Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Sách tự học Tiếng Hàn Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.06 KB, 28 trang )

Giáo trình Seoul cuốn 1
Bài 1 : 안 냉 하 새 요 Xin chào!
회화: (HỘI THOẠI)
*안녕하십니까?

Xin chào

–제 이름은 김영숙입니다. Tên tôi là Kim Yeong Suk
*네,반갑습니다, 영숙 씨. (Vâng, rất vui được gặp bạn. Yeoksuk)
–저는 월슨입니다. (Tôi là Wilson)
–저는 영구사람입니다. (Tôi là người Anh)
–저는 한국어를 공부합니다. (Tôi đang học tiếng Hàn)
문법: (NGỮ PHÁP)
1. N1 은/는 N2 입니다: N1 LÀ N2
(N2 có thể là Tên người, địa danh, nghề nghiệp, đồ vật…)
저는 김영숙입니다.
(Tôi là Kim Yeong Suk)
윌슨은 영국 사람입니다.
(Wilson là người Anh)
Chú ý anh từ ghép nếu tiếng Hàn là N1-N2 thì tiếng Việt sẽ là N2-N1
영국 사람 —> Người Anh
2. 제 N : N CỦA TÔI
제 이름은 김영숙입니다
(Tên tôi là Kim Yeong Suk
Tên của tôi là Kim Yeong Suk)
이것은 제 책입니다.
(Cái này là sách của tôi.
Đây là sách của tôi)
3. N1 은/는 N2 을/를 V -ㅂ니다. N1 –ĐỘNG TỪ —N2
(Khi động từ không có Batchim – tức là động từ không có phụ âm bên dưới thì ta bỏ 다 của động từ
và thêm ㅂ니다. ㅂ sẽ thêm bên dưới của động từ)


저는 한국어를 공부합니다.
(Tôi học tiếng Hàn)
(공부하다: Học —–>공부하 + ㅂ니다 —–>공부합니다)

1


윌슨은 일본어를 공부합니다.
(Wilson học tiếng Nhật)
N1 은/는 N2 을/를 V -습니다. N1 –ĐỘNG TỪ —N2
(Dùng đối với động từ có Batchim. Bỏ 다 của động từ, sau đó thêm 습니다)
윌슨은 밥을 먹습니다.
(Wilson (đang) ăn cơm)
(먹다:Ăn —–>먹 + 습니다——->먹습니다
TỪ MỚI TRONG BÀI:
안녕하십니까?:

Xin chào!

제:

Của tôi

이름 :

Tên

반갑습니다 :

Rất vui, hân hạnh


씨:

Thêm vào sau tên của người

저:

Tôi (ngôi thứ 1)

영국:

Nước Anh

사람:

Người

한국어:

Tiếng Hàn

공부하다:

Học

한국:

Hàn Quốc

밥:


Cơm

먹다:

Ăn

일본어:

Tiếng Nhật

일본:

Nước Nhật

중국어:

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hoa

중국:

Trung Quốc

미국:

Nước Mĩ

선생님:

Thầy giáo, cô giáo


2


Bài 2 : 이것은 무엇입니까

Đây là cái gì?

I. 회화: (HỘI THOẠI)
*이것은 무엇입니까?? (Cái này là cái gì?)
–책상입니다. (Là cái bàn)
*저것은 무엇입니까? (Cái kia là cái gì?)
–저것은 의자입니다. (Cái kia là cái ghế)
II. 문법: (NGỮ PHÁP)
1. 이것 (그것/저것) 은 무엇입니까? : CÁI NÀY (CÁI ĐÓ/ CÁI KIA) LÀ CÁI GÌ?
이것은 무엇입니까? (CÁI NÀY LÀ CÁI GÌ?)
저것은 무엇입니까? (CÁI ĐÓ LÀ CÁI GÌ?)
2. (이것/그것/저것) N 입니다. (LÀ ……..)
이것은 책입니다. (CÁI NÀY LÀ CUỐN SÁCH)
저것은 옷입니다. (CÁI KIA LÀ CÁI ÁO)
CHÚ Ý:
a.Khi đặt câu hỏi:
***Nếu đồ vật gần người nói, xa người trả lời thì dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và dùng 그것 (CÁI
ĐÓ) để trả lời
***Nếu đồ vật xa người nói, gần người trả lời thì dùng 그것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và dùng 이것 (CÁI
NÀY) để trả lời
***Nếu đồ vật gần người nói và người trả lời thì đều dùng 이것 (CÁI NÀY) để hỏi và trả lời
***Nếu đồ vật xa cả người nói và người trả lời thì dùng 저것 (CÁI ĐÓ) để hỏi và trả lời
b.Ngoài ra khi trả lời chúng ta có thể bỏ 이것/그것/저것 cũng được.


