm

Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ sản suất BTNN
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 16


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

1.7. MÁY MÓC, THIẾT Bị, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU
SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM TRỘN

1.7.1. Máy móc, thiết bị:
Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp danh mục thiết bị sản xuất của trạm
Năm sản
Đơn
Số
Tên thiết bị
Xuất xứ
xuất
Vị
lượng

Số
TT
I

Thiết bị chính

1
2
3
II
1
2

Trạm trộn 80tấn/h
Máy xúc lật bánh lốp 3m3/gầu
Xe tải ben

Ghi chú


Hàn Quốc
Nhật Bản
Liên doanh

trạm
máy
xe

01
01
02

2012
2011
2012

mới 100%
Còn 95%
mới 100%

Liên doanh
Liên doanh

xe
máy

01
01


mới 100%
mới 100%

Việt nam

cái

01

2012
2012
2012

Thiết bị phụ trợ
Xe phục vụ đi lại giao dịch
Máy phát điện 170KVA
Trạm biến áp công suất
250KVA

3

mới 100%

(Nguồn: cơ sở cung cấp)
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
Nguyên liệu, nhiên liệu chính phục vụ cho trạm trộn được tổng hợp trong bảng
sau:
Định mức các thành phần cấp phối và nguyên nhiên liệu sản xuất 1 tấn bê tông
nhựa trong 1 ca.
Bảng 1.4: Định mức nguyên nhiên liệu đầu vào cho 1 tấn sản phẩm.

Số TT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4

Hạng mục công việc

ĐVT

Thành phần cấp phối bê tông nhựa nóng hạt
trung
Đá 0,5x1
Đá 1x2
Đá mạt
Cát vàng
Bột khoáng
Nhựa đường
Sản xuất bê tông nhựa nóng hạt trung
Dầu Diezel
Dầu FO lò đốt
Dầu FO bảo ôn

Máy khác

Chi tiết định
mức

Tấn

1,00

m3
m3
m3
m3
Kg
Kg
Tấn
Kg
Kg
Kg
Ca

0,23085
0.16530
0,17575
0,07315
38,00
55,64
1,00
1,50
8,50

0,4250
2,00

Nguồn: Định mức xây dựng1776

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 17


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

Bảng 1.5: Bảng tổng hợp nguyên, nhiên vật liệu trong ca
Số TT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3

Hạng mục công việc
Thành phần cấp phối

Đá 0,5x1
Đá 1x2
Đá mạt
Cát vàng
Bột khoáng
Nhựa đường
Định mức sản xuất
Dầu Diezel
Dầu FO lò đốt
Dầu FO bảo ôn

ĐVT
Tấn
m3
m3
m3
m3
Kg
Kg
Tấn
Kg
Kg
Kg

Chi tiết
định mức
1
0,23085
0,1653
0,17575

0,07315
38
55,64
1
1,5
8,5
0,425

Khối lượng theo ca
256
59,0976
42,3168
44,992
18,7264
9728
14243,84
256
384
2.176
108,8

Khối lượng 256tấn/ca là theo định mức của trạm trộn 80-90tấn/giờ
Tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho
hoạt động sản của trạm trộn đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo
quy định hiện hành.
1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
1.7.3.1. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp :
Nhu cầu điện năng tại trạm trộn được tính toán trên cơ sở chi phí điện năng cho
máy móc thiết bị, cho thắp sáng văn phòng và chiếu sáng bảo vệ.
- Chi phí máy móc thiết bị lấy theo định mức chi phí;

- Chi phí thắp sáng, kho lấy theo chỉ tiêu cấp điện khi có dự báo quy mô xây
dựng các công trình theo QCXDVN 01: 2008/BXD.
Bảng 1.6: Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng
TT
Tên phụ tải
Chỉ tiêu cấp điện
1
2
3

Văn phòng
- Không có điều hòa nhiệt độ
- Có điều hòa nhiệt độ
Kho tàng
Điện công trình công cộng (tính bằng 30% phụ tải điện sinh
hoạt không điều hòa nhiệt độ)

20W/m2 sàn
30W/m2 sàn
50kw/ha
6w/m2.