III. Bài tập thực hành.
1. 이것은 무엇입니까? ( 가 방)
이 것 은 가 뱅 입 니 다......................................................
2. 저것은 무엇입니까 ? ( 신 문 )
.................................................................................................
3. 이것은 무엇입니까? (테 레 비 전)

3


.................................................................................................
4. 이것은 무엇입니까? (그 림)
................................................................................................
5. 저것은 무엇입니까? ( 치 마)
................................................................................................
6. 저것은 무엇입니까? ( 장 문)
................................................................................................
7. 이것은 무엇입니까? ( 의 자)
................................................................................................
8. 이것은 무엇입니까? (연 필)
................................................................................................
9. 저것은 무엇입니까? ( 학 교 )
...............................................................................................
10. 저것은 무엇입니까 ? (책 )
...............................................................................................
IV. TỪ MỚI TRONG BÀI:


Bài học


이것

Cái này



Trợ từ chủ ngữ

책상

Cái bàn

의자

Cái ghế

발음

Phát âm

문법

Ngữ pháp



Sách

창문


Cửa sổ

볼펜

Bút chì



Cửa

연필

Bút chì

학교

Trường học

테레비전

T.v

신문

Tờ báo

4


Bài 2: 이것은시계입니까?

Cái này là đồng hồ phải không?
I. 회화: (HỘI THOẠI)
*이것은시계입니까??

Cái này là đồng hồ phải không?

–네, 시계입니다.

Đúng thế. Là đồng hồ ạ

*이것은 구두입니까?

Cái này là đôi giày phải không?

–아니오, 구두가 아닙니다. Không, không phải là đôi giày
–그것은 운동화입니다.

Cái đó là đôi giày thể thao

II. 문법: (NGỮ PHÁP)
1. 이것 (그것/저것)은 N 입니까? : Cái này, cái đó, có phải là N không?
이것은 시계입니까? Cái này là đồng hồ phải không ?
저것은 운동화입니까? Cái đó là giầy thể thao phải không ?
2. 네, N 입니다. (Vâng, đúng là.....……..)
네, 시계 입니다. Vâng, là cái đồng hồ
네, 구두입니다. Uh, là đôi giầy
3. 아니오, N 이/가 아닙니다.

5



아니오, 시계가 아닙니다

Không, không phải là đồng hồ

아니오, 책이 아닙니다

Không, không phải là sách

III. Bài tập thực hành
1. 이것은시계 입니까? (시 게)
네, 시 게 입 니 다.
2. 애 것 은 가 뱅 입 니 까? ( 신 문 )
............................................................................................
3. 이것은 사 전 입니까? ( 시 게 )
...........................................................................................
4. 그것은 운동화 입 니 까? ( 운 동 화 )
...........................................................................................
5. 저것은 장 문 입니까? ( 의 자)
..........................................................................................
6. 저것은 그 림 입니까? ( 그 림)
.........................................................................................
7. 이것은 책 입니까? ( 신 문 )
.........................................................................................
8. 그것은 냉 장 고 입 니 까? (테 레 비 전)
..........................................................................................
9. 저것은 책 상 입니까? ( 의 자 )
.........................................................................................
10. 이것은 사 진 기 입니까? (사 진 기)
IV. TỪ MỚI TRONG BÀI

사 진 기:

Máy ảnh

시계

Đồng hồ



vâng, dạ

구두

Giày: chung chung

아니오

Không

아닙니다

Không phải là.

운동화

Giày thể thao)




Hoa

공책

Cuốn tập

나무

Cây, cây xanh

가방

Cái cặp, túi xách

테레비전

Ti vi

냉장고

Tủ lạnh

그림

Bức tranh

6


Bài 4 : 여기는 어디입니까 ? Đây là đâu ạ?

I. 회화 (Hội thoại)
*여기는 어디입니까? (Đây là đâu ạ?)
–여기는 서울대학교입니다. (Đây là trường Đại học Seoul)
* 우리는 회국 학생입니다. (Chúng tôi là sinh viên nước ngoài)
* 우리는 서울대학교에서 한국어를 배웁니다. (Chúng tôi đang học tiếng Hàn ở trường Đại học
Seoul)
*선생님은 무엇을 하십니까? (Cô đang làm gì ạ?)
–나는 한국어를 가르칩니다. (Tôi đang dạy tiếng Hàn)
II. 문법: (Ngữ pháp)

7


1. 여기는 N 입니다. Đây là N (N: địa điểm)
*여기는 서울대학교입니다.
–[Đây là Đại học Seoul]
* 여기는 베트남입니다.
–[Đây là Việt Nam]
*여기는 호찌민입니다.
–[Đây là thành phố Hồ Chí Minh]
–>의문문 (Câu hỏi)
—-여기는 N 입니까? Đây là N phải không?
*여기는 서울입니까? (Đây là Seoul phải không?)
–네, 여기는 서울입니다. (Vâng, Đây là Seoul)
2. 여기는 어디입니까? Đây là đâu?
*여기는 어디입니까? (Đây là đâu ạ?)
–여기는 서울입니다. (Đây là Seoul)
*여기는 어디입니까? (Đây là đâu ạ?)
–여기는 교실입니다. (Đây là phòng học/giảng đường)
3. N1 은/는 N2 에서 N3 을/를 V ㅂ/습니다.

—–N1 thực hiện hành động N3 tại/ở N2
*우리는 서울대학교에서 한국어를 배웁니다.
–(Chúng tôi học Tiếng Hàn tại/ở đại học Seoul)
*윌슨 씨는 도서관에서 책을 읽습니다.
–(Wilson đọc sách ở thư viện)
4. N 은/는 무엇을 V ㅂ니까?/습니까? : N đang làm gì?
(Dùng để hỏi ai đó đang làm gì, cũng có thể dùng để hỏi nghề nghiệp của ai đó)
*당신은 무엇을 합니까?
–(Anh đang làm gì vậy?)
*윌슨 씨는 무엇을 읽습니까?
–(Wilson đang đọc gì thế?)
당신: Ngôi thứ 2 (Anh, bạn, chị, cô, em…)
5. V 십니까? : ….Đang làm gì thế ạ?
(Đây là lối nói tôn kính, dùng khi nói với người hơn mình về tuổi tác, cấp bậc, địa vị xã hội…)
–Dùng với động từ không có Batchim
*김 선생님은 무엇을 하십니까?
–(Thầy Kim đang làm gì ạ?)
–나는 영어를 가르칩니다.
–(Tôi đang dạy tiếng Anh)
*윌슨 씨는 한국어를 배우십니까?
–(Wilson đang học tiếng Hàn phải không?)
–네, 저는 한국어를 배웁니다.
–(Vâng, tôi đang học tiếng Hàn)

8


V-으십니까?
(Dùng khi động từ có Batchim)
*무엇을 읽으십니까?

–(Đang đọc gì thế ạ?)
–한국어 책을 읽습니다.
–(Đang đọc sách tíêng Hàn)
Chú ý: Không sử dụng lối nói tôn trọng để trả lời.

Bài tập thực hành
A. Trả lời các câu hỏi sau với các từ gợi ý trong ngoặc.
1. 여기는 어디입니까? ( 서 울 대 학 교 )
여기는 서울대학교 입니다
2. 여기는 어디입니까? (교실 )
........................................................................................................
3. 여기는 어디입니까? ( 시 장 )
.........................................................................................................
4. 여기는 어디입니까? ( 중 국)
.........................................................................................................
5. 여기는 어디입니까? (호찌민)
.........................................................................................................
6. 여기는 어디입니까? (응 접 실)
........................................................................................................
7. 여기는 어디입니까? (커피숍 )
............................................................................................................
8. . 여기는 어디입니까? (식당 )
..........................................................................................................
9. 여기는 어디입니까? (도서관 )
.........................................................................................................
10. 여기는 어디입니까? (공원 )
...........................................................................................................
B. Trả lời các câu hỏi sau với các từ gợi ý trong ngoặc.
1. 여기는 서울입니까?
네, 여기는 서울입니다.


Đây là Seoul phải không?
Vâng, Đây là Seoul

2. 여기는 식 당 입니까?
...............................................................................................................
3. 여기는 공 원 입니까?
..............................................................................................................
4. 여기는 커 피 숍 입니까?
..............................................................................................................
5. 여기는 시 장 입니까?
...............................................................................................................
6. 여기는 도 서 관 입니까?
...............................................................................................................

9


7. 여기는 학 교 입니까?
................................................................................................................
8. 여기는 응 접 실 입니까?
................................................................................................................
9. 여기는 경 리 부 입니까
..............................................................................................................
10. 여기는 학 생 교실 입니까?
..............................................................................................................
TỪ MỚI TRONG BÀI:
여기: Đây, nơi đây
어디:


ở đâu, đâu

서울대학교: Đại học Seoul
우리:

Chúng tôi, chúng ta

외국:

Nước ngoài

학생:

Học sinh

…에서:

Ở, tại (nơi chốn)

배우다:

Học

하다:

Làm

나: Tôi

Dùng với người thấp hơn mình về tuổi tác, địa vị, chức vụ…


가르치다:

Dạy (học)

교실:

Phòng học, lớp học

대학교:

Đại học

읽다:

Đọc

학교:

Trường học

응접실

Phòng khách

경리부

phòng kế toán

중국


Trung quốc

한국

Hàn quốc

시장

Chợ

커피숍

Quán cà phê

식당

Nhà hàng, quán ăn

도서관

Thư viện

공원

Công viên

10



Bài 5 : Anh đang đi đến nhà ăn à?
회화 (HỘI THOẠI)
*윌슨 씨, 어디에 가십니까? (Wilson, anh đang đi đâu đấy?)
–저는 학교에 갑니다. (Tôi đang đi đến trường)
*영숙 씨는 식당에 가십니까? (Yeongsuk đang đi đến nhà ăn à?)
–아니오, 식당에 가지 않습니다. (Không, tôi không đi đến nhà ăn.)
–저는 도서관에 갑니다. (Tôi đang đi đến thư viện)
*철수 씨도 같이 도서관에 갑니까? (Cheolsu cũng cùng đi đến thư viện chứ?)
*우리는 도서관에서 책을 읽습니다 (Chúng tôi đang đọc sách ở thư viện.
문법: (NGỮ PHÁP)
1. N1 은/는 N2 에 갑니다.: N1 ĐI ĐẾN N2
(N1 là chủ ngữ, N2 là địa điểm)
저는 학교에 갑니다
(Tôi đi đến trường / Tôi đi học)
김 선생님은 도서관 에 갑니다.
(Thầy Kim đi đến thư viện)
Câu hỏi: N1 은/는 N2 에 갑니까? (N1 CÓ ĐI ĐẾN N2 KHÔNG?)
김 선생님은 영국에 갑니까?
[Thầy Kim có đi Anh không?]
2. N1 은/는 N2 에 옵니다 : N1 ĐẾN N2
(N1 là chủ ngữ, N2 là địa điểm)
월슨 씨는 한국에 옵니다.
[Wilson đang đến Hàn Quốc/ Wilson sẽ đến Hàn Quốc]
Câu hỏi : N1 은/는 N2 에 옵니까? (N1 CÓ ĐẾN N2◊ KHÔNG?)
영숙 씨는 도서관에 옵니까?
[Yeongsuk có đến thư viện không?]
***Phân biệt 가다 & 오다.
Khi một hành động nào đó đi xa người nói sẽ dùng 가다 và ngược lại khi một hành động tiến gần
đến người nói thì sẽ dùng 오다.