Nhu cầu điện năng của cơ sở như sau :
* Trạm trộn bê tông nhựa nóng 76.800 KW/năm.
Theo bảng ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Gia Lai năm 2011 công bố
kèm theo văn bản số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng tỉnh Gia
Lai
- Định mức sử dụng điện của trạm trộn bê tông nhựa nóng là: 384kw/ngày;
- Điện sử dụng: 384 kw/ngày x 200 ngày/năm = 76.800 kw/năm ( Năm làm việc
tối đa 200 ngày)

* Điện thắp sáng bảo vệ, sân phơi, đường, sân xưởng ...
- Áp dụng định mức thắp sáng công trình công cộng với định mức là 6w/m 2;
- Diện tích sân, hè, đường ... là: 2960m2;
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 18


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

- Điện sử dụng: 6 w/m2 x 2960 m2 ~ 11760 w/ngày = 17,76 kw/ngày;
- Tổng số điện thắp sáng trong năm là: 17,76 kw/ngày x 365 ngày/năm =
6.482,4kw/năm.
* Khu văn phòng:
- Diện tích văn phòng là 40 m2;
- Định mức sử dụng điện có điều hòa nhiệt độ là 30 w/m2/ngày;
- Điện sử dụng: 30 w/m2/ngày x 40 m2 = 1200 w/ ngày = 1,2 kw/ngày;
- Tổng số điện thắp sáng trong năm là: 1,2kw x 365ngày = 438kw/năm
Tổng số điện sử dụng cho toàn bộ trạm trộn trong một năm là:
76.800 kw + 6.482,4kw +438kw = 83.720,4 kw/năm.
* Nguồn cung cấp: Toàn bộ đường dây điện vào cơ sở được đấu chung với
đường dây điện của công ty cổ phần Thăng Long, hạ trạm biến áp riêng. Hiện Cơ sở đã
xây dựng một trạm biến áp 250 KVA, từ đây, nguồn điện cung cấp đến các hộ tiêu thụ
như: trạm trộn bê tông nhựa nóng, nhà ở tập thể, chiếu sáng ...
1.7.3.2. Nhu cầu về cấp nước sản xuất, nước sinh hoạt và phương thức cung
cấp
Nhu cầu cung cấp nước
+ Nước sản xuất;

+ Nước sinh hoạt.
* Nước sản xuất:
Gồm có nước tưới đường chống bụi vào các ngày nắng và nước phục vụ cho
việc xử lý khí thải. Tuy nhiên tại cơ sở không phải tưới đường do công tác tưới đường
chống bụi đã được Công ty cổ phần Thăng Long thực hiện. Vì vậy nước dùng cho sản
xuất chủ yếu là nước phục vụ cho việc tưới bụi trong diện tích dự án, nước bổ sung cho
hệ thống xử lý khí thải, ước tính mỗi ngày cần khoảng 10 m3/ngày.
Tổng lượng nước sản xuất trong năm ước tính là: 10m 3 x 200ngày =
2.000m3/năm.
* Nước sinh hoạt:
Nước sinh hoạt phục vụ cho hoạt động vệ sinh cá nhân, sinh hoạt, toilet của công
nhân viên: Tại cơ sở công nhân tan ca về nhà, số còn lại sinh hoạt cùng nhà tập thể của
mỏ đá Thăng Long nên nước sinh hoạt chủ yếu là nước uống của cán bộ, công nhân
viên trong thời gian đang làm việc, lượng nước này là nhỏ, hiện đang sử dụng nước
đóng bình.
* Giải pháp cấp nước
- Nguồn nước cho sản xuất được lấy từ mương thoát nước kề trạm trộn.
- Nước cho sinh hoạt công nhân được sử dụng chung với nguồn nước sinh hoạt
của mỏ đá Thăng Long, nước uống tại mỏ sử dụng nước đóng bình.
1.8. MÁY MÓC, THIẾT BỊ, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU
SỬ DỤNG CHO VIỆC XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
Tất cả các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cơ sở sử dụng
sau đây đều không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
1.8.1. Máy móc, thiết bị
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 19



Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

Hiện tại cơ sở đang trong giai đoạn hoàn thiện hệ thống bảo vệ môi trường.Các
loại máy móc, thiết bị phục vụ bảo vệ môi trường được tổng hợp trong bản sau:
Bảng 1.7: Bảng tổng hợp danh mục máy móc, thiết bị xử lý môi trường
Số
TT

Tên thiết bị

Xuất xứ

Đơn
Vị

Số
lượng

Ghi chú
Ống khói, xyclo hút bụi...
theo thiết bị, bể xử lý xây
mới
Tận dụng vỏ phuy nhựa
(loại thùng 220 lít)

1

Hệ thống xử lý khí thải


Việt Nam

Hệ
thống

01

2

Thùng phuy chứa chất
thải nguy hại

Việt Nam

cái

02

Việt Nam

xe

02

Tận dụng vỏ phuy nhựa
(loại thùng 220 lít)

Việt Nam

xe


01

Hợp đồng với Công ty CP
Thăng Long

3
4

Thùng phuy chứa chất
thải rắn
Xe bồn chở nước tưới
đường

1.8.2. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Trong quá trình xử lí khí thải của trạm trộn bê tông nhựa nóng, cần một lượng
lớn chất hấp thụ khí SO2, chất hấp thụ được lựa chọn ở đây là Ca(OH) 2 theo tính toán ở
chương II mục 2.2.2.3 thì khối lượng Ca(OH)2 dùng mỗi ngày khoảng 200kg/ngày.
(Ca(OH)2 không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành )
1.8.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
Theo tính toán ở phần trên lượng nước dùng để phục vụ cho việc xử lý môi
trường khoảng 10 m3/ngày tương đương 2.000m3/năm (trường hợp 1 năm làm việc
khoảng 200ca).
Nhu cầu về điện: ngoài hệ thống Xyclon lắng bụi được đi kèm theo trạm trộn, tại
cơ sở còn đầu tư một hệ thống bể phục vụ cho việc xử lý khí thải, theo thực tế lắp đặt
tại các bể được trang bị hệ thống bơm nước công suất lớn với tổng công xuất 22,5kw.
Trạm trộn hoạt động mỗi ngày 7 giờ/ngày, một năm làm việc 200 ngày vậy lượng điện
sử dụng cho xử lý môi trường là 157,5 kw/ngày hay 31.500kw/năm.
1.9. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA
CƠ SỞ TRONG THỜI GIAN ĐÃ QUA

1.9.1. Tóm tắt tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở đến
thời điểm lập đề án bảo vệ môi trường:
1.9.1.1. Công việc đã thực hiện:
Quá trình thực hiện giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở của dự án, chủ đầu
tư đã tập trung vào giảm thiểu và ngăn ngừa ô nhiễm ngay từ nguồn phát sinh như sau:
- Lựa chọn đơn vị cung cấp thiết bị kiêm thi công lắp đặt trọn gói, có đủ năng
lực, có trang thiết bị và phương tiện thi công cơ giới hiện đại, có kỹ thuật cao, có kinh
nghiệm trong việc cung cấp, lắp đặt thiết bị trạm trộn bê tông nhựa nóng.
- Bố trí lịch trình thi công cho hợp lý, tăng số ca trong ngày để giảm mật độ các
phương tiện thi công qua lại trong cùng một thời điểm;
- Các phương tiện vận chuyển thiết bị, nguyên vật liệu thi công đến công trình
ngoài việc tuân thủ luật giao thông còn phải tuân theo các quy định bảo vệ môi trường
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 20


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

khu vực như xe phải có bạt che thùng và không được làm rơi vãi đất đá, nguyên vật liệu
để hạn chế tối đa sự phát thải bụi ra môi trường;
- Thực hiện nghiêm túc quy định hạn chế tốc độ di chuyển trong khu vực công
trường vừa để đảm bảo an toàn giao thông trong khu vực và giảm được lượng bụi cuốn
theo.
- Đặt biển báo hiệu công trường đang thi công và cử người hướng dẫn các
phương tiện tham gia giao thông đi qua khu vực công trường đang thi công đảm bảo an
toàn;
- Thường xuyên tưới nước để hạn chế bụi trong khu vực dự án;