11


3. N1 은/는 V 지 않습니다: N1 (THÌ) KHÔNG V..
(Không phân biệt động từ có Batchim hay không có Batchim)
우리는 도서관에 가지 않습니다.

Chúng tôi không đi đến thư viện

저 는 한 국 어 를 공 부 하 지 읺 습 니 다 .Tôi không học tiếng Hàn Quốc
저 는 밥 을 먹 지 읺 습 니 다.

Tôi không ăn cơm

저는 테레비전을 봅지읺 습니

Tôi không xem ti vi.

우리는 영어를 공부하지 않습니다.

Chúng tôi không học Tiếng Anh

4. N 도: N CŨNG
영숙 씨는 영어를 가르칩니다. 저도 영어를 가르칩니다.
[Yeongsuk dạy tiếng Anh. Tôi cũng dạy tiếng Anh]
우리는 학교에 갑니다. 철수도 학교에 갑니다.
[Chúng tôi đi đến trường. Cheolsu cũng đi đến trường]
저 는 한 국 어 를 공 부 합 니 다. 난 도 한 국 어 공 부 합 니 다.
Tôi học tiếng Hàn Quốc. Lan cũng học tiếng Hàn Quốc
5. 같 이 V : CÙNG NHAU LÀM GÌ ĐÓ

철수 씨도 같이 도서관에 갑니다.

Cheolsu cũng cùng đi đến thư viện

우리는 같이 공부합니다.

Chúng tôi học cùng nhau/ Chúng tôi cùng nhau học

우 리 는 같 이 먹 습 니 다 니 다.

Chúng tôi cùng nhau ăn cơm

우 리 는 같 이 테 레 비 전 을 옵 니 다.

Chúng tôi xem ti vi cùng nhau

6. 혼자 V : LÀM GÌ ĐÓ MỘT MÌNH
나는 혼자 공부합니다.

Tôi đang học một mình

집에 혼자 갑니까?

Đi về nhà một mình à?

네, 혼자 갑니다

Ừ, về một mình

나 는 신 문 을 혼 자 읽 습 니 다. Tôi đọc báo một mình

저는 혼자 막습니다

Tôi ăn một mình.

Bài tập thực hành
1. 당 신 은 학 교 에 갑 니 까? ( 식 당)
-> 아 니 오, ..............................................................................................
2. 당 신 은

서울대학교 에 갑 니 까?

-> 네, .......................................................................................................
3. 당 신 은

도서관 에 갑 니 까? ( 학 교)

-> 아 니 오,..............................................................................................
TỪ MỚI TRONG BÀI

12


식당:

Nhà hàng, nhà ăn

갑니다:

Đi


가십니까?:

Đi không? (câu hỏi dùng với người lớn hơn mình)

도서관:

Thư viện

도:

Cũng

같이:

Cùng, cùng với

옵니다:

Đến

혼자:

Một mình

시장:

Chợ

커피숍:


Quán cà phê

대답하세요: Hãy trả lời.

Bài 6 : Thời tiết hôm nay thế nào?
회화 (HỘI THOẠI)
*오늘은 날씨가 어떻습니까?
(Hôm nay thời tiết thế nào?)
–날씨가 좋습니다.
– (Thời tiết tốt)
*덥습니까?
(Nóng không?)
–아니오, 덥지 않습니다.
–(Không, không nóng)
*춥습니까?
(Lạnh không?)
–아니오, 춥지 않습니다. 오늘은 따뜻합니다.
– (Không, Không lạnh. Hôm nay trời ấm áp)
*일본은 요즈음 날씨가 어떻습니까?
– (Nhật Bản dạo này thời tiết như thế nào?)
문법: (NGỮ PHÁP)
1. N 이/가 A ㅂ/습니다. N THÌ A
(Nói về tính chất của 1 vật, sự việc nào đó)
날씨가 따뜻합니다.
[Thời tiết ấm áp]
교실이 덥습니다.
[Phòng học thì nóng]

13



N có Batchim thì cộng với 이 còn không có◊ batchim thì cộng với 가
—A có Batchim thì cộng với 습니다., còn không có batchim thì cộng với ㅂ니다.
2. Câu hỏi: N 이/가 A ㅂ/습니까? N THÌ A KHÔNG?
—————————–N CÓ A KHÔNG?
(Dùng để hỏi sự vật, sự việc nào đó có phải như thế không?)
날씨가 춥습니까?

Thời tiết có nóng không?

네, 날 씨 가 춥 습 니 다.

Vâng, thời tiết nóng

이것이 좋습니까?

Cái này tốt không?

3. N 이/가 A 지 않습니다. N THÌ KHÔNG A.
날씨가 덥지 않습니다.
[Thời tiết không nóng/ Trời không nóng]
가방이 좋지 않습니다. Cái cặp không tốt
4. N 이/가 어떻습니까? : N THÌ NHƯ THẾ NÀO? / N THÌ THẾ NÀO?
(Dùng để hỏi 1 sự vật, sự việc như thế nào?)
날씨가 어떻습니까?
[Thời tiết như thế nào?]
책이 어떻습니까?
[Cuốn sách thế nào?]
5. N1 은/는 N2 이/가 A ㅂ니다/습니다. N1 – N2 THÌ A.
오늘은 날씨가 덥습니다. Hôm nay thời tiết nóng

TỪ MỚI TRONG BÀI:
오늘: Hôm nay
날씨: Thời tiết
어떻다: Như thế nào, thế nào
좋다: Tốt, hay, giỏi
덥다: Nóng
춥다: Lạnh
따뜻하다: Ấm áp
요즈음: Dạo này, gần đây
나쁘다: Xấu, không tốt
비: Mưa
눈: Tuyết , mắt

14


잘: Tốt, giỏi, hay
맞다: Đúng
그림: Tranh
고르다: Chọn, lựa chọn

Bài 7 : Hôm nay là thứ mấy?
회화 (HỘI THOẠI)
*오늘은 무슨 요일입니까?
(Hôm nay là thứ mấy?)
–오늘은 목요일입니다.
– (Hôm nay là thứ sáu)
*내일은 무엇을 하십니까?
(Mai anh sẽ làm gì?)
–학교에 갑니다.

– (Đi học)
*토요일과 일요일에도 학교에 가십니까?
(Thứ bảy và chủ nhật cũng đi học chứ?)
–아니요, 주말에는 집에서 쉽니다.
–(Không, cuối tuần tôi nghỉ ở nhà)
–텔레비전을 보고, 책을 읽습니다.
–(Xem Tivi và đọc sách)
문법: (NGỮ PHÁP)

15


1. N 은/는 무슨 N 입니까? : —-N LÀ N GÌ?
(Nếu là THỨ sẽ là THỨ MẤY?)
오늘은 무슨 요일입니까?

Hôm nay là thứ mấy?

오늘은 화요일입니다.

Hôm nay là thứ ba

오늘은 무슨 요일입니까?

Hôm nay là thứ mấy?

오 늘 은 토 요 일 입 니 다. Hôm nay là thứ 7
이것은 무슨 책입니까?

Cái này là sách gì vậy?


그것은 한국어책입니다.

Cái đó là sách Tiếng Hàn

2. N (Thời gian, thời điểm)에: Vào lúc, vào N (thời gian)
우리는 수요일에 도서관에 갑니다.

Chúng tôi đi đến thư viện vào thứ 4

나는 토요일에 학교에 가지 않습니다.
Tôi không đến trường vào chủ nhật/ Chủ nhật tôi không đi đến trường]
저 는 금 요 일 에 은 행 갑 니 다.

Tôi đến ngân hàng vào thứ 6

우 리 는 일 요 일 에 태 학 교 갑 니 다.

Chúng tôi đến trường đại học vào thứ 2

N 에도: Thậm chí N, Ngay cả N cũng
(Nói về sự khác thường)
철수는 일요일에도 학교에 갑니다
[Cheolsu ngay cả chủ nhật cũng đến trường
Cheolsu thậm chí chủ nhật cũng đi học]
N 에는: Vào, vào lúc N (Thời gian, thời điểm)
(Dùng để nhấn mạnh)
주말에는 집에서 쉽니다.
[Vào cuối tuần thì tôi nghỉ ở nhà]
금요일에는 학교에서 공부합니다.

[Vào thứ sáu tôi học ở trường]
3. N1 와/과 N2 : –N1 VÀ N2
Nếu N1 có◊ batchim thì cộng với 과
Và ngược lại nếu N1 không có batchim thì cộng với 와
(Các bạn cần lưu ý, cái này không giống với 은/는, 이/가, 을/를..)
금요일과 토요일에는 학교에 갑니다.
[Vào thứ 6 và thứ 7 tôi đi học]
나는 영어와 한국어를 가르칩니다.
[Tôi dạy tiếng Anh và tiếng Hàn]
4. S1/V1/A1 고 S2/V2/A2 : — S1/V1/A1 VÀ S2/V2/A2
(Không phân biệt động từ, tính từ có Batchim hay không có Batchim)
오늘은 날씨가 나쁘고 춥습니다.
[Hôm nay thời tiết không tốt và lạnh]
나는 도서관에 가고 월슨 씨는 식당에 갑니다.
[Tôi đi đến thư viện, còn/và Cheolsu đi đến nhà hàng/ nhà ăn]