- Thi công xây dựng vào ban ngày;
- Không tiến hành sửa chữa, thay dầu mỡ trên khu vực công trường; thi công đến
đâu gọn đến đấy, không dàn trải trên toàn bộ diện tích nhằm hạn chế lượng nước mưa
kéo theo chất bẩn...
1.9.1.2. Các công trình về bảo vệ môi trường:
Tới thời điểm lập Đề án cơ sở đã xây dựng các hạng mục bảo vệ môi trường như
sau:
* Các công trình xử lý nước thải:
- Các công trình, biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt: Cơ sở đã thỏa với ban lãnh
đạo mỏ đá Thăng Long để công nhân tại cơ sở được sử dụng chung nhà vệ sinh với
công nhân mỏ đá Thăng Long.
- Các công trình xử lý nước mưa chảy tràn:
Tại dự án đã xây dựng hệ thống thoát nước mưa chảy tràn đồng bộ, xung quanh
khu vực trạm trộn có hệ thống mương thoát nước đã được mỏ đá Thăng Long đào sẵn,
đảm bảo khả năng thoát nước nhanh, thông thoáng.
* Các công trình xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại:
- Đối với chất thải rắn: Do quá trình lắp đặt trạm chỉ cần khoảng 5 người, nên tải
lượng phát sinh chất thải rắn rất ít, tuy vậy cũng được thu dọn vệ sinh hàng ngày. Tại
các vị trí trạm điều hành, nhà ở công nhân được được đặt các thùng rác ( bằng vỏ phuy
nhựa hết tận dụng) cuối ngày sẽ tập trung rác tại vị trí để rác của mỏ đá Thăng Long rồi
được Công ty dịch vụ môi trường thu gom theo quy định.
- Đối với chất thải nguy hại: Hiện chủ đầu tư đã bố trí các thùng phuy và căn
nhựa, khi có sửa chữa sẽ đem ra đựng dầu nhớt thải hay các giẻ lau dính dầu mỡ rồi lưu
kho chứa chất thải nguy hại, đợi khi đủ một chuyến xe thì sẽ thuê đơn vị có chức năng
xử lý.
* Đối với môi trường không khí:
Hiện tại chủ đầu tư đã xây dựng hệ thống xử lý khí thải hoàn chỉnh bao gồm:
- Hệ thống đi kèm thiết bị:
+ Xyclon lắng bụi.
+ Tháp hấp thụ khí thải 3 tầng.

+ Ống khói cao khoảng 15m
- Hệ thống bể chứa dung dịch hấp thụ xây mới:
+ 01 bể lắng bụi có kích thước: 3m x 5m x 1,3 m;
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 21


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

+ 01 bể làm mát có kích thước:1,5m x 2m x 2m;
+ 01 bể chứa dung dịch hấp thụ có kích thước: 1,5m x 2m x 2m.
1.9.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Vào ngày 16 tháng 12 năm 2012, Cơ sở là Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh
Đạt phối hợp với Công ty TNHH Kiều Nguyễn (đơn vị tư vấn lập Đề án bảo vệ môi
trường chi tiết ) và Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất tiến hành
thu thập, lấy và phân tích mẫu môi trường nền khu vực xây dựng trạm trộn để làm cơ sở
xác định mức độ ảnh hưởng của quá trình xây dựng cũng như vận hành của cơ sở tới
môi trường xung quanh.
* Nước mặt
Vị trí quan trắc theo tọa độ VN- 2000 như sau:
- NM: mẫu nước gần khe suối liền kề khu vực trạm trộn Có toạ độ:
X(m) = 1548 750; Y(m) = 0443 801
Tiến hành đo trong điều kiện trời nắng, có gió nhẹ.
Bảng 1.8: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
Kết quả
QCVN
Đơn vị

08:2008/BTNMT
NM
TT
Thông số phân tích
1
đo
cột B1
1 pH
6,67
5,5 - 9
2 Lượng ôxi hòa tan (DO)
4,86
≥4
mg/l
3 Nhu cầu ôxi hóa học (COD)
20,1
mg/l
30
4 Nhu cầu ôxi sinh hóa (BOD5)
12,3
mg/l
15
5 Nitrate (NO3-, tính theo N)
0,91
10
mg/l
6 Amoni (NH4+, tính theo N)
0,06
0,5
mg/l