16


나는 한국어를 배우고 영어를 가르칩니다.
[Tôi học tiếng Hàn và dạy tiếng Anh]

Bài tập thực hành ( Trả lời các câu hỏi sau)
1, 오늘은 무슨 요일입니까? (월 요 일)
…………………………………………………………………….
2, 오늘은 무슨 요일입니까? (화 요 일)
…………………………………………………………………….
3, 오늘은 무슨 요일입니까? (수 요 일)
…………………………………………………………………….
4, 오늘은 무슨 요일입니까? (목 요 일)

…………………………………………………………………….
5, 오늘은 무슨 요일입니까? (금 요 일)
…………………………………………………………………….
6, 오늘은 무슨 요일입니까? (토 요 일)
…………………………………………………………………….
7, 오늘은 무슨 요일입니까? (일 요 일)
…………………………………………………………………….
TỪ MỚI TRONG BÀI:
무슨: gì..
…요일: Thứ…
목요일: Thứ sáu 와/과: Và
쉬다: Nghỉ ngơi
텔레비전: Tivi
보다: Xem, nhìn, coi
–고: Và
월요일: Thứ hai
화요일: Thứ ba
수요일: Thứ tư
목 요 일:
금요일: Thứ sáu
토요일: Thứ bảy
일요일: Chủ nhật
주말: Cuối tuần
장미: Hoa hồng
공원: Công viên
친구: Bạn
영화: Phim

17



수첩: Sổ tay
쓰다: Viết, sử dụng, đắng (vị)
연결하다: Liên kết, kết nối
틀리다: Sai

Bài 8 : Phòng của tôi ở tầng 3
회화 (HỘI THOẠI)
– 내 방은 3 층에 있어요.

18


(Phòng của tôi ở tầng 3)
–내 방에눈 책상과 침대가 있어요.
(Ở phòng của tôi có bàn học và giường)
*침대 옆에는 무엇이 있어요?
(Bên cạnh giường có cái gì?)
–침대 옆에는 텔레비전이 있어요.
–(Bên cạnh giường có Tivi)
*냉장고도 있어요?
(Cũng có tủ lạnh chứ?)
–아니요, 냉장고는 없어요.
–(không, không có tủ lạnh)
–냉장고는 아래층에 있어요.
–(Tủ lạnh có ở tầng dưới)
문법: (NGỮ PHÁP)
1. N1 은/는 N2 에 있어요. : — N1 THÌ CÓ Ở N2/ N1 Ở N2
(N1 là 1 vật nào đó, còn N2 là địa điểm, nơi chốn)
내 방은 3 층에 있어요.

[Phòng của tôi có ở tầng 3
Phòng của tôi ở lầu 3]
교실은 몇 층에 있어요?
[Phòng học ở lầu mấy?
Phòng học có ở tầng mấy?]
N1 에는 N2 이/가 있어요. : — Ở N1 CÓ N2/ Ở N1 THÌ CÓ N2
3 층에는 내 방이 있어요.[Ở tầng 3 có phòng của tôi
Phòng của tôi thì ở tầng 3]
아래층에는 냉장고가 있어요.
[Ở tầng dưới có tủ lạnh]
2. Chia đuôi 요.
Đây là đuôi kết thúc câu thì hiện tại ngắn.
Dưới đây là 3 nhóm động từ, tính từ chia đuôi 요 có quy tắc. Ngoài ra còn có những nhóm động từ
bất quy tắc không theo các cách chia dưới đây. Các bạn qua phần động từ/ tính từ bất quy tắc để học
thêm nhé!
–a. Động từ, tính từ (bỏ 다) kết thúc bằng ㅗ hoặc ㅏ thì sẽ cộng với 아요.
Ví dụ:
*좋다 (Tốt) -> Bỏ 다 -> Trở thành 좋 (có nguyên âm ㅗ) ta sẽ cộng với 아요 -> 좋아요.
좋다 ->좋아요
*오다 (Đến) -> Bỏ 다 -> Trở thành 오 (có nguyên âm ㅗ) ta sẽ cộng với 아요 -> 오아요
(Nhưng sẽ viết thành 와요.)

19


오다 -> 오아요 -> 와요
*가다 (Đi) -> Bỏ 다 -> Trở thành 가 (có nguyên âm ㅏ) ta sẽ cộng với 아요 -> 가요
가다 -> 가요
–b. Các động từ, tính từ còn lại (Ngoại trừ động từ có 하다) ta sẽ bỏ 다 và cộng với 어요.
Ví dụ:

*있다 (Có) ->Bỏ 다 trở thành 있, vì không có âm ㅗ và ㅏ, và không phải là Động/tính từ có 하다
-> Nên ta sẽ cộng với 어요-> 있어요.
있다 -> 있어요
*쉬다 (Nghỉ, nghỉ ngơi) Bỏ 다 trở thành 쉬, vì không có âm ㅗ và ㅏ, và không phải là Động/tính
từ có 하다 -> Nên ta sẽ cộng với 어요-> 쉬어요.
쉬다 -> 쉬어요
–c. Các động từ tính từ có 하다, ta sẽ bỏ 다 và cộng với 여요 để trở thành Động/Tính từ 해요.
Ví dụ:
*공부하다 (Học) ->공부해요.
*좋아하다 (Thích) -> 좋아해요.
* 따뜻하다 (Ấm áp) -> 따뜻해요.
3. N1 은/는 N2 에 없어요..—N1 THÌ KHÔNG CÓ Ở N2
냉장고는 내 방에 없어요.
[Tủ lạnh thì không có ở phòng của tôi]
N1 에는 N2 이/가 없어요..–Ở N1 THÌ KHÔNG CÓ N2
내 방에는 냉장고가 없어요.
[Ở phòng của tôi thì không có tủ lạnh]
TỪ MỚI TRONG BÀI:
내…: …..Của tôi
방: Phòng
층: Tầng, lầu
침대: Giường
옆: Bên cạnh, kế bên
냉장고: Tủ lạnh
없다: Không có
아래층: Tầng dưới

20



바지: Quần
위: Trên
몇: Mấy
일하다: Làm việc

아래: Dưới

Bài 9 : Hôm qua bạn đã làm gì?
회화 (HỘI THOẠI)
*어제 무엇을 했어요?
(Hôm qua bạn đã làm gì?)
–시내에서 친구를 만났어요.
– (Tôi đã gặp bạn ở trung tâm thành phố)
–그리고 다방에서 차를 마시고, 극장에 갔어요.
–(Và uống nước ở quán, rồi đi xem phim)
*무슨 영화를 보았어요?
(Bạn đã xem phim gì?)
–”편지”를 보았어요.
– (Đã xem phim “lá thư”)
–음악이 아주 좋았어요.
–(Nhạc hay lắm!)
문법 (NGỮ PHÁP)
1. THÌ QUÁ KHỨ:
Động từ/ Tính từ + 었/았/였습니다.
Cũng giống như chia đuôi 요, chia động từ/tính từ thì quá khứ cũng chia động từ/tính từ thành 3
nhóm cơ bản (có quy tắc), ngoài ra còn có những nhóm động/tính từ bất quy tắc không tuân theo 3
nguyên tắc dưới đây. (Sẽ có những bảng chia đuôi cho những nhóm động từ bấy quy tắc đó)
–a. Động từ, tính từ (bỏ 다) kết thúc bằng ㅗ hoặc ㅏ thì sẽ cộng với 았습니다/ 았어요.
Ví dụ:
*영화를 보다 (Xem phim) bỏ 다 trở thành 영화를 보, vì kết thúc là ㅗ nên sẽ cộng với 았습니다/

았어요 để ->영화를 보았습니다/ 았어요 (viết lại thành 영화를 봤습니다/ 영화를 봤어요 (Đã
xem phim)
*차를 마시다 (Uống trà)
Phủ định của 차를 마시다 là 차를 마시지 않다. (Không uống trà)
Bỏ 다 trở thành 차를 마시지 않, vì kết thúc là ㅏ nên sẽ cộng với 았습니다/ 았어요 ->차를 마시
지 않았습니다/ 았어요 (Đã không uống trà)

21


*국장에 가다 (Đi đến rạp hát) bỏ 다 thành 국장에 가, vì kết thúc là ㅏ nên sẽ cộng với 았습니다/
았어요 để -> 국장에 가았습니다/ 았어요
국장에 가았습니다/ 았어요 (viết lại thành 국장에 갔습니다/국장에 갔어요)
–b. Các động từ, tính từ còn lại (Ngoại trừ động từ có 하다) ta sẽ bỏ 다 và cộng với 었습니다/
었어요
Ví dụ:
*책을 읽다 (Đọc sách) bỏ 다 thành 책을 읽, vì kết thúc là l (không phải ㅗ,ㅏ) nên sẽ cộng với 었
습니다/ 었어요 để -> 책을 읽었습니다/ 었어요
*영어를 가르치다 (Dạy tiếng Anh) bỏ 다 thành 영어를 가르치, vì kết thúc là ㅣ nên sẽ cộng với
었습니다/ 었어요 để -> 영어를 가르치었습니다/ 었어요
(Viết lại thành 영어를 가르쳤습니다/영어를 가르쳤어요)
–c. Các động từ tính từ có 하다, ta sẽ bỏ 다 và cộng với 였습니다/였어요 để trở thành
Động/Tính từ 했습니다/ 했어요.
Ví dụ:
*공부하다 (Học) ->공부했습니다 / 공부했어요
*좋아하다 (Thích) -> 좋아했습니다 / 공부했어요
* 따뜻하다 (Ấm áp) -> 따뜻했습니다 / 공부했어요
2. S1 고 S2 : S1 RỒI/ SAU ĐÓ S2
(Diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp nhau, hành động 1 kết thúc thì hành động 2 bắt đầu)
나는 커피숍에서 차를 마시고 극장에 갔어요.