37 Phosphat (PO4 , tính theo P)
0,3
0,21
mg/l
8 Độ màu
11
Pt-Co
9 Sắt (Fe)
0,26
mg/l
1,5
10 Coliform
460
MPN/100ml
7500
Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất
Căn cứ kết quả phân tích và so sánh với giới hạn của các chất gây ô nhiễm quy
định tại Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 08:2008/BTNMT cột B 1) và mục đích sử nước
của khe là tưới tiêu thủy lợi, chúng tôi nhận thấy chất lượng nước mặt tại khu vực này
chưa có dấu hiệu ô nhiễm, các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới hạn cho phép.
* Môi trường không khí
Vị trí quan trắc theo tọa độ VN – 2000 như sau:
- K1: mẫu khí nằm trong cơ sở, có toạ độ:
X(m)= 1548 748; Y(m)= 0443 804
- K2: mẫu khí nằm ngoài cơ sở, có toạ độ:
X(m)= 1548 827; Y(m)= 0443 801
Tiến hành đo trong điều kiện trời nắng, có gió nhẹ.
Kết quả được thể hiện ở bảng sau:
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn


Trang 22


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

Bảng 1.9: Kết quả phân tích chất lượng không khí
QCVN
Kết quả
Đơn vị
TT
Thông số phân tích
05/2009/BTNMT
đo
K1
K2
(1h)
70 (QCVN
1
Độ ồn
dBA
64,2
63,4
26:2010/BTNMT)
3
145,2
134,5
2
Bụi lơ lửng (TSP)

300
µg/m
3
68,1
67,3
3
SO2
350
µg/m
64,2
61,1
4
NO2
200
µg/m3
3
7923
7.689
5
CO
30.000
µg/m
Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất
Kết quả phân tích cho thấy tất cả các chỉ tiêu đo đạc và phân tích, tại các vị trí
của khu vực triển khai dự án đang nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:
2009/BTNMT cột 1h (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh) và QCVN 26:2010/BTNMT (Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng - Mức ồn
tối đa cho phép). Điều này chứng tỏ: Tại thời điểm lấy mẫu, môi trường không khí của
khu vực này chưa bị ô nhiễm.
* Môi trường đất

Vị trí lấy mẫu theo tọa độ VN – 2000 như sau:
- Đ: mẫu đất nằm trong cơ sở, có toạ độ: X(m) = 1548 741; Y(m) = 0443 812.
Tiến hành đo trong điều kiện trời nắng, có gió nhẹ.
Kết quả phân tích được thể hiện như sau:
Bảng 1.10: Kết quả phân tích chất lượng đất
TT

Chỉ tiêu
phân tích

Đơn vị đo

Kết quả

QCVN 03:2008/BTNMT
(Đất nông nghiệp)

Đ
1 pH (H2O)
6,78
2 Chì (Pb)
mg/kg
34,2
70
3 Asen (As)
mg/kg
2,68
12
4 Kẽm (Zn)
mg/kg

71,3
200
7 Cadimi (Cd)
mg/kg
0,89
2
6 Đồng (Cu)
mg/kg
41,4
50
Nguồn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Dung Quất
Theo quy chuẩn QCVN 03: 2008/BTNMT - Đất nông nghiệp thì pH (H 2O), tổng
P, Tổng N, tổng K, sắt không quy định, các chỉ tiêu còn lại đang nằm trong giới hạn cho
phép.
Nhận xét:
Các kết quả phân tích môi trường cho thấy trong thời gian qua cơ sở đã nghiêm
túc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, hiệu quả đạt được của công tác bảo vệ
môi trường tại cơ sở là rất tốt, tại thời điểm lấy mẫu môi trường khu vực chưa bị ô
nhiễm. Trong giai đoạn cơ sở đi vào hoạt động, Chủ đầu tư vẫn sẽ thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực
của cơ sở đến môi trường và đời sống người dân trong khu vực.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 23