[Tôi đã uống trà ở quán cà phê rồi/ sau đó đi đến rạp hát]
친구를 만나고 도서관에서 공부했어요.
[Tôi đã gặp bạn rồi sau đó học ở thư viện]
TỪ MỚI TRONG BÀI:
어제: Hôm qua
시내: Nội thành, trung tâm
그리고: Và
차: Trà
마시다 : Uống
극장: Rạp hát, nhà hát

22


편지: Thư
음악: Nhạc
아주: Rất
공부: Học
커피: Cà phê
물: Nước
재미있다: Thú vị, hay
운동하다: Vận động, tập thể dục
주스: Nước trái cây

Bài 10 : Bạn từ đâu đến vậy?
회화 (HỘI THOẠI)
*마리 씨는 어디에서 오셨어요? (Marry đến từ đâu vậy?)
–저는 프랑스에서 왔어요. (Tôi đến từ Pháp)
*언제 한국에 오셨어요? (Bạn đến Hàn Quốc từ khi nào?)
–저는 2 월 26 일에 왔어요. (Tôi đến ngày 26 tháng 2)

*한국어 공부가 재미있어요? (Việc học tiếng Hàn thú vị chứ
–네, 재미있지만 어려워요. (Vâng, thú vị nhưng mà khó quá!)
문법 (NGỮ PHÁP)
1. N 에서 오다 : ĐẾN TỪ N (N LÀ NƠI CHỐN, ĐỊA ĐIỂM)
Ví dụ:
**어디에서 오셨어요?
–[Anh đến từ đâu ạ?/Anh từ đâu đến ạ?]
–일본에서 왔어요.
–[Tôi đến từ Nhật]
**미국에서 오셨어요?
–[Anh đến từ Mỹ à?]
–아니요, 미국에서 오지 않았어요.
–[Không phải, tôi không đến từ Mỹ]
–영국에서 왔어요

23


–[Tôi đến từ Anh]
2. V – (으)셨습니까?/습니다: ĐÂY LÀ LỐI NÓI TÔN KÍNH (THÌ QUÁ KHỨ)
[Với những động từ có Batchim sẽ + 으셨습니까?/습니다 và ngược lại với những động từ không
có Batchim sẽ + 셨습니까?/습니다]
Ví dụ:
**언제 한국에 오셨습니까?
–[Anh đến Hàn Quốc khi nào vậy ạ?]
**김 선생님이 프랑스에 가셨어요.
–[Thầy Kim đã đi Pháp]
3. ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC – ㅂ:
Cách nhận biết: Khi ta bỏ 다 thì thân động từ ấy sẽ kết thúc là Batchim ㅂ
Ví dụ:

**춥다 [Lạnh] bỏ 다 thì thân động từ ấy sẽ kết thúc là Batchim ㅂ
ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC – ㅂ khi gặp nguyên âm thì biến đổi thành 우:
VD:
춥다(lạnh): –>추우 +어요 –>추워요 [HIỆN TẠI]–>추웠어요[QUÁ KHỨ]
덥다(Nóng):–>더우+어요 —>더워요 [HIỆN TẠI]–>더웠어요[QUÁ KHỨ]
반갑다(vui mừng):–>반가우+어요–>반가워요[HIỆN TẠI]–>반가웠어요[QUÁ KHỨ]
Chú ý :
Một số động từ cũng kết thúc là batchim ㅂ nhưng không theo quy luật này như:
잡다(bắt)
입다 (Mặc)
좁다(Chật, hẹp)
4. S1 지만 S2 : S1 NHƯNG S2
–>Chỉ hai hành động trái ngược nhau, hoặc cùng 1 hành động, sự việc nhưng có 2 tính chất khác
nhau
Ví dụ:
**오늘은 날씨가 좋지만 더워요.
–[Thời tiết hôm nay đẹp nhưng nóng]

24


**내 방에 텔레비전은 있지만 냉장고는 없어요.
–[Ờ phòng của tôi thì có TV nhưng không có tủ lạnh]
TỪ MỚI TRONG BÀI:
에서: Từ…
프랑스: Pháp
언제: Khi nào, bao giờ
월: Tháng
일: Ngày
…지만..: …nhưng…

어렵다: Khó
쉽다: Dễ
맵다: Cay
재미없다: Chán, dở, không thú vị
며칠: Ngày mấy
유월: Tháng 6
시월: Tháng 10
구: 9
십: 10
호주: Úc
일: Công việc
제주도: Đảo Jeju

Bài 11 : Đó có phải là nhà của ông Kim không ạ?
회화 (HỘI THOẠI)
*여보세요. 거기 김 선생님 댁입니까? (Alo, Đó có phải nhà của ông Kim không ạ?)
–네, 그렇습니다. 실례지만, 누구세요? (Vâng, Đúng rồi ạ. Xin lỗi ai vậy?)
*저는 윌슨입니다. 김 선생님의 친구입니다. 선생님 계십니까? (Tôi là Wilson, là bạn của ông
Kim. Ông ấy có nhà không ạ?)
–아니요, 지금 안 계세요. (Không, bây giờ ông không có ở nhà ạ)
*아,그러면 다시 전화하겠습니다. 안녕히 계세요. (A, vậy thì tôi sẽ gọi lại. Xin chào!)
문법 (NGỮ PHÁP)
1. SỞ HỮU CÁCH:
N1 의 N2 ——->N2 CỦA N1

25


×