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai


1.9.2. Lý do đã không lập báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc đề án bảo vệ môi trường trước đây:
Trạm trộn bê tông nhựa nóng tại xã Ia Der được hình thành trên cơ sở các hợp
đồng nguyên tắc về việc cung cấp bê tông nhựa nóng cho các gói thầu của dự án đường
Hồ Chí Minh qua địa bàn tỉnh Gia Lai, đoạn tuyến từ thành phố Pleiku tới dốc Hàm
rồng hiện đang trong quá trình hoàn thiện lớp mặt bằng bê tông nhựa nóng. Theo tiến
độ thi công công trình thì các gói thầu này phải hoàn thiện trước tháng 5 năm 2013, do
đó yêu cầu phải gấp rút xây dựng trạm trộn để cung ứng kịp thời. Vì lý do đó công ty cổ
phần xuất nhập khẩu Minh Đạt quyết định triển khai gấp công tác lắp đặt Trạm trộn tại
mỏ đá của Công ty Cổ Phần Thăng Long.
Do vừa làm thủ tục hồ sơ pháp lý vừa lắp đặt Trạm trộn, nên các thủ tục về mặt
hồ sơ không kịp với tiến độ thi công (vì trạm trộn thi công đơn giản, chủ yếu là lắp ráp);
cho tới thời điểm lập Đề án, trạm trộn đang trong thời gian lắp đặt, hoàn thiện dây
chuyền sản xuất, chuẩn bị chạy thử, nhưng các thủ tục pháp lý vẫn chưa hoàn thiện, tuy
nhiên do tiến độ công trình đòi hỏi phải gấp rút, kính đề nghị các ngành chức năng xem
xét bỏ qua các thiếu xót như trình bày ở trên, đồng thời tạo điều kiện hỗ trợ việc cấp
giấp phép hoạt động cho dây chuyền sản xuất này, giúp chúng tôi cung cấp sản phẩm bê
tông nhựa nóng kịp thời theo yêu cầu tiến độ thi công các gói thầu đã nhận thầu cung
cấp..
1.9.3. Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi phạm hành chính và xử phạt khác
về môi trường.
Cho tới thời điểm lập Đề án, cơ sở vẫn chưa bị xử phạt vi phạm; tuy vậy có một
số ngành chức năng đã kiểm tra việc lắp đặt trạm đã chỉ ra một số sai phạm trong quá
trình thi công lắp đặt trạm trộn, cụ thể ngày 26 tháng 12 năm 2012 Đoàn thanh tra Sở
Tài nguyên và Môi trường đã tới kiểm tra tại cơ sở và có biên bản làm việc về việc phản
ánh tình hình ô nhiễm môi trường tại cơ sở và có một số ý kiến như sau:
- Đề nghị đơn vị khẩn trương lập Đề án BVMT chi tiết Sở TNMT lập thủ tục
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt chậm nhất trước ngày 15/01/2013.
- Đề nghị cơ sở có tờ trình gửi UBND tỉnh Gia Lai xem xét, quyết định. Trong
khi chờ đợi UBND tỉnh có ý kiến chỉ đạo, đề nghị đơn vị trong thời gian lắp đặt và vận

hành thử phải đảm bảo về môi trường xung quanh.
1.9.4. Những tồn tại, khó khăn.
Như đã nói ở trên. Do yêu cầu cấp bách phải xây dựng trạm trộn nhằm phục vụ
tiến độ thi công công trình đường Hồ Chí Minh qua địa bàn tỉnh Gia Lai, nên Cơ sở đã
thực hiện triển khai dự án với hình thức vừa xây dựng, vừa tiến hành hoàn thiện các thủ
tục pháp lý cho việc xây dựng trạm. Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ sẽ gặp một số khó
khăn vướng mắc; đề nghị các ngành chức năng kiểm tra, xem xét và cấp giấy phép hoạt
động của cơ sở, đồng thời cho phép cơ sở được vận hành thử nghiệm dây chuyền trạm
trộn để hoàn thiện và có thể hoạt động ngay khi được các cấp, ban, ngành đồng ý chấp
thuận.

Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 24


Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án: Lắp đặt Trạm trộn bê tông nhựa nóng,
tại xã Ia Der, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

Chương 2.
CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG KHÔNG LIÊN
QUAN ĐẾN CHẤT THẢI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ
Tại thời điểm lập đề án, cơ sở cơ bản đã xây dựng xong và chuẩn bị đi vào hoạt
động; dự kiến sau 5 năm hoạt động, cơ sở sẽ đóng cửa Cơ sở sẽ cho tháo dỡ, vận
chuyển trạm trộn đi nơi khác. Cho nên trong đề án chỉ đánh giá các nguồn chất thải, các
vấn đề liên quan trong giai đoạn vận hành và tháo dỡ. Riêng giai đoạn tháo dỡ do các
hoạt động của cơ sở đều mang tính chất dọn dẹp, tháo dỡ đơn giản nên các phát thải rất
nhỏ, không đáng kể. Vì vậy, tại đề án này, chúng tôi chỉ đưa ra và đánh giá các tác động
trong giai đoạn cơ sở đi vào sản xuất, vận hành.

2.1. NGUỒN CHẤT THẢI KHÍ:
2.1.1. Nguồn phát sinh bụi và khí thải:
Việc Trạm trộn bê tông nhựa nóng trong khu chế biến đá của mỏ đá Thăng Long
đi vào hoạt động có thể kéo theo sự gia tăng về tải lượng và nồng độ khí thải trong khu
vực. Các nguồn phát sinh ô nhiễm môi trường không khí có thể được liệt kê như sau:
- Bụi và khí thải từ quá trình vận hành trạm trộn bê tông nhựa nóng;
+ Bụi phát sinh trong các khâu sản xuất bê tông nhựa nóng;
+ Bụi và khí thải từ quá trình đốt dầu FO để nấu nhựa đường.
- Bụi phát sinh từ quá trình xúc bốc vận chuyển;
- Khí thải trong quá trình vận hành máy phát điện dự phòng khi mất điện.
2.1.2. Thành phần, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm:
2.1.2.1. Bụi và khí thải từ quá trình vận hành trạm trộn bê tông nhựa nóng:
* Bụi phát sinh trong các khâu sản xuất bê tông nhựa nóng:
Bụi phát sinh chủ yếu ở các công đoạn sấy, sàng phân loại vật liệu. Thành phần
bụi là bụi đá dạng bột mịn, theo một số tài liệu cho thấy một mẫu bụi thu từ quá trình
sàn phân loại vật liệu có db = 5µm chiếm 0,6% khối lượng, db < 10µm chiếm 1,4%
khối lượng và db > 10µm chiếm hầu hết thành phần bụi. Nồng độ bụi thải ra môi trường
còn tùy thuộc vào hiện trạng công nghệ được trang bị. Tuy nhiên, trong thực tế hầu hết
nồng độ bụi tại các trạm trộn bê tông nhựa nóng chưa qua xử lý đều vượt quá nhiều lần
so với quy chuẩn cho phép QCVN 19: 2009/BTNMT - Chất lượng không khí. Khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. Vì vậy Cơ sở đã lắp đặt dây chuyền Trạm
trộn mới 100% với hệ thống xử lý bụi hiện đại, khép kín cơ bản đã thu hồi được bụi.
* Bụi và khí thải từ quá trình nấu nhựa đường:
Hoạt động sản xuất của cơ sở có sử dụng một lượng lớn nhiên liệu dầu FO để
cấp nhiệt nung chảy nhựa đường. Với công suất trạm trộn bê tông nhựa nóng 256
tấn/ca, lượng dầu FO tiêu thụ khoảng 2.176 lít/ca (định mức để sản xuất 1 tấn nhựa
nóng cần 8,5 lít dầu FO).
- Thành phần khí thải trong quá trình đốt dầu FO:Trong khí thải đốt dầu FO
người ta thường thấy có các chất sau: CO 2, CO, NOx, SO2, SO3 và hơi nước, ngoài ra
còn có một hàm lượng nhỏ tro và các hạt tro rất nhỏ trộn lẫn với dầu cháy không hết tồn

tại dưới dạng son khí mà ta thường gọi là mồ hóng.
- Tải lượng ô nhiễm không khí khi đốt dầu FO:
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Minh Đạt
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Kiều Nguyễn

Trang 25


×